BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2012/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, đã được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ
Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về
thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam.
Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết về thành lập và hoạt động văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
như sau:
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này quy định chi tiết việc cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung, gia hạn, thu hồi
giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện).
2. Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài và các tổ chức nước ngoài khác là các đối tượng quy định
tại Điều 2 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài).
Điều
2. Tổ chức của Văn phòng đại diện
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tự quyết định cơ
cấu tổ chức, người đứng đầu của Văn phòng đại diện của mình tại Việt Nam và
phải thể hiện rõ các nội dung này tại Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến
của Văn phòng đại diện tại Việt Nam trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện.
Điều
3. Thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại diện
có trách nhiệm thông báo hoạt động theo quy định tại Điều 8 Nghị
định số 100/2011/NĐ-CP.
2. Văn bản thông báo
thực hiện theo mẫu XTTMNN-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
4. Báo cáo hoạt động
1. Trường hợp báo cáo
theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP,
Văn phòng đại diện có nghĩa vụ báo cáo bằng văn bản về hoạt động của mình trong
năm trước đó tới Bộ Công Thương theo mẫu XTTMNN-2 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Trường hợp báo cáo
theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP,
trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày được yêu cầu, Văn phòng đại diện có
trách nhiệm gửi văn bản báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
Chương
2
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều
5. Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đến cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định số 100 /2011/NĐ-CP
(nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại hoặc gửi qua đường bưu điện).
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo quy
định tại Điều 15 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP. Đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-4 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
a)
Trường hợp nộp trực tiếp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy ủy quyền
của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
Khi
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm ghi Giấy biên nhận. Giấy
biên nhận được lập thành 2 bản theo mẫu XTTMNN-5 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này, 1 bản giao cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và 1 bản
lưu tại cơ quan cấp Giấy phép;
b)
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ
theo quy định và không ghi Giấy biên nhận;
c)
Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến trong trường
hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc được tính theo ngày nhận ghi trên Giấy
biên nhận trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, cấp hoặc không cấp cho tổ chức xúc
tiến thương mại nước ngoài Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Giấy phép thực hiện theo mẫu
XTTMNN-6 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được xem là đã đầy đủ, hợp lệ nếu cơ quan cấp Giấy phép không có ý kiến (bằng
văn bản) về hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối
với cả trường hợp hồ sơ nộp lần đầu và trường hợp hồ sơ được nộp lại sau khi bổ
sung, hoàn chỉnh).
Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải bổ sung, hoàn
chỉnh và gửi lại hồ sơ.
Điều
6. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi theo Khoản 1 Điều 17
Nghị định 100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc
tiến thương mại nước ngoài phải gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đến cơ quan cấp Giấy phép (nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).
2. Hồ sơ đề nghị sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 17 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
Đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-7 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trình tự, thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4
Điều 5 Thông tư này. Thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
Điều
7. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện
1.
Trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi theo Điều 18 Nghị định
100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài phải gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đến cơ quan cấp Giấy phép (nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện).
2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
Đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-8 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài phải gửi 1 đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-8 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo các tài liệu sau:
a) Bản gốc giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam đã được cấp;
b)
1 bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài;
c) 1 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
d)
1 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
đ)
1 bản Lý lịch của người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
e)
Các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d, đ phải được dịch ra tiếng Việt và được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
4. Trình tự, thủ tục
cấp lại Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5
Thông tư này. Thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Điều
8. Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng dại diện
1. Trường hợp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện theo quy định tại Điều 20 Nghị định 100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi 1
bộ hồ sơ đề nghị gia hạn đến cơ quan cấp Giấy phép (nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện).
2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
Đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-9 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này:
3. Trình tự, thời hạn
tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của tổ chức xúc tiến thương mại thực hiện theo như hướng dẫn tại khoản 2, khoản
3, khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
Điều
9. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Trường hợp chấm
dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 12 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài phải gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt
hoạt động đến cơ quan cấp Giấy phép (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện).
2. Hồ sơ đề nghị chấm
dứt hoạt động bao gồm:
a) 1 Đơn đề nghị chấm
dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu XTTMNN-3 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Các giấy tờ, tài
liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại khoản
2 Điều 12 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
3. Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, chấp
thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện nếu không nhận được bất kỳ
thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Các trường hợp
khác chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài và Văn phòng đại diện phải thực hiện đúng theo các quy định tại Nghị định
số 100/2011/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Điều
10. Thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Trong các trường
hợp bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị
định số 100/2011/NĐ-CP, cơ quan cấp Giấy phép ra quyết định thu hồi Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện.
2. Quyết định thu hồi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo mẫu XTTMNN-10 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Chương
3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
11. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Xúc tiến
thương mại có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành
văn bản quy phạm pháp luật về Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài tại Việt Nam;
b) Tổ chức việc cấp,
cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt, thu hồi giấy phép hoạt động của
văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
c) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động
của các Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trên phạm
vi cả nước, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của Văn phòng đại diện của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam theo thẩm quyền;
d) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan trong công tác xây dựng cơ sở dữ liệu về Văn phòng
đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam trên phạm vi toàn quốc;
2. Các cơ quan đơn vị
có liên quan thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp tham gia công tác
quản lý nhà nước đối với hoạt động của Văn phòng đại diện theo thẩm quyền.
3. Sở Công
Thương các
tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện việc quản lý nhà nước đối
với
hoạt động của các Văn phòng đại
diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong phạm vi địa phương theo
quy định của pháp luật; báo cáo Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại) công
tác quản lý, theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với
hoạt động của Văn phòng đại
diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trên địa bàn.
Điều
12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2012.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đơn vị có liên quan có trách nhiệm
phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao, Toà án Nhân dân Tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, XTTM, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
PHỤ LỤC
Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông
tư số 06 /2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương
1.
Thông báo hoạt động của văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-1)
2. Báo
cáo hoạt động của văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-2)
3. Đề
nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-3)
4. Đề nghị
cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-4)
5. Giấy
biên nhận (Mẫu XTTMNN-5)
6. Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-6)
7. Đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-7)
8. Đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-8)
9. Đề
nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-9)
10.
Quyết định thu hồi giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-10)
Mẫu XTTMNN-1
Tên
VPĐD XTTMNN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số…………
|
Địa
điểm, ngày…tháng…năm...
|
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
………………(ghi
tên theo Giấy phép)
Kính
gửi: …………………………………………
Văn phòng đại diện
(ghi rõ tên theo Giấy phép) ……………… ……
Địa chỉ trụ sở chính:
(địa chỉ trên Giấy phép thành lập) …………….
Được thành lập tại
giấy phép số. .... ngày .... tháng … năm …của Cục Xúc tiến thương mại
Thông báo chính thức
hoạt động kể từ ngày … tháng … năm … với nội dung như sau:
I. Tên Văn phòng đại
diện
Tên Văn phòng đại
diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên ghi trong Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện) ………………………………….
Tên viết tắt: (nếu
có) …………………………………………………
Do …………………………… cấp
ngày … tháng … năm …
Thời gian hoạt động:
từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Địa chỉ trụ sở chính
Văn phòng đại diện: (ghi theo Giấy phép) ………
Điện thoại:
………………….. Fax: ………………………………….
Email: (nếu
có)…………………………………………………………
Số tài khoản:
……………………………. tại Ngân hàng: (nếu có) …..
II. Nhân sự của Văn
phòng đại diện
1. Người đứng đầu Văn
phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng
chữ in hoa) ……………………… Giới tính: …..
Quốc tịch:
…………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú
tại Việt Nam: …………………………………….
Hộ chiếu/ Chứng minh
nhân dân số: …………………………………
Do: ……………………………… cấp
ngày … tháng … năm … tại …
2. Nhân viên làm việc
tại Văn phòng đại diện
Nhân viên nước ngoài
làm việc tại Văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ
chiếu, ngày cấp và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện, giấy phép lao
động tại Việt Nam).
Nhân viên Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân,
ngày cấp và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện).
III. Nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện. (ghi cụ thể theo Giấy phép)
……………………………………………………………………………….
Văn phòng đại diện
(ghi rõ tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên
báo …………….(tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày … tháng … năm …./.
|
Người
đứng đầu Văn phòng đại diện
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu XTTMNN-2
Tên
VPĐD XTTMNN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số…………
|
Địa
điểm, ngày…tháng…năm...
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Năm….)
Kính
gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên Văn phòng đại
diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên ghi trong Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện) …………………………………
Tên viết tắt: (nếu
có) ………………………………………………..
Do …………………………… cấp
ngày … tháng … năm …
Địa chỉ trụ sở chính
Văn phòng đại diện: (ghi theo Giấy phép) ……
Điện thoại:
………………….. Fax: ……………………………….
Văn phòng đại diện
(ghi rõ tên theo Giấy phép) ……………… báo cáo hoạt động trong thời gian từ ngày …
tháng … năm đến ngày … tháng … năm … với nội dung cụ thể như sau:
I. Hoạt động của Văn
phòng đại diện
1. Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể theo Giấy phép thành lập)
2. Tình hình hoạt
động thực tế trong năm: (Văn phòng đại diện báo cáo cụ thể những hoạt động dựa
theo tình hình thực tế trong năm).
3. Đánh giá chung về
tình hình hoạt động trong năm.
II. Một số kiến nghị,
đề xuất
…………………………………………………………………….
Văn phòng đại diện
(ghi rõ tên theo Giấy phép) ……………… chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và tính chính xác của nội dung báo cáo trên./.
|
Người
đứng đầu Văn phòng đại diện
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu XTTMNN-3
Tên
tổ chức XTTMNN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số…………
|
Địa
điểm, ngày…tháng…năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN …………(ghi tên theo Giấy phép thành lập)
Kính
gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, theo tên đầy đủ của tổ chức):
……………………………………………………
Tên viết tắt (nếu
có): ………………………………………………..
Quốc tịch tổ chức xúc
tiến thương mại: …………………………….
Địa chỉ trụ sở chính
(địa chỉ trên Giấy phép thành lập): ……………
Căn cứ Nghị định số
100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và
hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) thông báo chấm dứt hoạt
động của:
Tên Văn phòng đại
diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên trên Giấy phép thành lập)
…………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu
có): ………………………………………………..
Giấy phép thành lập
số: ……………………………………………..
Do: ……………………………………
cấp ngày … tháng … năm …
Địa chỉ trụ sở Văn
phòng đại diện (địa chỉ trên Giấy phép thành lập):
Điện thoại:
………………………… Fax: ………………………….
Email: ……………………………..
Thời điểm dự kiến
chấm dứt hoạt động:
ngày … tháng … năm …
Lý do chấm dứt hoạt
động:
……………………………………….
Văn phòng đại diện
(ghi rõ tên theo Giấy phép) đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ và
hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động.
Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết về tính chính xác, trung
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Các
tài liệu kèm theo:
- Bản
gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Bản
sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh
toán xong các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên
quan.
Mẫu XTTMNN-4
Tên
tổ chức XTTMNN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số…………
|
Địa
điểm, ngày…tháng…năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên đầy đủ của tổ chức):
…………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu
có): ………………………………………………….
Quốc tịch của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài: ………………
Địa chỉ trụ sở chính:
(địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ………………
Điện thoại:
…………………………… Fax: ……………………
Email:
………………………………... Website: ……………….
Đại diện theo pháp luật:
(đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
……………………………………………..
Chức vụ:
………………………………………………
Quốc tịch:
…………………………………………….
Căn cứ Nghị định số
100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và
hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi tên đầy đủ của tổ chức) đề nghị cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại
diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm ).………………
Tên viết tắt: (nếu
có) …………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở
Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố) …………………………………..
Nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể những hoạt động sẽ tiến hành)
………………………………………………………………..
Người đứng đầu Văn
phòng đại diện:
Họ và tên:
……………………………….. Giới tính: ……………..
Quốc tịch:
…………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:
………………………………………………....
Số hộ chiếu/ Chứng
minh nhân dân: ………………………………..
Do: …………………………… cấp
ngày … tháng … năm … tại …
Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài (ghi tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm
theo.
2. Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng
đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy
định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký
ghi rõ họ tên & đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm:
- 01 văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước
ngoài (nơi mà tổ chức xúc tiến thương mại đặt trụ sở chính) cho phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- 01 bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập xác nhận;
- 01 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài;
- 01 bản Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn
phòng đại diện tại Việt Nam;
- 01 bản Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài trong 01 (một) năm gần nhất và dự kiến các hoạt động tại
Việt Nam;
- 01 bản Lý lịch của người dự kiến làm người đứng đầu Văn
phòng đại diện và 01 bản sao có chứng thực văn bản bổ nhiệm làm người đứng đầu
Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Mẫu XTTMNN-5
BỘ
CÔNG THƯƠNG
CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……
|
Địa
điểm, ngày…tháng…năm...
|
GIẤY BIÊN NHẬN
1. Ngày … tháng … năm
… Cục Xúc tiến thương mại tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của: (tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài)……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………
Điện thoại: ……………………
Fax: ………………….. Email: ………
2. Hồ sơ gồm:
-
01 văn bản đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký;
-
01 văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài (nơi mà tổ chức
xúc tiến thương mại đặt trụ sở chính) cho phép thành lập Văn phòng đại diện tại
Việt Nam (dịch
ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
-
01 bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài thành lập xác nhận (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định của pháp luật);
-
01 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài (dịch
ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
-
01 bản Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam (dịch ra tiếng
Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
-
01 bản Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
trong 01 (một) năm gần nhất và dự kiến các hoạt động tại Việt Nam (dịch ra tiếng Việt và
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
-
01 bản Lý lịch của người dự kiến làm người đứng đầu Văn phòng đại diện và 01
bản sao có chứng thực văn bản bổ nhiệm làm người đứng đầu Văn phòng đại diện
tại Việt Nam (dịch
ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật).
- Các giấy tờ khác.
3. Ngày trả kết quả:
………………………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ
SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
điểm, ngày…tháng…năm...
|
GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số:
……
Cấp
lần đầu: ngày … tháng … năm …
Điều
chỉnh lần thứ… : ngày … tháng … năm …
Gia
hạn lần thứ… : ngày … tháng … năm …
Cấp
lại lần thứ… : ngày … tháng … năm …
CỤC
TRƯỞNG CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số
100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và
hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-BCT
ngày … tháng … năm … quy định chi tiết về thành lập và hoạt động văn phòng đại
diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Xét đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của … (tên tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài)
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho phép
……………………(tên ghi bằng chữ in hoa của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
theo Giấy phép thành lập)………….
Tên viết tắt (nếu
có): ………………………………………………..
Quốc tịch:
……………………………………………………………
Nơi đăng ký thành
lập: ………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………
Được thành lập Văn
phòng đại diện tại: (tên tỉnh/thành phố) ……….
Điều 2. Tên Văn phòng đại
diện
Tên văn phòng đại
diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị)
…………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu
có) …………………………………………………
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn
phòng đại diện
(ghi địa điểm đặt Văn
phòng đại diện theo đơn đề nghị) …………….
Điều 4. Người đứng đầu Văn
phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng
chữ in hoa) …………………….Giới tính: ……
Quốc tịch:
……………………………………………………………
Địa chỉ thường trú
tại Việt Nam: …………………………………….
Hộ chiếu/Chứng minh
nhân dân số: …………………………………
Do: ………………………….. cấp
ngày … tháng … năm … tại ……
Điều 5. Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài và phù hợp với Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên, Luật thương mại, Nghị định 100/2011/NĐ-CP và các quy định pháp luật có
liên quan khác).
1………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
Điều 6. Thời hạn hiệu lực
của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu
lực từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm …
Điều 7. Giấy phép này được
lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: ………... (tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài); 01 (một) bản lưu tại Cục Xúc tiến thương mại./.
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu XTTMNN-7
Tên
tổ chức XTTMNN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số…………
|
Địa
điểm, ngày…tháng…năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
…………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu
có): ……………………………………………………
Quốc tịch của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài: ………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
(địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ………………..
Điện thoại:
…………………………… Fax: ……………………..
Email:
………………………………... Website: (nếu có) ……….
Tên Văn phòng đại
diện: ………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu
có) ……………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở
Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố) ………………………………………
Giấy phép thành lập
số: …………………………………………………
Do: …………………………….. cấp
ngày … tháng … năm … tại ……
Căn cứ Nghị định số
100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và
hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành
lập số … ngày … với các nội dung cụ thể sau:
Nội dung điều chỉnh:
……………………………………………………
Lý do điều chỉnh:
……………………………………………………….
Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm
theo.
2. Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng
đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy
định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký
ghi rõ họ tên & đóng dấu)
|
Tài
liệu gửi kèm:
- 01
bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được
cấp.
Mẫu XTTMNN-8
Tên
tổ chức XTTMNN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số…………
|
Địa
điểm, ngày…tháng…năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
…………………………………………………
Tên viết tắt (nếu
có): ………………………………………………..
Quốc tịch của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài: ……………
Địa chỉ trụ sở chính:
(địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ……………
Điện thoại:
…………………………… Fax: …………………
Email:
………………………………... Website: (nếu có) …..
Tên Văn phòng đại
diện: ……………………………………………
Tên viết tắt: (nếu
có) ………………………………………………..
Địa điểm đặt trụ sở
Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố) ………………………………….
Giấy phép thành lập
số: …………………………………………….
Do: ……………………….. cấp
ngày … tháng … năm … tại ……..
Căn cứ Nghị định số
100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và
hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý
do như sau:
………………………………………………………………………………
Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm
theo.
2. Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng
đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy
định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký
ghi rõ họ tên & đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm:
- 01
bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài (dịch
ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) (áp
dụng cho hình thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều
18 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- 01
bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được
cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
18 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản
gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- 01 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định của pháp luật) áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- 01 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của Văn phòng
đại diện tại Việt Nam (dịch
ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) áp dụng
cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
-
01 bản Lý lịch của người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam (dịch ra tiếng Việt và
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) áp dụng cho hình thức
quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP).
Mẫu XTTMNN-9
Tên
tổ chức XTTMNN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số…………
|
Địa
điểm, ngày…tháng…năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
…………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu
có): ……………………………………………………
Quốc tịch của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài: ……………….
Địa chỉ trụ sở chính:
(địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ……………….
Điện thoại:
…………………………… Fax: …………………….
Email:
………………………………... Website: (nếu có) ……….
Tên Văn phòng đại
diện: ……………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu
có) ……………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở
Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố) ………………………………………
Giấy phép thành lập
số: …………………………………………………
Do: …………………………….. cấp
ngày … tháng … năm … tại …….
Điện thoại:
…………………………… Fax: ……………………..
Email:
………………………………... Website: (nếu có) ……….
Người đứng đầu Văn
phòng đại diện:
Họ và tên:
……………………………….. Giới tính: ……………..
Quốc tịch:
………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:
………………………………………………...
Số hộ chiếu/ Chứng
minh nhân dân: ………………………………
Do: …………………………… cấp
ngày … tháng … năm … tại ..
Căn cứ Nghị định số
100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và
hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia
hạn:……………………………………………
2. Thời hạn đề nghị
được gia hạn thêm:.……………………………
Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm
theo.
2. Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng
đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy
định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký
ghi rõ họ tên & đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm:
- Bản
gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
- Báo
cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh
sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
trong năm tài chính gần nhất.
- Báo
cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện.
Mẫu XTTMNN-10
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-XTTM
|
Địa
điểm, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài
tại Việt Nam
CỤC TRƯỞNG CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số
100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và
hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ
quyết định số ........... ngày ... tháng ... năm ... của ......................
về việc xử lý vi phạm của Văn phòng đại diện ...........................;
Theo đề nghị của ..................................;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của (tên của tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài) sau:
Tên Tổ
chức Xúc tiến thương mại nước ngoài:......................................
Quốc tịch:
...............................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính:
...............................................................................
Tên văn
phòng đại diện:
.........................................................................
Số Giấy
phép thành lập: ............. .......... Do ................... cấp ngày
......
Địa chỉ
trụ sở chính:
...............................................................................
Do ông:
........................ là người đứng đầu văn phòng đại diện theo pháp luật
Quốc tịch:
...............................................................................................
Hộ chiếu/
Chứng minh nhân dân số: ......................................................
Do
...................................... cấp ngày ....... tháng ...... năm .....
tại ......
Địa chỉ
thường trú tại Việt Nam:
.........................................................
Điều 2. Trong thời hạn ............... ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực, (Tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) phải nộp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho Cục Xúc tiến thương mại.
Điều 3. Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên của tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài) phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã được quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 1;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ...;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...;
- Công an tỉnh, thành phố…;
- Cơ quan thống kê tỉnh, thành phố…;
- Cục thuế tỉnh, thành phố…;
- Lưu: VT, QLXTTM.
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|