|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Circular No. 11/2020/TT-BTTTT dated May 14, 2020 provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
Số hiệu:
|
11/2020/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2020/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Thông tư Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất
an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định Danh mục sản
phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) và
nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
2. Thông tư này chỉ áp dụng đối với sản
phẩm, hàng hóa có mô tả sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản
xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại
Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
và hình thức quản lý được quy định như sau:
a) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa
chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
b) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa
chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy”
được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông rà
soát, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo từng thời kỳ,
phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc
quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Việc quản lý chất lượng các sản phẩm,
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm
tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và
truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp chức năng của sản phẩm, hàng hóa khác thuộc
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.
3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia thì phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy
định của các quy chuẩn kỹ thuật đó.
4. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ
thuật đã ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành quy định về chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy khác với quy định tại Thông tư này thì phải thực
hiện theo quy định tại Thông tư này.
5. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ
thuật mới sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Danh mục sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và thay thế cho Thông tư số 05/2019/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo
tiếp nhận Bản công bố hợp quy đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến thời điểm có hiệu lực
của quy chuẩn kỹ thuật mới thay thế quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn nêu tại Giấy
chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình áp dụng quy chuẩn
kỹ thuật và đo kiểm, thử nghiệm, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp
thời những vấn đề vướng mắc và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).
3. Trường hợp phát sinh vướng mắc về
việc xác định mã số HS của mặt hàng nhập khẩu là sản phẩm, hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này thì Bộ Thông tin và
Truyền thông phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xử lý thống nhất./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ
HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên
sản phẩm, hàng hóa
|
Quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng
|
Mã
số HS theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC
|
Mô
tả sản phẩm, hàng hóa
|
1
|
Thiết bị
đầu cuối viễn thông vô tuyến
|
1.1
|
Thiết bị điện thoại không dây loại
kéo dài thuê bao vô tuyến DECT
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 113:2017/BTTTT(*)
|
8517.11.00
|
Bộ điện thoại hữu tuyến bao gồm một
máy mẹ (Base Station) đi kèm với một hoặc vài máy điện thoại không dây kéo
dài bằng sóng vô tuyến điện (máy con) sử dụng công nghệ DECT. Các máy di động
cầm tay (máy con) kết nối đến mạng cố định thông qua máy mẹ (base station),
là một máy điện thoại cố định kết nối cuộc gọi đến mạng cố định.
|
1.2
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
mặt đất công cộng
|
1.2.1
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
GSM
|
QCVN 12:2015/BTTTT
QCVN 86:2019/BTTTT (*)
QCVN 101:2016/BTTTT (*)
|
8517.12.00
|
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối
di động sử dụng công nghệ GSM (mạng 2G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều
các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ
thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz;
- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly
ngắn.
|
1.2.2
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
W-CDMA FDD
|
QCVN 15:2015/BTTTT
QCVN 86:2019/BTTTT (*)
QCVN 101:2016/BTTTT (*)
|
8517.12.00
|
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối
di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (mạng 3G) có hoặc không tích hợp một hoặc
nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động GSM;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ
thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz;
- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly
ngắn.
|
1.2.3
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
E-UTRA FDD
|
QCVN 117:2018/BTTTT
QCVN 86:2019/BTTTT (*)
QCVN 101:2016/BTTTT (*)
|
8517.12.00
|
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối
di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (mạng 4G/LTE) có hoặc không tích hợp một
hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động GSM;
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ
thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz;
- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly
ngắn.
|
1.2.4
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
thế hệ thứ năm (5G)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8517.12.00
|
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối
di động sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (mạng 5G) có hoặc
không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động GSM;
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA
FDD;
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz;
- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly
ngắn.
|
2
|
Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400
GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
|
2.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
|
2.1.1
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động
GSM
|
QC VN 41:2016/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) trong
mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM (mạng 2G) có hoặc không tích hợp
một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
W-CDMA FDD;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
E-UTRA FDD;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
thế hệ thứ năm (5G).
|
2.1.2
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động
W-CDMA FDD
|
QCVN 16:2018/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) trong
mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (mạng 3G) có hoặc không
tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
GSM;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
E-UTRA FDD;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
thế hệ thứ năm (5G).
|
2.1.3
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động
E-UTRA FDD
|
QCVN 110:2017/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) trong
mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (mạng 4G/LTE) có hoặc
không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
GSM;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
W-CDMA FDD;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
thế hệ thứ năm (5G).
|
2.1.4
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 37:2018/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8517.12.00
|
Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten
liền dùng phương thức điều chế góc trong các lưu động mặt đất, chủ yếu cho
thoại tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1000 MHz với
các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz.
|
2.1.5
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)
|
QCVN 42:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
|
Thiết bị vô tuyến số và thiết bị kết
hợp tương tự/số có ăng ten rời với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại, bao
gồm:
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng
ten được sử dụng ở vị trí cố định);
|
8517.12.00
|
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten
thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động)
hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
2.1.6
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 43:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
|
Các thiết bị trong hệ thống điều chế
góc sử dụng trong dịch vụ lưu động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến
giữa 30 MHz và 1000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho
thoại tương tự, bao gồm:
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng
ten);
|
8517.12.00
|
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);
|
8517.12.00
|
- Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc
không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên
trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng
vào của máy thu.
|
2.1.7
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)
|
QCVN 44:2018/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8517.12.00
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến
từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết
bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để
truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
2.1.8
|
Thiết bị lặp thông tin di động GSM
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại
tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ GSM (2G) có hoặc không
tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;
- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD;
- Lặp thông tin di động thế hệ thứ
năm (5G).
|
2.1.9
|
Thiết bị lặp thông tin di động
W-CDMA FDD
|
QCVN 66:2018/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại
tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ W- CDMA FDD (3G) có hoặc
không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM;
- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD;
- Lặp thông tin di động thế hệ thứ
năm (5G).
|
2.1.10
|
Thiết bị lặp thông tin di động
E-UTRA FDD
|
QCVN 111:2017/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại
tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ E- UTRA FDD (4G/LTE) có
hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM;
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;
- Lặp thông tin di động thế hệ thứ
năm (5G).
|
2.1.11
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động
thế hệ thứ năm (5G)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) của mạng
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều
các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
GSM;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
W-CDMA FDD;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
E-UTRA FDD.
|
2.1.12
|
Thiết bị lặp thông tin di động thế
hệ thứ năm (5G)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại
tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp
một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM;
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;
- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD.
|
2.2
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá
|
2.2.1
|
Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2
|
QCVN 77:2013/BTTTT
|
8525.50.00
|
Máy phát dùng cho dịch vụ phát hình
mặt đất sử dụng kỹ thuật số theo tiêu chuẩn DVB-T2 với độ rộng băng tần kênh
8 MHz.
|
2.3
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá
|
2.3.1
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng
kỹ thuật điều biên (AM)
|
QCVN 29:2011/BTTTT
|
8525.50.00
|
Thiết bị phát thanh điều biên (AM)
sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong dải tần sóng trung
(từ 526,5 kHz đến 1606,5 kHz) và sóng ngắn (từ 3,2 MHz đến 26,1 MHz).
|
2.3.2
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng
kỹ thuật điều tần (FM)
|
QCVN 30:2011/BTTTT
|
8525.50.00
|
Thiết bị phát thanh điều tần (FM) sử
dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong cả chế độ mono và
stereo, dải tần 68 MHz đến 108 MHz.
|
2.3.3
|
Thiết bị truyền thanh không dây sử
dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz
|
QCVN 70:2013/BTTTT
|
8525.50.00
|
Thiết bị truyền thanh không dây sử
dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần 54 MHz đến 68 MHz, làm việc ở chế độ
mono.
|
2.4
|
Thiết bị Ra đa
|
2.4.1
|
Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa
dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu - phát vô
tuyến cự ly ngắn)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng
trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu -
phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
2.5
|
Thiết bị truyền dẫn vi ba số
|
2.5.1
|
Thiết bị vi ba số
|
- Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm
dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:
QCVN 53:2017/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
- Cho thiết bị vi ba số không phải
là thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết
bị thu sóng dùng công nghệ vi ba công nghệ số.
|
3
|
Thiết bị
phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn (**)
|
3.1
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn dùng cho mục đích chung
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
9 kHz - 25 MHz:
QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT(*)
|
8525.50.00
|
Máy phát thanh FM cá nhân
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài
và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng
dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near
Field Communication) chủ động.
|
3.2
|
Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng
kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương từ 60 mW trở lên
|
- Cho thiết bị có công suất bức xạ
đẳng hướng tương đương từ 60 mW đến 100 mW:
QCVN 54:2011/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)
- Cho thiết bị có công suất bức xạ
đẳng hướng tương đương lớn hơn 100 mW:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)
|
8517.62.51
|
Thiết bị thu-phát sóng WiFi sử dụng
trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 2,4 GHz (Modem WiFi, bộ phát WiFi) có
công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên, có hoặc không tích
hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz;
- Đầu cuối thông tin di động GSM;
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA
FDD (4G/LTE);
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ
thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn
khác.
|
8525.80.40
|
Flycam (camera truyền hình, camera
kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công
nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ
trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW
trở lên.
|
8802.20.90
|
UAV/Drone (phương tiện bay được điều
khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số
và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng
sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ
đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên.
|
3.3
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần
5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên
|
QCVN 65:2013/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)
|
8517.62.51
|
Thiết bị thu-phát sóng WiFi sử dụng
trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 5 GHz (Modem WiFi, bộ phát WiFi) có
công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên, có hoặc không tích
hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Đầu cuối thông tin di động GSM;
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA
FDD (4G/LTE);
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ
thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn
khác.
|
8525.80.40
|
Flycam (camera truyền hình, camera
kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ
điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong
băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở
lên.
|
8802.20.90
|
UAV/Drone (phương tiện bay được điều
khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số
và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng
sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương từ 60 mW trở lên.
|
3.4
|
Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao
thông đường bộ hoặc đường sắt
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
24 GHz - 24,25 GHz
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
76 GHz - 81 GHz:
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8526.10.10
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn dùng cho
các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều
khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao
thông với vật thể xung quanh.
|
3.5
|
Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô
tuyến điện
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
9 kHz - 25 MHz:
QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
25 MHz - 1 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
|
8526.92.00
|
Thiết bị bao gồm bộ phận cảm biến và
hệ thống điều khiển được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến dùng cho mục
đích cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
|
3.6
|
Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến
điện
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
9 kHz - 25 MHz:
QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
|
8526.92.00
|
Thiết bị dùng sóng vô tuyến để điều
khiển các mô hình, điều khiển trong công nghiệp và dân dụng.
|
3.7
|
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện
(RFID)
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
9 kHz - 25 MHz:
QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
|
8517.62.59
|
Thiết bị sử dụng sóng vô tuyến để tự
động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng
khác. Thiết bị có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:
- Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu
trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng
cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.
- Thiết bị thu- phát vô tuyến (RF
Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống
xử lý số liệu.
|
3.8
|
Thiết bị thu phí giao thông không dừng
áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến RFID
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
|
8517.62.59
|
Thiết bị thu phí giao thông không dừng
áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến RFID băng tần 920-923 MHz công suất cao
trên 500 mW ERP, có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô
tuyến:
- Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu
trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng
cần nhận dạng, chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.
- Thiết bị thu- phát vô tuyến (RF
Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống
xử lý số liệu.
|
3.9
|
Thiết bị âm thanh không dây dải tần
25 MHz đến 2000 MHz
|
QCVN 91:2015/BTTTT
|
8518.10.11
8518.10.19
8518.10.90
|
Micro không dây có dải tần hoạt động
25 MHz ÷ 2000 MHz
|
8518.21.10
8518.21.90
8518.22.10
8518.22.90
8518.29.20
8518.29.90
|
Loa không dây có dải tần hoạt động
25 MHz ÷ 2000 MHz
|
8518.30.10
8518.30.20
|
Tai nghe không dây có dải tần hoạt
động 25 MHz ÷ 2000 MHz
|
8518.30.51
8518.30.59
8518.30.90
|
Micro/loa kết hợp không dây có dải
tần hoạt động 25 MHz ÷ 2000 MHz
|
3.10
|
Thiết bị thông tin băng siêu rộng
(UWB)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 94:2015/BTTTT (*)
|
8517.62.59
|
Thiết bị sử dụng công nghệ băng
thông siêu rộng (UWB) dùng để ứng dụng cố định trong nhà hoặc di động và xách
tay, bao gồm:
- Các thiết bị vô tuyến độc lập có
hoặc không có phần điều khiển kèm theo;
- Các thiết bị vô tuyến cắm thêm
(plug-in) dạng mô-đun được sử dụng để cắm vào các đối tượng thiết bị chủ khác
nhau, như máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối cầm tay...;
- Các thiết bị vô tuyến cắm thêm được
dùng trong thiết bị tổ hợp, ví dụ như các modem cáp, set-top box, điểm truy
nhập;
- Thiết bị tổ hợp hoặc tổ hợp của
thiết bị vô tuyến cắm thêm và một thiết bị chủ cụ thể;
- Thiết bị dùng trong các phương tiện
đường bộ và đường sắt.
|
3.11
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn khác
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
9 kHz - 40 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
trên 40 GHz:
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
|
- Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến
cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 3 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông
tư này và mục 5 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này;
- Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến
cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 3 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư
này và mục 5 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc
phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với một số
trường hợp cụ thể quy định như sau:
(*) Đối với quy chuẩn kỹ thuật
này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện
công bố hợp quy như sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục nêu tại Phụ lục II của
Thông tư này. Đối với QCVN 101:2016/BTTTT chỉ áp dụng cho máy điện thoại di động
và bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của
quy chuẩn, không bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về vận chuyển nêu tại điều
2.6.2.7 của quy chuẩn.
(**) Thiết bị phát, thu-phát vô
tuyến cự ly ngắn là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn quy định tại Thông tư số
46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo, đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông. Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn không
bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức
xạ đẳng hướng tương đương nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và
công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai
thác theo quy định.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên
sản phẩm, hàng hóa
|
Quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng
|
Mã
số HS theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC
|
Mô
tả sản phẩm, hàng hóa
|
1
|
Thiết bị
công nghệ thông tin
|
1.1
|
Máy tính cá nhân để bàn (Desktop
Computer)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8471.41.10
|
Thiết bị được thiết kế chứa trong cùng
một vỏ, có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị
xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau, có hoặc không tích hợp một hoặc
nhiều chức năng:
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz.
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ
thứ năm (5G);
- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly
ngắn.
|
1.2
|
Máy tính xách tay (Laptop and
portable Computer)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 101:2016/BTTTT(**)
|
8471.30.20
|
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách
tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu
trung tâm, một bàn phím và một màn hình, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều
chức năng:
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz;
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ
thứ năm (5G);
- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly
ngắn.
|
1.3
|
Máy tính bảng (Tablet)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 101:2016/BTTTT(**)
|
8471.30.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách
tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu
trung tâm, một bàn phím và một màn hình (trừ máy tính xách tay, notebook,
subnotebooks), có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng:
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz;
- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
2
|
Thiết bị
phát thanh, truyền hình
|
2.1
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín
hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình vệ tinh ở dạng tương tự (analog), không có chức năng tương tác thông
tin.
|
2.2
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình số vệ tinh DVB- S/S2
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị thu dùng để thu, giải mã
tín hiệu truyền hình vệ tinh không khoá mã (Free To Air - FTA) công nghệ
DVB-S và/hoặc DVB-S2, hỗ trợ SDTV/HDTV, không có chức năng tương tác thông
tin.
|
2.3
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu trong mạng
truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số. Thiết bị có thể có hoặc không có chức
năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ.
|
2.4
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu trong mạng
truyền hình IPTV (truyền hình qua đường truyền internet). Thiết bị có thể có
hoặc không có chức năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ.
|
2.5
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)
|
QCVN 63:2012/BTTTT (*)
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình
số mặt đất sử dụng công nghệ DVB-T2, không có chức năng tương tác thông tin.
|
2.6
|
Máy thu hình có tích hợp chức năng
thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)
|
QCVN 63:2012/BTTTT(*)
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.72.92
8528.72.99
|
Thiết bị thu dùng trong truyền hình
có chức năng giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất sử dụng công nghệ
DVB-T2. Có thiết kế để gắn thiết bị video hoặc màn ảnh, có màu, không hoạt động
bằng pin và không sử dụng ống đèn hình tia ca- tốt.
|
2.7
|
Thiết bị khuếch đại trong hệ thống
phân phối truyền hình cáp
|
QCVN 72:2013/BTTTT
|
8517.62.49
|
Thiết bị có chức năng khuếch đại
tín hiệu được sử dụng trong mạng truyền hình cáp (hệ thống hữu tuyến sóng
mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số).
|
3
|
Thiết bị
đầu cuối thông tin vô tuyến
|
3.1
|
Thiết bị điện thoại không dây (loại
kéo dài thuê bao)
|
QCVN 10:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
|
Thiết bị điện thoại không dây loại
kéo dài thuê bao vô tuyến, có công suất máy phát đến 25W khai thác trên mạng
điện thoại cố định, dùng để truyền dẫn tín hiệu thoại tương tự và được kết nối
với mạng điện thoại cố định qua giao diện tương tự hai dây (trừ thiết bị
DECT). Thiết bị này bao gồm hai khối riêng biệt được kết nối với nhau qua
giao diện vô tuyến:
|
8517.11.00
|
- Khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc
hay máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với đôi dây điện thoại của mạng điện
thoại công cộng (PSTN); sử dụng ăng ten tích hợp hoặc ăng ten nối ngoài;
|
8517.11.00
|
- Khối di động (còn gọi là máy con):
máy cầm tay sử dụng ăng ten tích hợp và máy đặt trên bàn hoặc lắp đặt trên
các phương tiện di động sử dụng ăng ten nối ngoài. Khối này mang số thuê bao
điện thoại của khối trung tâm và có thể đàm thoại nội bộ với khối trung tâm.
|
4
|
Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400
GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
|
4.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
|
4.1.1
|
Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng
tần dân dụng 27 MHz
|
QCVN 23:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
|
Thiết bị điều chế góc đường bao
không đổi sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, sử dụng các băng thông hiện
có, hoạt động trên các dải tần số vô tuyến thuộc băng tần dân dụng 27 MHz, với
khoảng cách kênh là 10 kHz, dành cho truyền dẫn thoại và dữ liệu, bao gồm:
|
8517.61.00
|
Trạm gốc (thiết bị có ổ cắm ăng
ten, sử dụng ở vị trí cố định)
|
8517.12.00
|
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm
ăng ten, thường được sử dụng trên xe hoặc các trạm lưu động) dành cho truyền
dẫn thoại và dữ liệu
|
8517.12.00
|
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm
ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dành cho truyền dẫn thoại và dữ
liệu
|
4.1.2
|
Thiết bị vô tuyến điều chế biên độ
đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz
|
- Cho thiết bị điều chế biên độ đơn
biên có công suất phát đến 4W ERP và thiết bị điều chế biên độ song biên có
công suất phát đến 1 W ERP:
QCVN 25:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
- Cho thiết bị điều chế biên độ đơn
biên có công suất phát trên 4W ERP đến 12 W ERP và thiết bị điều chế biên độ
song biên có công suất phát trên 1 W ERP đến 4 W ERP:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
|
Thiết bị vô tuyến tương tự và tương
tự - số kết hợp, có đầu nối ăng ten trong hoặc ngoài, làm việc trong băng tần
dân dụng 27 MHz, điều chế đơn biên và/ hoặc song biên, khoảng cách kênh 10
kHz, dùng để truyền dữ liệu và thoại, bao gồm:
|
8517.61.00
|
Trạm gốc (thiết bị có ổ cắm ăng
ten, sử dụng tại vị trí cố định)
|
8517.12.00
|
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm
ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền
dữ liệu và thoại
|
8517.62.59
|
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm
ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền
dữ liệu
|
8517.12.00
|
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm
ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu và thoại
|
8517.62.59
|
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm
ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu
|
4.1.3
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 75:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
thấp băng tần 5.8 GHz sử dụng trong giao thông đường bộ (Thiết bị truyền dẫn
kết hợp với thiết bị thu);
- Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng
ten hoặc có ăng ten tích hợp;
- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;
- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng
xuống lên đến 31,5 kbit/s;
- Hoạt động ở các tần số vô tuyến
trong dải từ 5725 MHz đến 5875 MHz.
|
4.1.4
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 76:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
cao băng tần 5,8 GHz sử dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải (Thiết bị truyền
dẫn kết hợp với thiết bị thu):
- Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng
ten hoặc có ăng ten tích hợp;
- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;
- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng
xuống lên đến 1 Mbit/s;
- Hoạt động ở các tần số vô tuyến
trong dải từ 5725 MHz đến 5875 MHz.
|
4.1.5
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 99:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
trung bình hoạt động trong dải tần 5,8 GHz sử dụng trong giao thông đường bộ
(thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu):
- Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng
ten rời hoặc có ăng ten tích hợp;
- Dùng cho truyền dữ liệu kỹ thuật
số;
- Tốc độ dữ liệu hướng lên đến 250
kbit/s và hướng xuống đến 500 kbit/s;
- Hoạt động ở các tần số vô tuyến
trong dải từ 5,725 GHz đến 5,875 GHz.
|
4.1.6
|
Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt
đất (TETRA)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 100:2015/BTTTT
|
|
Thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất
TETRA, bao gồm:
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (BS);
|
8517.12.00
|
- Máy điện thoại di động (MS);
- Máy điện thoại di động - chế độ
trực tiếp (DM- MS);
- Máy điện thoại di động - DW (DW-MS);
|
8517.62.59
|
- Thiết bị lặp - chế độ trực tiếp
(DM-REP), không phải điện thoại;
- Thiết bị lặp/cổng - chế độ trực
tiếp (DM- REP/GATE), không phải điện thoại;
- Thiết bị lặp - chế độ trung kế
(TMO-REP), không phải điện thoại;
|
8517.62.59
8517.62.69
|
- Thiết bị cổng - chế độ trực tiếp
(DM-GATE), không phải điện thoại;
- Thiết bị cơ động của các hệ thống
thông tin vô tuyến TETRA, không phải điện thoại.
|
4.2
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong
hàng hải và hàng không)
|
4.2.1
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng
tần C
|
QCVN 38:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (Thiết bị truyền dẫn kết
hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ
tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
4.2.2
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng
tần Ku
|
QCVN 39:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (Thiết bị truyền dẫn
kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong báng tần Ku của dịch vụ thông tin
qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
4.2.3
|
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ
thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1-3
GHz
|
QCVN 40:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8517.62.59
|
Trạm (thiết bị) đầu cuối di động mặt
đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong
băng tần 1 - 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
4.2.4
|
Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt
động trong băng tần Ku.
|
QCVN 116:2017/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị trạm mặt đất di động (MES)
(ngoại trừ các đài trái đất lưu động hàng không, hoạt động trong băng tần Ku)
hoạt động trong các dải tần số của các nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (FSS)
(thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu):
- 10,70 GHz đến 11,70 GHz (chiều từ
vũ trụ đến trái đất);
- 12,50 GHz đến 12,75 GHz (chiều từ
vũ trụ đến trái đất);
- 14,00 GHz đến 14,25 GHz (chiều từ
trái đất đến vũ trụ).
|
4.3
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp,
thiết bị vệ tinh)
|
4.3.1
|
Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của
trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS
|
QCVN 24:2011/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
|
Máy phát, máy thu-phát có các đầu nối
ăng ten ngoài của các trạm ven biển, hoạt động trong băng tần VHF của nghiệp
vụ lưu động hàng hải và sử dụng loại phát xạ G3E, và G2B cho báo hiệu DSC:
|
8517.62.53
|
- Thiết bị thoại tương tự, gọi chọn
số (DSC), hoặc cả hai;
|
8517.62.59
|
- Thiết bị hoạt động trong băng tần
từ 156 MHz đến 174 MHz;
- Thiết bị hoạt động bằng điều khiển
tại chỗ hoặc điều khiển từ xa;
- Thiết bị hoạt động với khoảng
cách kênh 25 kHz;
- Thiết bị hoạt động trong các chế
độ đơn công, bán song công và song công;
- Thiết bị có thể gồm nhiều khối;
- Thiết bị có thể là đơn kênh hoặc
đa kênh;
- Thiết bị hoạt động trên các khu vực
sóng vô tuyến dùng chung;
- Thiết bị hoạt động riêng biệt đối
với thiết bị vô tuyến khác.
|
4.3.2
|
Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp
đặt cố định trên tàu cứu nạn
|
QCVN 26:2011/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến VHP
hai chiều, hoạt động trong băng tần từ 156 MHz đến 174 MHz sử dụng trong nghiệp
vụ lưu động hàng hải và thích hợp cho việc lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn
thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
|
4.3.3
|
Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên
tàu biển
|
QCVN 28:2011/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C sử
dụng trên tàu biển thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn
cầu (GMDSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
4.3.4
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng
trên tàu cứu nạn
|
QCVN 50:2011/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến VHF loại
xách tay hoạt động trong băng tần nghiệp vụ lưu động hàng hải từ 156 MHz đến
174 MHz; phù hợp sử dụng trên các tàu cứu nạn và có thể dùng trong các tàu
thuyền trên biển.
|
4.3.5
|
Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp
hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
QCVN 57:2018/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.61
|
Thiết bị Phao vô tuyến (chỉ phát
dùng cho điện báo) chỉ vị trí khẩn cấp (EPIRB) qua vệ tinh khai thác trong hệ
thống vệ tinh COSPAS-SARSAT để thông tin vô tuyến trong Hệ thống thông tin an
toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
|
4.3.6
|
Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động
trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
QCVN 108:2016/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.61
|
Thiết bị Phao (chỉ phát dùng cho điện
báo) chỉ báo vị trí cá nhân (sau đây gọi tắt là phao PLB) hoạt động trong hệ
thống vệ tinh COSPAS- SARSAT. Các phao PLB này hoạt động trên băng tần 406,0
MHz đến 406,1 MHz và có phạm vi nhiệt độ:
- Từ -40 °C đến 55 °C (phao PLB loại
1), hoặc
- Từ -20 °C đến 55 °C (phao PLB loại
2).
|
4.3.7
|
Thiết bị gọi chọn số DSC
|
QCVN 58:2011/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị gọi chọn số (DSC), không
phải thiết bị điện thoại hoạt động ở các băng tần MF, MF/HF và/hay VHF trong
hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) thường sử dụng
trên các tàu, thuyền (Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
4.3.8
|
Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn
|
QCVN 60:2011/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Bộ phát đáp ra đa hoạt động trong
băng tần 9200 ÷ 9500 MHz với mục đích tìm kiếm và cứu nạn (Thiết bị truyền dẫn
kết hợp với thiết bị thu).
|
4.3.9
|
Thiết bị Radiotelex sử dụng trong
nghiệp vụ MF/HF hàng hải
|
QCVN 62:2011/BTTTT(***)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị bị radiotelex sử dụng trên
tàu thuyền trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu
(GMDSS) (Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
4.3.10
|
Thiết bị Inmarsat F77 sử dụng trên
tàu biển
|
QCVN 67:2013/BTTTT(***)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77
sử dụng trên tàu biển (SES) thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng
hải toàn cầu GMDSS (Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
4.3.11
|
Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự
động AIS sử dụng trên tàu biển
|
QCVN 68:2013/BTTTT(***)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến,
dùng trong hệ thống nhận dạng tự động sử dụng trên tàu biển (xác định vị trí
của tàu mình và các tàu, thuyền xung quanh trong một phạm vi nhất định để điều
chỉnh hướng, tốc độ cho phù hợp)
|
4.3.12
|
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo
tìm kiếm cứu nạn
|
QCVN 107:2016/BTTTT(***)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.53
|
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo
tìm kiếm cứu nạn (AIS SART) (thiết bị truyền dẫn kết hợp thiết bị thu dùng
cho điện báo).
|
4.3.13
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng
trên sông
|
QCVN 51:2011/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Máy phát vô tuyến VHF dùng cho điện
thoại, hoạt động tại các băng tần nghiệp vụ lưu động hàng hải để sử dụng trên
sông.
|
4.3.14
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho
nghiệp vụ lưu động hàng hải
|
QCVN 52:2011/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Máy phát VHF dùng cho điện thoại và
gọi chọn số (DSC), có đầu nối ăng ten bên ngoài dùng trên tàu thuyền.
|
4.3.15
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và
HF
|
QCVN 59:2011/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Máy thu, máy phát vô tuyến, dùng
cho điện thoại, được sử dụng trên các tàu thuyền lớn, hoạt động chỉ ở tần số
trung bình (MF) hoặc ở các băng tần số trung bình và cao tần (MF/HF), được
phân bổ cho nghiệp vụ lưu động hàng hải (MMS), bao gồm:
- Thiết bị điều chế đơn biên (SSB)
đối với việc phát và thu thoại (J3F);
- Thiết bị khoá dịch tần (FSK) hoặc
điều chế SSB của sóng mang phụ có khoá để phát và thu và phát các tín hiệu Gọi
chọn số (DSC);
- Thiết bị vô tuyến, không tích hợp
với bộ mã hoá hoặc bộ giải mã DSC, nhưng xác định các giao diện với thiết bị
như vậy.
|
4.3.16
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF
|
QCVN 61:2011/BTTTT
QCVN 119-.2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Thiết bị vô tuyến dùng cho điện thoại,
được lắp đặt ở các tàu thuyền lớn và các hệ thống hoạt động trên các tần số
UHF được phân bổ cho các dịch vụ di động hàng hải.
|
4.3.17
|
Thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền
đi biển (****)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Tất cả các loại thiết bị Ra đa lắp
đặt trên tàu thuyền đi biển.
|
4.4
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ
giúp, thiết bị vệ tinh)
|
4.4.1
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ
di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế
AM
|
QCVN 105:2016/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT
|
|
Thiết bị phát hoặc phát kết hợp thiết
bị thu vô tuyến VHF điều chế biên độ song biên đầy đủ sóng mang (DSB AM), với
khoảng cách kênh 8,33 kHz hoặc 25 kHz dùng cho thoại tương tự để truyền thông
tin cho ACARS. Các thiết bị bao gồm:
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc mặt đất;
|
8517.12.00
8517.62.59
8517.62.69
|
- Thiết bị di động;
|
8517.12.00
8517.62.59
8517.62.69
|
- Thiết bị xách tay và thiết bị cầm
tay sử dụng trên mặt đất.
|
4.4.2
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ
di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT
|
|
Các thiết bị vô tuyến điện trong nghiệp
vụ di động hàng không có thể hoạt động ở trong tất cả hoặc một phần của băng
tần 117,975 MHz - 137 MHz, bao gồm:
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc mặt đất;
|
8517.12.00
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị di động, thiết bị xách tay
và thiết bị cầm tay sử dụng trên mặt đất.
|
4.4.3
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ
thống vô tuyến dẫn đường hàng không
|
QCVN 104:2016/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống
vô tuyến dẫn đường hàng không dân dụng dùng trên mặt đất hoạt động trong băng
tần từ 328,6 MHz đến 335,4 MHz.
|
4.5
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi
cho ngành dầu khí)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi
cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại
|
4.6
|
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến
dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến
dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua vệ tinh
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến
dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến
dẫn đường hàng hải, dẫn đường hàng hải qua vệ tinh
|
4.7
|
Thiết bị vô tuyến nghiệp dư
|
QCVN 56:2011/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện hoạt động trên dải tần số phân bổ cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư
(phân bổ theo quy định của Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia).
|
4.8
|
Thiết bị khác
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
8526.10.10
8526.10.90
8526.91.10
8526.91.90
8526.92.00
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát
từ 60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I và mục
4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát
từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I và mục
4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều
chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
5
|
Thiết bị
phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn (*****)
|
5.1
|
Thiết bị vòng từ
|
QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8504.40.19
8504.40.90
|
Thiết bị sạc không dây theo công
nghệ mạch vòng cảm ứng (biến đổi tĩnh điện).
|
5.2
|
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện
|
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8526.92.00
|
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện tự
động hiển thị hoặc ghi lại các thông số đo lường và điều khiển các chức năng
của thiết bị khác qua giao diện vô tuyến
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn, hoạt động
trong băng tần 24 GHz - 24,25 GHz, dùng cho các ứng dụng định vị, đo khoảng
cách (không phải loại thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc
đường sắt)
|
5.3
|
Hệ thống liên lạc dành cho thiết bị
y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép
(MITS)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị thu phát sóng vô tuyến cự
ly ngắn, băng tần 401 MHz - 406 MHz, trang bị trong các bộ lập trình hoặc cảm
biến, truyền dữ liệu từ xa vô tuyến
|
5.4
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ
cao băng tần 60 GHz
|
QCVN 88:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT
|
8517.62.51
|
Áp dụng đối với thiết bị truy nhập
vô tuyến tốc độ cao, lên tới hàng Gigabit, dùng cho ứng dụng trong mạng nội bộ
không dây WLAN hoặc mạng cá nhân không dây WPAN cự ly ngắn hoạt động trong
băng tần 60 GHz (không áp dụng đối với các loại thiết bị vô tuyến dùng cho ứng
dụng mở rộng mạng LAN cố định ngoài trời hay ứng dụng truyền dẫn vô tuyến cố
định điểm - điểm hoạt động trong băng tần 60 GHz).
|
5.5
|
Thiết bị truyền hình ảnh số không
dây
|
QCVN 92:2015/BTTTT
QCVN 93:2015/BTTTT
|
|
Thiết bị truyền hình ảnh số không
dây hoạt động trong dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz, có băng thông kênh cho
phép tối đa là 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz, bao gồm:
|
8525.50.00
|
- Thiết bị phát;
|
8525.60.00
|
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị
thu.
|
6
|
Pin
Lithium cho thiết bị cầm tay
|
|
|
|
6.1
|
Pin Lithium cho máy tính xách tay,
điện thoại di động, máy tính bảng
|
QCVN 101:2016/BTTTT (**)
|
8507.60.90
|
Pin Lithium rời dùng cho máy điện
thoại di động. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời là pin sạc dự phòng dùng
để nạp điện cho các thiết bị này.
|
8507.60.10
|
Pin Lithium rời dùng cho máy tính xách
tay, máy tính bảng. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời là pin sạc dự phòng
dùng để nạp điện cho các thiết bị này.
|
Ghi chú: Việc thực hiện công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục II đối với một số trường hợp cụ thể quy
định như sau:
(*) Đối với QCVN 63:2012/BTTTT:
không bắt buộc công bố hợp quy các yêu cầu và đặc tính liên quan đến DVB-T;
không áp dụng TCVN 7600:2010 đã nêu trong quy chuẩn.
(**) Đối với QCVN 101:2016/BTTTT:
chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6
của quy chuẩn; không bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về vận chuyển nêu tại điều
2.6.2.7 của quy chuẩn.
(***) Đối với các QCVN này, không
áp dụng các yêu cầu về tương thích điện từ đã nêu trong quy chuẩn.
(****) Thiết bị Ra đa dùng cho tàu
thuyền đi biển nhập khẩu được miễn kiểm tra chất lượng theo Nghị quyết 99/NQ-CP
ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ, nhưng vẫn phải thực hiện công bố hợp
quy trước khi đưa vào sử dụng.
(*****) Thiết bị phát, thu-phát vô
tuyến cự ly ngắn là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn quy định tại Thông tư số
46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo, đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông. Chỉ thực hiện công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về
băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định.
Circular No. 11/2020/TT-BTTTT dated May 14, 2020 provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
No. 11/2020/TT-BTTTT
|
Hanoi, May 14, 2020
|
CIRCULAR LIST OF POTENTIALLY UNSAFE COMMODITIES UNDER THE MANAGEMENT
OF THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS Pursuant to the Law on
Quality of Products and Goods dated November 21, 2007; Pursuant to the Law on
Telecommunications dated November 23, 2009; Pursuant to the Law on
Radio Frequencies dated November 23, 2009; Pursuant to the Law on
Information Technology dated June 29, 2006; Pursuant to the
Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating the
Law on Quality of Products and Goods, Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP
dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Government's Decree
No. 132/2008/ND-CP; Pursuant to the
Government's Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining
functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of
Information and Communications; At the request of the
Director of the Department of Science and Technology, .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Circular No. 11/2020/TT-BTTTT dated May 14, 2020 provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
1.570
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|