BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2020/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT
SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2017/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 66/2020/NĐ-CP NGÀY
11 THÁNG 6 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
68/2017/NĐ-CP
Căn cứ Nghị định số
98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Công Thương địa phương;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định,
hướng dẫn thực hiện các thay đổi nhỏ, thường xuyên về cụm công nghiệp; lựa chọn
doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; quy
hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp; hoạt động phát triển cụm công nghiệp; chế độ báo cáo, cơ sở dữ
liệu và các mẫu văn bản, quy chế quản lý về cụm công nghiệp quy định tại Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các doanh nghiệp, hợp
tác xã, đơn vị đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Các tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
3. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác liên quan đến quản lý, hoạt động của cụm công nghiệp.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục
1. ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều
3. Các thay đổi nhỏ, thường xuyên về cụm công nghiệp
1. Các thay đổi nhỏ,
thường xuyên về cụm công nghiệp gồm tên gọi, vị trí thay đổi trong địa giới
hành chính cấp huyện, diện tích thay đổi phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trên địa bàn cấp huyện, ngành nghề hoạt động, tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật
và nội dung khác nhưng không làm thay đổi mục tiêu, bản chất, không làm tăng diện
tích sử dụng đất của phương án phát triển cụm công nghiệp trong quy hoạch tỉnh
đã được phê duyệt hoặc quỹ đất dành cho phát triển các cụm công nghiệp đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ văn bản đề
xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan xem xét, làm rõ sự
cần thiết, cơ sở đề xuất đối với các thay đổi nhỏ, thường xuyên về cụm công
nghiệp cũng như tác động, ảnh hưởng đến quy hoạch tỉnh; báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Công Thương thống nhất. Trường hợp thay đổi diện
tích cụm công nghiệp, Bộ Công Thương lấy ý kiến các Bộ, cơ quan liên quan để
xem xét, xử lý.
Căn cứ văn bản thống
nhất của Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện các thay đổi
nhỏ, thường xuyên về cụm công nghiệp, đồng thời cập nhật, thể hiện trong quy hoạch
tỉnh những nội dung thay đổi để báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại kỳ lập quy hoạch,
điều chỉnh quy hoạch tỉnh.
Mục
2. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều
4. Lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp
1. Tiếp nhận, lựa chọn
doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
trên địa bàn:
a) Ngay sau khi nhận
được văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp của
doanh nghiệp, hợp tác xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo việc tiếp nhận,
thời gian lập hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông
tin đại chúng của địa phương;
b) Quyết định thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp (trong đó có nội dung giao doanh nghiệp, hợp tác xã làm
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) được thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ngay sau khi được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ký ban hành.
2. Việc lựa chọn doanh
nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là
một nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Thời gian lựa chọn
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nằm trong thời gian thẩm định hồ sơ thành
lập, mở rộng cụm công nghiệp.
3. Hội đồng đánh giá lựa
chọn chủ đầu tư (sau đây đây gọi là Hội đồng):
a) Trong quá trình thẩm
định hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là Lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Sở Công Thương,
Thư ký Hội đồng là đại diện phòng quản lý chuyên môn của Sở Công Thương, thành
viên Hội đồng là đại diện các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng, Sở Tài chính và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác (nếu cần
thiết);
b) Hội đồng tiến hành
đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp khi có
ít nhất 2/3 thành viên tham gia, thực hiện theo phương pháp chấm điểm với thang
điểm 100 cho các tiêu chí phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15
điểm), phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm),
năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương
án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện
thực tế của địa phương, Sở Công Thương báo cáo Hội đồng thống nhất về nguyên tắc,
phương thức làm việc của Hội đồng, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm đạt
được tương ứng của các nội dung đó cho phù hợp;
c) Điểm đánh giá lựa
chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do Hội đồng quyết định,
thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
nếu được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền), thư ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng
tham gia;
Doanh nghiệp, hợp tác
xã có sổ điểm từ 50 trở lên được xem xét, giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp. Trường hợp có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên
cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì lựa chọn doanh nghiệp,
hợp tác xã có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên
cùng có số điểm bằng nhau thì Hội đồng thống nhất đề xuất lựa chọn một doanh
nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
d) Hội đồng chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả đánh giá lựa chọn chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
4. Nhiệm vụ của Sở
Công Thương:
a) Chủ trì thẩm định hồ
sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại các Điều
10, 11, 12, 13 và 14 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
b) Hoàn thành, gửi dự
thảo báo cáo thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, bảo sao hồ sơ đề nghị
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, dự kiến các nội dung của từng tiêu chí và mức
điểm đạt được tương ứng và các tài liệu liên quan khác đến các thành viên Hội đồng
trước ngày họp;
c) Chuẩn bị các điều
kiện cần thiết để Hội đồng tiến hành họp, chấm điểm và triển khai thực hiện các
kết luận của Hội đồng;
d) Hoàn thiện hồ sơ,
tài liệu liên quan để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, mở
rộng cụm công nghiệp (trong đó có nội dung giao doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp);
đ) Thực hiện các nhiệm
vụ khác liên quan.
Điều
5. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
1. Việc lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định về
quy hoạch chi tiết khu chức năng tại Luật Xây dựng;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và các quy định pháp luật khác
có liên quan.
2. Việc xác định và quản
lý chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thực hiện theo Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và
quy hoạch đô thị.
3. Lựa chọn đơn vị tư
vấn lập quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật đấu
thầu, xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
Điều
6. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
2. Nội dung, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Khi lập dự án đầu
tư xây dựng công trình, chủ đầu tư tiến hành đồng thời lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án. Nội dung, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án thực hiện theo quy định tại Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
Điều
7. Nhiệm vụ của đơn vị được giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
1. Tham gia xây dựng,
điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp, lập báo cáo đầu tư thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp; tổ chức lập, quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng cụm
công nghiệp.
2. Tổ chức triển khai,
quản lý, đảm bảo tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; đề
xuất cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án huy động vốn đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật theo quy định.
3. Quản lý, vận hành,
bảo dưỡng và đảm bảo hoạt động thường xuyên hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
chung của cụm công nghiệp và tổ chức cung cấp các dịch vụ, tiện ích trong cụm
công nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Xúc tiến đầu tư, hướng
dẫn thủ tục triển khai các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất di dời vào cụm công
nghiệp; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh trong cụm công nghiệp.
5. Thực hiện nhiệm vụ
khác do cơ quan có thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật.
Điều
8. Hoạt động phát triển cụm công nghiệp
Hoạt động phát triển cụm
công nghiệp quy định tại Điều 30 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
được thực hiện thông qua đề xuất các nội dung hoạt động phát triển cụm công
nghiệp, dự toán kinh phí được phê duyệt hằng năm:
1. Cục Công Thương địa
phương chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, đơn vị có chức
năng liên quan đề xuất Bộ Công Thương phê duyệt các nội dung, dự toán kinh phí
và tổ chức thực hiện hoạt động phát triển cụm công nghiệp hằng năm quy định tại
khoản 1 Điều 30 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP sau khi được phê
duyệt.
2. Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có chức năng liên quan đề xuất cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt các nội dung, dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện
hoạt động phát triển cụm công nghiệp hằng năm trên địa bàn cấp tỉnh quy định tại
khoản 2 Điều 30 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP sau khi được phê
duyệt.
3. Phòng chuyên môn quản
lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có chức năng liên quan đề xuất cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt các nội dung, dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện các
hoạt động phát triển cụm công nghiệp hằng năm trên địa bàn cấp huyện quy định tại
khoản 2 Điều 30 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP sau khi được phê
duyệt.
Mục
3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, MẪU VĂN BẢN, QUY CHẾ QUẢN LÝ VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều
9. Chế độ báo cáo về cụm công nghiệp
1. Đối tượng thực hiện
chế độ báo cáo:
a) Cục Công Thương địa
phương;
b) Sở Công Thương;
c) Phòng chuyên môn quản
lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Cơ quan thống kê cấp huyện;
d) Chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
đ) Các tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
2. Thời gian chốt số
liệu báo cáo định kỳ
a) Thời gian chốt số
liệu báo cáo 6 tháng (đầu năm) được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo
cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Thời gian chốt số liệu
báo cáo định kỳ hàng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
3. Chế độ báo cáo định
kỳ:
a) Định kỳ trước ngày
20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh
trong cụm công nghiệp báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh trong 6 tháng và cả
năm theo Biểu số 1.1 Phụ lục I Thông tư này,
gửi Cơ quan thống kê cấp huyện và sao gửi Phòng chuyên môn quản lý công thương
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Định kỳ trước ngày
20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm, chủ đầu tư báo cáo tình hình hoạt động của
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong 6 tháng và cả năm
theo Biểu số 1.2 Phụ lục I Thông tư này, gửi
Cơ quan Thống kê cấp huyện và sao gửi Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương;
c) Định kỳ trước ngày
25 tháng 6 và 25 tháng 12 hàng năm, Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản
xuất kinh doanh tại các cụm công nghiệp trên địa bàn trong 6 tháng và cả năm
theo Biểu số 1.3 Phụ lục I Thông tư này, gửi
Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Định kỳ trước ngày
30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm, Sở Công Thương báo cáo tình hình đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh tại các cụm công nghiệp trên địa bàn
trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 1.4 Phụ lục
I Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cục Công Thương địa phương;
đ) Định kỳ trước ngày
31 tháng 3 năm sau, Cục Công Thương địa phương tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương
tình hình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh tại các cụm
công nghiệp của cả nước.
4. Các đối tượng thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ bằng văn bản, hệ thống thư điện tử hoặc thông qua cập
nhật dữ liệu vào Cơ sở sở dữ liệu cụm công nghiệp (đối với Cục Công Thương địa
phương, Sở Công Thương, Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện). Ngoài ra, các đối tượng thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều
10. Xây dựng, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp
1. Cục Công Thương địa
phương tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước;
hướng dẫn Sở Công Thương cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả
nước.
2. Sở Công Thương tổ
chức xây dựng, quản lý, vận hành và hướng dẫn Phòng chuyên môn quản lý công
thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu cụm
công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh; có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời,
chính xác dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn vào Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp
cả nước.
3. Phòng chuyên môn quản
lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật đầy đủ,
kịp thời, chính xác dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn vào Cơ sở dữ liệu cụm
công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.
Điều
11. Các mẫu văn bản, quy chế quản lý về cụm công nghiệp
Các mẫu văn bản, quy
chế quản lý về cụm công nghiệp tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này để các địa phương căn cứ áp dụng cho phù hợp thực tế.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
12. Trách nhiệm của Cục Công Thương địa phương
1. Cục Công Thương địa
phương là cơ quan đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước về cụm
công nghiệp trên phạm vi cả nước quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP.
2. Có ý kiến về sự phù
hợp, đáp ứng các nội dung, quy định đối với phương án phát triển cụm công nghiệp
của các địa phương; các thay đổi nhỏ, thường xuyên về cụm công nghiệp trong quá
trình thực hiện phương án phát triển cụm công nghiệp.
3. Chủ trì xây dựng
các nội dung hoạt động phát triển cụm công nghiệp, dự toán kinh phí hằng năm và
tổ chức thực hiện theo quy định.
4. Hướng dẫn, xử lý
các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
Điều
13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện quyền hạn,
trách nhiệm quản lý cụm công nghiệp theo quy định tại Điều 42
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản
11 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP.
2. Chỉ đạo các Sở,
ngành, đơn vị trên địa bàn trong chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ,
tạo điều kiện thuận lợi để Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai
thực hiện đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm quản lý cụm công nghiệp theo quy định tại
các Điều 43 và 44 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và các Điều 14 và 15 Thông tư này.
Điều
14. Trách nhiệm của sở Công Thương
1. Thực hiện quyền hạn,
trách nhiệm quản lý cụm công nghiệp theo quy định tại Điều 43
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
2. Đầu mối giúp Ủy ban
nhân cấp tỉnh quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định tại
Điều 42 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP; xây dựng, triển
khai kế hoạch thực hiện phương án phát triển cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch
tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chú trì, phối hợp với các sở,
ngành thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; tham gia thẩm
định quy hoạch chi tiết xây dựng, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, báo
cáo đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp; chủ trì, phối hợp thẩm định
chủ trương đầu tư dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định,
phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; giải quyết các
thủ tục triển khai đầu tư theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với:
a) Dự án xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm: cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất,
cho thuê đất, phê duyệt quy hoạch chi tiết, phê duyệt dự án sử dụng nguồn vốn đầu
tư công, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, chấp thuận phương án
phòng cháy, chữa cháy);
b) Dự án đầu tư sản xuất
kinh doanh trong cụm công nghiệp (gồm: quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất, cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng,
chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường).
4. Chủ trì xây dựng
các nội dung hoạt động phát triển cụm công nghiệp, dự toán kinh phí hằng năm và
tổ chức thực hiện trên địa bàn cấp tỉnh theo quy định.
Điều
15. Trách nhiệm của Phòng chuyên môn quản lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện
1. Phòng chuyên môn quản
lý công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là đơn vị đầu mối giúp Ủy ban
nhân dân cấp huyện quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
2. Chủ trì xây dựng
các nội dung hoạt động phát triển cụm công nghiệp, dự toán kinh phí hằng năm và
tổ chức thực hiện trên địa bàn cấp huyện theo quy định.
Điều
16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Thông tư này thay
thế Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
3. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được thay thế, sửa đổi, bổ
sung thì áp dụng quy định tại văn bản mới./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ CT;
- Lưu: VT, CTĐP(3), PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC BIỂU BÁO CÁO VỀ
CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Nghị định số
66/2020/NĐ-CP)
Biểu số 1.1
|
Tình hình hoạt động
dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
|
Biểu số 1.2
|
Tình hình hoạt động
của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
Biểu số 1.3
|
Tổng hợp tình
hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện
|
Biểu số 1.4
|
Tổng hợp tình
hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
|
Biểu số 1.1. Tình hình
hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo:
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong
cụm công nghiệp
Dự án/ngành nghề
kinh
doanh:.....................................................................................
Đơn vị nhận báo
cáo: Cơ quan Thống kê cấp huyện,
Phòng quản lý chuyên môn công thương cấp huyện
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm
(Thời hạn gửi báo
cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Doanh thu của dự án
trong kỳ báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
2
|
Số nộp Ngân sách nhà
nước của dự án trong kỳ báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
3
|
Lao động đang làm việc
thường xuyên tại dự án trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
4
|
Thu nhập bình quân
người lao động của dự án trong kỳ báo cáo
|
Triệu đồng /người/tháng
|
|
|
|
..., ngày
...tháng ...năm...
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
Biểu số 1.2. Tình hình
hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo:
Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp
Đơn vị nhận báo
cáo: Cơ quan Thống kê cấp huyện,
Phòng chuyên môn quản lý công thương cấp huyện, Sở Công Thương
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm
(Thời hạn gửi báo
cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng mức đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật theo dự án đã được duyệt
|
Tỷ đồng
|
|
|
2
|
Tổng vốn đã đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Tỷ đồng
|
|
|
3
|
Diện tích đất công
nghiệp của dự án đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đủ điều kiện cho thuê)
|
ha
|
|
|
4
|
Diện tích đất công
nghiệp dự án đã cho thuê
|
ha
|
|
|
5
|
Số dự án/doanh nghiệp
đã thuê đất hoạt động trong cụm công nghiệp
|
DA/DN
|
|
|
6
|
Doanh thu của dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
7
|
Lao động làm việc
thường xuyên tại dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Người
|
|
|
8
|
Số nộp Ngân sách nhà
nước của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
9
|
Thu nhập bình quân
người lao động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo
|
Triệu đồng /người /tháng
|
|
|
10
|
Số công trình xử lý
nước thải chung của cụm đã đi vào hoạt động thường xuyên
|
Công trình
|
|
|
|
.... ngày
...tháng ...năm...
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
Biểu số 1.3. Tổng hợp
tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện
Đơn vị gửi báo cáo:
Phòng chuyên môn quản lý công thương cấp
huyện
Đơn vị nhận báo
cáo: Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm.
(Thời hạn gửi báo cáo:
Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 25 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày
25 tháng 12 hàng năm)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng (Luỹ kế
đến thời điểm báo cáo)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Phương án phát triển
cụm công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Số lượng cụm công
nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp
|
Cụm
|
|
|
2
|
Tổng diện tích cụm
công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp
|
ha
|
|
|
3
|
Số lượng cụm công nghiệp
bổ sung phương án phát triển trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
4
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
5
|
Số lượng cụm công nghiệp
rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
6
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp rút ra khởi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
7
|
Số lượng cụm công
nghiệp điều chỉnh diện tích trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
8
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp sau điều chỉnh phương án phát triển trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
II
|
Thành lập, đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
|
|
|
9
|
Tổng số lượng cụm
công nghiệp đã thành lập
|
Cụm
|
|
|
10
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đã thành lập
|
ha
|
|
|
11
|
Số lượng cụm công
nghiệp thành lập trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
12
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
13
|
Số lượng cụm công nghiệp
do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
14
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
15
|
Số lượng cụm công
nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
16
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư
hạ tầng
|
Ha
|
|
|
17
|
Số lượng cụm công
nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
18
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
19
|
Số lượng cụm công
nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư
hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
20
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu
tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
21
|
Số lượng cụm công
nghiệp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp
công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
22
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự
nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
23
|
Số lượng cụm công
nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết
|
Cụm
|
|
|
24
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết
|
ha
|
|
|
25
|
Số lượng cụm công
nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
26
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
|
ha
|
|
|
27
|
Tổng vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt)
|
Tỷ đồng
|
|
|
28
|
Tổng vốn đã đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
III
|
Hoạt động của các
cụm công nghiệp
|
|
|
|
29
|
Số lượng cụm công
nghiệp đi vào hoạt động
|
Cụm
|
|
|
30
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đi vào hoạt động
|
ha
|
|
|
31
|
Tổng diện tích đất
công nghiệp của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động (tính theo quy hoạch chi
tiết đã được duyệt)
|
ha
|
|
|
32
|
Tổng diện tích đất
công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp
|
ha
|
|
|
33
|
Tỷ lệ lấp đầy bình
quân của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động
|
%
|
|
|
34
|
Tổng số dự án đầu tư
trong các cụm công nghiệp
|
Dự án
|
|
|
35
|
Tổng số vốn đăng ký của
các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
36
|
Tổng số người lao động
làm việc trong các cụm công nghiệp
|
Người
|
|
|
37
|
Nộp ngân sách nhà nước
của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp
trong kỳ báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
38
|
Số cụm công nghiệp
có công trình xử lý nước thải chung đã đi vào hoạt động
|
Cụm
|
|
|
|
…,
ngày...tháng...năm...
Trưởng phòng chuyên môn quản lý công thương cấp huyện
(Chữ ký, dấu)
|
Biểu số 1.4. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
Đơn vị gửi báo cáo:
Sở Công Thương
Đơn vị nhận báo
cáo: Cục Công Thương địa phương; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm.
(Thời hạn gửi báo cáo:
Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 30 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày
31 tháng 12 hàng năm)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng (luỹ kế
đến thời điểm báo cáo)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Phương án phát
triển cụm công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Số lượng cụm công nghiệp
theo phương án phát triển cụm công nghiệp
|
Cụm
|
|
|
2
|
Tổng diện tích cụm
công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp
|
ha
|
|
|
3
|
Số lượng cụm công
nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
4
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
5
|
Số lượng cụm công
nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
6
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
7
|
Số lượng cụm công
nghiệp điều chỉnh diện tích trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
8
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp sau điều chỉnh phương án phát triển trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
II
|
Thành lập, đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
|
|
|
9
|
Số lượng cụm công
nghiệp đã thành lập
|
Cụm
|
|
|
10
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đã thành lập
|
ha
|
|
|
11
|
Số lượng cụm công
nghiệp thành lập trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
12
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
13
|
Tổng số lượng cụm
công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
14
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
15
|
Số lượng cụm công
nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
16
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư
hạ tầng
|
ha
|
|
|
17
|
Số lượng cụm công
nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
18
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
19
|
Số lượng cụm công nghiệp
do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
20
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu
tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
21
|
Số lượng cụm công
nghiệp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp
công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
22
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự
nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
23
|
Số lượng cụm công
nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết
|
Cụm
|
|
|
24
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết
|
ha
|
|
|
25
|
Số lượng cụm công
nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
26
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
|
ha
|
|
|
27
|
Tổng vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt)
|
Tỷ đồng
|
|
|
28
|
Tổng vốn đã đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
III
|
Hoạt động của các
cụm công nghiệp
|
|
|
|
29
|
Số lượng các cụm
công nghiệp đi vào hoạt động
|
Cụm
|
|
|
30
|
Tổng diện tích các cụm
công nghiệp đi vào hoạt động
|
ha
|
|
|
31
|
Tổng diện tích đất công
nghiệp của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết
đã được duyệt)
|
ha
|
|
|
32
|
Tổng diện tích đất
công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp
|
ha
|
|
|
33
|
Tỷ lệ lấp đầy bình
quân của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động
|
%
|
|
|
34
|
Tổng số dự án đầu tư
trong các cụm công nghiệp
|
Dự án
|
|
|
35
|
Tổng số vốn đăng ký
của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
36
|
Tổng số người lao động
làm việc trong các cụm công nghiệp
|
Người
|
|
|
37
|
Nộp ngân sách nhà nước
của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp
trong kỳ báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
38
|
Số cụm công nghiệp
có công trình xử lý nước thải chung đã đi vào hoạt động
|
Cụm
|
|
|
|
…,
ngày...tháng... năm...
Giám đốc Sở Công Thương
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC MẪU LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP)
Mẫu số 2.1
|
Tờ trình về việc
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
Mẫu số 2.2
|
Đơn đăng ký làm
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
Mẫu số 2.3
|
Báo cáo đầu tư
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
Mẫu số 2.4
|
Báo cáo thẩm định
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
Mẫu số 2.5
|
Môt số nội dung của
các tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
Mẫu số 2.6
|
Kết quả đánh giá
chấm điểm lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
Mẫu số 2.7
|
Quyết định thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp
|
Mẫu số 2.8
|
Một số nội dung của
Quy chế phối hợp giữa các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý cụm
công nghiệp
|
Mẫu số 2.9
|
Quyết định ban
hành Quy chế cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng tiện ích trong cụm công nghiệp
|
Mẫu số 2.1
ỦY BAN NHÂN
DÂN
CẤP HUYỆN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TTr-UBND
|
...., ngày ...
tháng ... năm....
|
TỜ TRÌNH
Về việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp...
Căn cứ Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định
phê quyệt quy hoạch tỉnh/phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp...;
Ủy ban nhân dân
...(cấp huyện)... đề nghị Ủy ban nhân dân ...(cấp tỉnh)... phê duyệt thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp ... như sau:
1. Sự cần thiết
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
2. Giải trình đáp ứng
các điều kiện thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
3. Đề nghị thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp với các nội dung chính (tên gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động chủ yếu,
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, quy mô đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, ...).
4. Đề xuất ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư
5. Đề xuất, kiến
nghị khác
Nơi nhận:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Công Thương;
- …;
- Lưu: VT…
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 2.2
Đơn vị đăng
ký chủ đầu tư
hạ tầng
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Chủ đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng cụm công nghiệp......
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Căn cứ Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định
phê quyệt quy hoạch tỉnh/phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp...;
Căn cứ năng lực tài
chính, năng lực kinh nghiệm đã thực hiện các dự án đầu tư (nếu có) của đơn vị;
...(Tên đơn vị)...
đăng ký làm chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ... với
các thông tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị
đăng ký làm chủ đầu tư
1. Tên đơn vị:.................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................
3. Điện thoại:.......................................
; Fax:.......................... ; Email:............................
4. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số:........................ do............. cấp ngày...........
5. Ngành nghề kinh
doanh
chính:.....................................................................................
6. Người đại diện theo
pháp luật:..................................................... Chức
danh:.............
II. Thông tin dự án
đăng ký làm chủ đầu tư
1. Tên dự
án:.................................................................................................................
2. Địa chỉ dự
án:.............................................................................................................
3. Tổng mức đầu tư tạm
tính của dự
án:..........................................................................
4. Tiến độ đầu
tư:...........................................................................................................
5. Các đề xuất
khác:.......................................................................................................
III. Hồ sơ kèm theo
- Báo cáo đầu tư
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp;
- Bản sao giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu minh chứng tư cách pháp nhân của chủ đầu tư;
- Bản sao: báo cáo
tài chính 02 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty
mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài
chính; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của chủ đầu tư; năng lực kinh
nghiệm đã thực hiện các dự án tương tự (nếu có) của chủ đầu tư.
Đơn vị cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đăng
ký này./.
Nơi nhận:
- ….;
- ….;
- Lưu: ….
|
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 2.3
Tên đơn vị
đăng ký
làm chủ đầu tư
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BC-...
|
..., ngày ...
tháng ... năm....
|
BÁO CÁO
Đầu tư thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp
1. Căn cứ pháp lý, sự
cần thiết đầu tư, thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
2. Đánh giá sự phù hợp,
đáp ứng các điều kiện thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; tình hình đầu tư hạ tầng
kỹ thuật, khả năng cho thuê của các khu công nghiệp trên địa bàn ảnh hưởng đến
hiệu quả đầu tư, tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp.
3. Hiện trạng sử dụng
đất, định hướng bố trí các ngành, nghề có tính liên kết, hỗ trợ trong sản xuất;
cơ cấu sử dụng đất và dự kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp; đánh giá khả
năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên trong và ngoài cụm công nghiệp.
4. Xác định mục tiêu,
diện tích, địa điểm, phạm vi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; phân tích, lựa
chọn phương án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; phương
án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư (nếu có); tiến độ thực hiện dự án
phù hợp với thực tế và khả năng huy động các nguồn lực; kế hoạch, tiến độ thu
hút đầu tư, di dời và tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp.
5. Đánh giá năng lực,
tư cách pháp nhân của chủ đầu tư; dự kiến tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân
đối, huy động các nguồn vốn đầu tư (trong đó có nguồn vốn đầu tư công nếu có) để
thực hiện dự án.
6. Chi phí duy tu bảo
dưỡng, vận hành hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, các chi phí liên quan
khác; phương thức quản lý, khai thác sử dụng sau khi đi vào hoạt động.
7. Phân tích, đánh giá
sơ bộ về tác động môi trường, hiệu quả về kinh tế, xã hội của cụm công nghiệp;
các giải pháp tổ chức thực hiện.
8. Đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
- …;
- ….;
- Lưu: …
|
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 2.4
UBND CẤP TỈNH
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-SCT
|
...., ngày
…tháng .... năm 20....
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
Thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp...
I. Căn cứ thẩm định
- Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
- Căn cứ Quyết định
phê quyệt quy hoạch tỉnh/phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp...;
- Căn cứ Quyết định
ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
- Căn cứ Tờ trình của
UBND cấp huyện kèm theo hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; kết quả đánh
giá lựa chọn chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; ý kiến của các Sở,
ngành có liên quan về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp,
II. Tóm tắt nội
dung đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (tên gọi; địa điểm; diện tích; ngành nghề hoạt động chủ yếu;
tên chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thời gian hoạt động của dự án; các ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư và điều kiện áp dụng)
III. Kết quả thẩm định
1. Tóm tắt ý kiến
thẩm định của các sở, ngành
2. Ý kiến thẩm định
của Sở Công Thương
a) Tính hợp pháp, hợp
lệ của hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
b) Khả năng đáp ứng
các điều kiện thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
c) Nội dung, tính khả
thi của Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
d) Về một số ưu đãi đầu
tư đối với cụm công nghiệp.
IV. Một số nội dung
còn có ý kiến khác nhau (nếu có)
V. Đề xuất/kiến nghị
Nơi nhận:
- …;
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 2.5
MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CÁC
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP
TT
|
Tiêu chí
|
Một số nội dung cơ bản của tiêu chí
|
1
|
Năng lực kinh
nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư (30 điểm)
|
Kinh nghiệm làm chủ
đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật; tham gia quản lý, kinh doanh hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp; kinh nghiệm quản lý hoặc làm
chủ đầu tư dự án xây dựng khu đô thị; năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ
quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý môi trường của doanh nghiệp/hợp tác
xã;....
|
2
|
Phương án tài
chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (40
điểm)
|
Kế hoạch huy động, bố
trí vốn theo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp; báo cáo tài chính, tài
liệu chứng minh nguồn vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ
đầu tư;...
|
3
|
Phương án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật (15 điểm)
|
Phương án đầu tư xây
dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; phương án giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư (nếu có); tiến độ thực hiện dự án và khả
năng huy động các nguồn lực (nhân lực, máy móc, thiết bị,...) để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp;...
|
4
|
Phương án quản
lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (15
điểm)
|
Kế hoạch, tiến độ
thu hút đầu tư, di dời các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp;
phương án quản lý bảo vệ môi trường; phương án quản lý, khai thác cụm công
nghiệp;...
|
Mẫu số 2.6.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kết quả đánh giá chấm điểm
lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ....
1. Căn cứ pháp lý
……………………………………………………..
2. Thành phần Hội đồng
……………………………………………………..
3. Nội dung đánh
giá
……………………………………………………..
4. Kết quả đánh giá
TT
|
Tên doanh nghiệp/Hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư
|
Điểm đánh giá của Hội đồng
|
Tổng điểm
|
Điểm chi tiết các tiêu chí
|
Năng lực kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị
làm chủ đầu tư
|
Phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
5. Đề xuất lựa chọn
lựa chọn chủ đầu tư và nội dung khác (nếu có)
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền)
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
1. ………………………
2.
................................
3. ……………………..
……………………….
|
|
Mẫu số 2.7
ỦY BAN NHÂN
DÂN
CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-UBND
|
…, ngày…tháng
.... năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp ...
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê
quyệt quy hoạch tỉnh/phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp...;
Xét đề nghị của Hội
đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư... và của Sở Công Thương...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu
sau (tên cụm công nghiệp; địa điểm; diện tích; ngành nghề hoạt động; chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, tổng mức
vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật; thời gian hoạt động của dự án).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Điều 3....
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trách
nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương (để b/c);
- ...;
- Lưu: ....
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 2.8
MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY
CHẾ QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Phạm vi điều chỉnh
- Đối tượng áp dụng
- Nguyên tắc và phương
thức phối hợp
II. NỘI DUNG QUẢN
LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
1. Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện pháp luật, Cơ chế, chính sách về cụm công nghiệp
(Nội dung cụ thể;
trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp)
2. Xây dựng phương án
phát triển cụm công nghiệp
(Nội dung, hồ sơ,
trình tự xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp; quản lý phương án phát
triển cụm công nghiệp sau khi được phê duyệt; trách nhiệm của cơ quan chủ trì,
cơ quan phối hợp)
3. Điều chỉnh
phương án phát triển cụm công nghiệp
(Nội dung, hồ sơ,
trình tự đề xuất, xây dựng điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp;
trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp)
4. Thành lập, mở rộng
cụm công nghiệp
(Nội dung, hồ sơ,
trình tự lập, thẩm định, phê duyệt; thời hạn tiếp nhận, lập hồ sơ thành lập, mở
rộng cụm công nghiệp; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp)
5. Quy hoạch chi tiết
cụm công nghiệp
(Nội dung, hồ
sơ, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch chi tiết; trách nhiệm
của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp)
6. Lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp
(Nội dung, hồ sơ,
trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự án; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ
quan phối hợp)
7. Lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp
(Nội dung, hồ sơ,
trình tự lập, thẩm định, phê duyệt; trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối
hợp)
8. Thu hồi đất, cho
thuê đất đầu tư cụm công nghiệp
(Nội dung cụ thể;
trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp)
9. Tiếp nhận và thực
hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp
(Quy định các nội
dung, thủ tục cụ thể để doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
vào cụm công nghiệp như: Quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, thu hồi đất, cho thuê đất nếu có, cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận
phương án phòng cháy, chữa cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường/phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường,...; trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các cơ quan liên quan)
10. Quản lý các dịch
vụ công cộng, tiện ích
(Cụ thể các dịch vụ
công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp; trách nhiệm của chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, trách nhiệm của các doanh nghiệp đầu tư
sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và các cơ quan liên quan)
11. Quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh, công tác thông tin báo cáo
(Các nội dung về hoạt
động sản xuất kinh doanh cần quản lý; công tác thông tin báo cáo; trách nhiệm của
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp và các cơ quan liên quan)
12. Công tác thanh
tra, kiểm tra
(Nội dung cụ thể;
trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Khen thưởng, xử lý
vi phạm
- Trách nhiệm thi hành
- Tổ chức thực hiện
Mẫu số 2.9.
Tên chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /QĐ-...
|
....,
ngày...tháng....năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy
chế cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp
Căn cứ Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
.... /2020/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy
định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
.../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc
thành lập cụm công nghiệp....;
Trên cơ sở ý kiến của
các doanh nghiệp tại cuộc họp ngày ... /.../20... về việc cung cấp, quản lý các
dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp
Theo đề nghị của
...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý các dịch vụ
công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các đơn vị, doanh nghiệp trong cụm công nghiệp ... và các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Công Thương (để b/c);
- ....;
- UBND cấp huyện (để b/c);
|
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
Tên chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY CHẾ
Cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm
công nghiệp
(Ban hành kèm theo Quyết định số... ngày... /.../20... của
...)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Điều 3. Nguyên tắc
thực hiện
Chương 2
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG VÀ CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Quyền của
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (Quy định các quyền cụ thể nhưng phải phù hợp Điều 20 của
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và quy định của pháp luật)
Điều 5. Nghĩa vụ của
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
(Quy định các nghĩa
vụ cụ thể nhưng phải phù hợp Điều 21 của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và quy định
của pháp luật)
Điều 6. Quyền của tổ
chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
(Quy định các quyền
cụ thể nhưng phải phù hợp Điều 24 của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và quy định của
pháp luật)
Điều 7. Nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
(Quy định các nghĩa
vụ cụ thể nhung phải phù hợp Điều 25 của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và quy định
của pháp luật).
Chương 3
QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ CÔNG CỘNG, TIỆN
ÍCH TRONG CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều 8. Bảo vệ, an
ninh trật tự
(Nội dung cụ thể;
quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong
cụm công nghiệp và của cán bộ, công nhân, khách ra vào cụm công nghiệp)
Điều 9. Hệ thống
thông tin liên lạc
(Nội dung cụ thể;
quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư; doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong
cụm công nghiệp)
Điều 10. Cấp nước sạch
(Nội dung cụ thể;
quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong
cụm công nghiệp)
Điều 11. Bảo vệ môi
trường
(Nội dung cụ thể
như: Thoát nước, vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, chất thải, trồng và chăm
sóc cây xanh,...; quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất
kinh doanh trong cụm công nghiệp)
Điều 12. Công tác phòng
cháy, chữa cháy
(Nội dung cụ thể;
quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong
cụm và của tổ chức, cá nhân liên quan)
Điều 13. Cung cấp
điện
(Nội dung cụ thể;
quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong
cụm công nghiệp)
Điều 14. Duy tu, bảo
dưỡng, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
(Nội dung cụ thể;
quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong
cụm công nghiệp)
Điều 15. Các dịch vụ
khác
(Các dịch vụ cụ thể
như: nhà ở công nhân, nhà chuyên gia, cung cấp bữa ăn công nghiệp, xe đưa đón
công nhân, vận chuyển hàng hóa, dịch vụ sửa chữa điện, nước, công trình công cộng,
thủ tục khai báo xuất nhập khẩu hàng hóa, kho ngoại quan, đào tạo và cung ứng
lao động kỹ thuật,...; quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, doanh nghiệp đầu tư sản
xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và của tổ chức, cá nhân liên quan)
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Xử lý vi
phạm
Điều 17. Trách nhiệm
thi hành
Điều 18. Hiệu lực
thi hành
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|