Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Dự thảo Thông tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái

Số hiệu: 05/2025/TT-BKHDT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 24/01/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2025/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2025

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý các khu kinh tế;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết việc xây dựng khu công nghiệp sinh thái và các biểu mẫu có liên quan quy định tại các Điều 2, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 53 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế (sau đây gọi là Nghị định số 35/2022/NĐ-CP).

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng, phát triển, chứng nhận, thu hồi và chứng nhận lại khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái.

Điều 2. Cộng sinh công nghiệp và giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn

1. Cộng sinh công nghiệp quy định tại khoản 7 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP bao gồm các hoạt động hợp tác:

a) Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra (nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, phế liệu và yếu tố khác) trong quá trình sản xuất, kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

b) Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba cung cấp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung của khu công nghiệp do nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp);

c) Sử dụng chung dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba trong hoặc ngoài khu công nghiệp cung cấp.

2. Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp có ít nhất một trong các hoạt động quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này được tính là 01 cộng sinh công nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP.

3. Giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong khu công nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP gồm:

a) Các giải pháp giảm chất thải tại nguồn: quản lý nội bộ doanh nghiệp và sử dụng các vật liệu thay thế; kiểm soát quy trình, thiết bị sản xuất; cải tiến, đổi mới, thay thế thiết bị, dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp, tiết kiệm năng lượng nhằm giảm tiêu hao nguyên liệu đầu vào, năng lượng và chất thải, tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Các giải pháp tuần hoàn: thu gom, xử lý, tái sử dụng, tái chế các chất thải, phế liệu, nước mưa để phục vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

c) Các giải pháp cải thiện sản phẩm thông qua cải tiến thiết kế, bao bì và đóng gói sản phẩm nhằm giảm tác động đến môi trường.

4. Trong quá trình đánh giá, giám sát doanh nghiệp thực hiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể tham khảo ý kiến của tổ chức, đơn vị chuyên môn trong nước đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn hoặc tổ chức quốc tế có năng lực, chuyên môn về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn thông qua tổ chức họp lấy ý kiến hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

Điều 3. Thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong khu công nghiệp

1. Thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong khu công nghiệp quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 36 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP là tập hợp gồm các nền tảng, dữ liệu, chỉ số về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn của khu công nghiệp quy định tại Phụ lục APhụ lục B ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn), bao gồm:

a) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn ở cấp địa phương do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế là đầu mối thực hiện nhằm thu thập, xây dựng, quản lý, vận hành để theo dõi, giám sát, chứng nhận, thu hồi, chứng nhận lại khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái và thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm khoản 5 Điều 36 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP.

b) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn ở cấp doanh nghiệp, tổ chức do nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp, doanh nghiệp trong khu công nghiệp và các tổ chức có liên quan thực hiện nhằm thu thập, báo cáo, quản lý, vận hành để sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn và kết nối cộng sinh công nghiệp của khu công nghiệp và doanh nghiệp trong khu công nghiệp với sự phối hợp, giám sát của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.

3. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều này được tích hợp vào Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp và khu kinh tế do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, vận hành và quản lý. Nền tảng trực tuyến của hệ thống được công bố trên website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, doanh nghiệp và tổ chức có liên quan quy định tại điểm a, điểm b khoản này được cung cấp tài khoản truy cập trực tuyến để cung cấp, cập nhật dữ liệu trên hệ thống cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn.

Điều 4. Xác định diện tích các loại đất để tính tỷ lệ đất cây xanh, giao thông, các khu kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp

1. Diện tích đất cây xanh, giao thông, các khu kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định 35/2022/NĐ-CP bao gồm:

a) Diện tích đất cây xanh của khu công nghiệp;

b) Diện tích đất giao thông của khu công nghiệp;

c) Diện tích đất dành cho các hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp: gồm cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, vệ sinh công cộng và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác trừ diện tích quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

d) Diện tích đất dành cho hệ thống hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp: gồm hệ thống hạ tầng cho dịch vụ tiện ích công cộng như: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, cơ sở lưu trú, hệ thống công viên, vườn hoa, sân chơi và các công trình hạ tầng xã hội khác.

2. Tỷ lệ % diện tích của từng loại đất quy định tại khoản 1 Điều này được xác định trên tổng diện tích của khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch xây dựng khu công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Chương II

CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI VÀ DOANH NGHIỆP SINH THÁI

Điều 5. Điều kiện đề xuất đầu tư mới khu công nghiệp sinh thái

1. Đề xuất dự án đầu tư hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái bao gồm các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 và điểm a khoản 2 Điều 38 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP.

2. Các nội dung xem xét việc đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái quy định tại điểm a khoản 2 Điều 38 gồm:

a) Dự kiến các ngành, nghề chính thu hút đầu tư vào khu công nghiệp được xác định theo quy hoạch xây dựng của khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Dự kiến mức phát thải cho các ngành, nghề chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được tính toán trên cơ sở hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) hoặc công cụ quốc tế có liên quan và hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của các ngành, lĩnh vực do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

c) Dự kiến phương án cộng sinh công nghiệp được phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.

d) Phương án xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát đầu vào, đầu ra của khu công nghiệp về sử dụng nguyên vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu có thể được lập và thực hiện trên hệ thống quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.

đ) Phương án thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh có thể được xây dựng theo Báo cáo trách nhiệm xã hội (CSR), Báo cáo môi trường, xã hội, quản trị (ESG) hoặc các báo cáo phát triển bền vững tương tự.

e) Cam kết đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái quy định tại Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP trong vòng 08 năm kể từ thời điểm khu công nghiệp được thành lập và xác định rõ lộ trình thực hiện.

Điều 6. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái, đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái

1. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái quy định tại Phụ lục A.

2. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái quy định tại Phụ lục B.

3. Mẫu văn bản của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến chứng nhận khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái quy định tại Phụ lục C.

Chương III

BÁO CÁO THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH THÁI

Điều 7. Báo cáo theo dõi, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái

1. Báo cáo tình hình thực hiện khu công nghiệp sinh thái của năm báo cáo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP được nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái lập, cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn và gửi Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế vào ngày 31 tháng 3 năm tiếp theo liền kề để theo dõi, giám sát.

2. Báo cáo tình hình thực hiện doanh nghiệp sinh thái quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP được các doanh nghiệp sinh thái lập, cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn, gửi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế vào thời điểm ngày 15 tháng 3 năm tiếp theo liền kề để theo dõi, giám sát.

3. Các mẫu báo cáo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được quy định tại Phụ lục APhụ lục B ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Đánh giá hiệu quả thực hiện khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái

Việc đánh giá hiệu quả thực hiện khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái quy định tại khoản 4 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP được thực hiện thông qua các chỉ số về kinh tế, xã hội, môi trường quy định tại Phụ lục APhụ lục B ban hành kèm theo Thông tư này và cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu quy định tại Điều 2 Thông tư này.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và cơ quan có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Hàng năm, rà soát, đánh giá khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái;

b) Kịp thời cập nhật các quy định liên quan đến khu công nghiệp sinh thái theo các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư, đất đai, thương mại, xây dựng, lao động, môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành liên quan, Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản có liên quan đến khu công nghiệp sinh thái.

Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bảo đảm kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu về khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái theo quy định.

2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm bảo đảm kinh phí và nguồn lực thực hiện cập nhật thông tin về khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2025.

2. Trong quá trình triển khai, nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ;
- Công báo VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ PC, KTCNDV, KHGDTN&MT, PTHT&ĐT, ĐTNN;
- Các Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế;
- Lưu: VT, QLKKT (03 b).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

DANH MỤC

CÁC MẪU VĂN BẢN; BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

Tên mẫu văn bản

Ký hiệu

PHỤ LỤC A: MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

1

Văn bản đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

(Điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP)

Mẫu A.1

2

Báo cáo về tình hình hoạt động và thu hút đầu tư của khu công nghiệp

(Điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP)

Mẫu A.2

3

Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái

(Điểm c khoản 2 Điều 41 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP)

Mẫu A.3

4

Báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện khu công nghiệp sinh thái

(khoản 1 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

Mẫu A.4

5

Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của khu công nghiệp sinh thái

(khoản 4 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

Mẫu A.5

PHỤ LỤC B: MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI

1

Văn bản đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái

(Điểm a khoản 2 Điều 42 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP)

Mẫu B.1

2

Báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái

(Điểm b khoản 2 Điều 42 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP)

Mẫu B.2

3

Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái

(Điểm c khoản 2 Điều 42 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP)

Mẫu B.3

4

Báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện doanh nghiệp sinh thái

(khoản 2 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

Mẫu B.4

5

Các chỉ số đánh giá hiệu quả môi trường, xã hội của doanh nghiệp sinh thái

(khoản 4 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

Mẫu B.5

PHỤ LỤC C: MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NUỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH THÁI

1

Mẫu Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

(khoản 1 Điều 40 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

Mẫu C.1

2

Mẫu Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái

(khoản 2 Điều 40 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

Mẫu C.2

3

Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái

(Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

Mẫu C.3

PHỤ LỤC A

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

A.1. Văn bản đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

(Điểm a Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Kính gửi:………………. (Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế)

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP

1. Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

Tên nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ……………………………………………………..

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[1] số:…….. ngày cấp:……………. ;

Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có) ………………………………………………………………………

Điện thoại:…………… Fax:…………… Email:……………… Website (nếu có): ……………….……

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm:

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam

Họ tên:……………………………………………………… Ngày sinh: …………………….………

Số định danh cá nhân/Căn cước công dân :………………… Quốc tịch: ……………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email: …………………………………………..

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài

Họ tên:……………………………………………………… Ngày sinh: …………………….………

Số Hộ chiếu:……………………………………………… Quốc tịch: ………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email: …………………………………………..

2. Thông tin về khu công nghiệp và dự án đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp

2.1. Tên khu công nghiệp: …………………………………………………………………………….

2.2. Tên dự án đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp: ………………………………………..

2.3. Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………….

2.4. Thông tin về đăng ký đầu tư của dự án: Chủ trương đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số……………….. do……………….. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày,………………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày…………………….. (nếu có).

II. KIẾN NGHỊ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ/ TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Trên cơ sở đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, căn cứ Thông tư số ..../2025/TT-BKHĐT ngày .... tháng .... năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái, Nhà đầu tư đề nghị Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh/thành phố……… đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. chứng nhận (hoặc chứng nhận lại) cho khu công nghiệp ………… (in đậm tên khu công nghiệp) đạt tiêu chí khu công nghiệp sinh thái.

III. NHÀ ĐẦU TỰ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các nội dung quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái do cơ quan có thẩm quyền cấp./.

…. , ngày……tháng…… năm………
Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/
tổ chức kinh tế thực hiện dự án
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

___________________

[1] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

PHỤ LỤC A

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

A.2. Báo cáo về tình hình hoạt động và thu hút đầu tư của khu công nghiệp

(Điểm b Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA KHU CÔNG NGHIỆP

Kính gửi:……………… (Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế)

1. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư theo mẫu Báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư dành cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư[1] (báo cáo đã gửi trong 3 năm gần nhất).

2. Tình hình thực hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp[2].

3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại khu công nghiệp lũy kế đến năm gần nhất so với thời điểm đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái[3].

(Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp có thể kết hợp các nội dung này trong báo cáo xây dựng, phát triển khu công nghiệp hàng năm, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường của khu công nghiệp và các báo cáo liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương theo quy định).

…….. , ngày…….. tháng…….. năm ………..
Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/
tổ chức kinh tế thực hiện dự án
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

___________________

[1] Mẫu báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư ban hành kèm theo Thông tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản điều chỉnh (nếu có).

[2] Mẫu báo cáo định kỳ theo quý/6 tháng/1 năm gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.

[3] Mẫu báo cáo định kỳ theo quý/6 tháng/1 năm gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.

PHỤ LỤC A

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

A.3. Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái

(Điểm c khoản 2 Điều 41 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI TRÌNH KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

(kèm theo Văn bản đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái số…………... ngày……. tháng ……năm………)

Kính gửi:………… (Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế)

1. Báo cáo việc đáp ứng các tiêu chí đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

1.1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao động

Đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao động trong khu công nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái.

(Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có thể kết hợp các nội dung này trong báo cáo xây dựng, phát triển khu công nghiệp hàng năm, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường của khu công nghiệp và các báo cáo liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương theo quy định).

1.2. Tình hình xây dựng hạ tầng và cung cấp các dịch vụ cơ bản trong khu công nghiệp:

a) Dịch vụ hạ tầng thiết yếu (điện, giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy, xử lý nước thải, thu gom vận chuyển chất thải rắn, các dịch vụ hạ tầng thiết yếu khác);

b) Hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong khu công nghiệp trong việc thực hiện cộng sinh công nghiệp (một hoặc một số giải pháp sau):

- Năng lượng: công trình hoặc hoạt động tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng; đầu tư hạ tầng và sử dụng năng lượng tái tạo.

- Nước: hạ tầng/giải pháp hỗ trợ sử dụng nước hiệu quả và tái sử dụng/tuần hoàn nước.

- Hơi nước: hạ tầng/giải pháp hỗ trợ chia sẻ, sử dụng hiệu quả hơi nước.

- Trao đổi nguyên vật liệu và chất thải: lưu trữ và chia sẻ thông tin, dữ liệu chung để hỗ trợ trao đổi nguyên vật liệu, chất thải; hình thành và duy trì các kênh thông tin trao đổi nguyên vật liệu và chất thải.

- Hạ tầng lưu giữ nguyên vật liệu, chất thải: quy định khu vực chung để doanh nghiệp trong khu công nghiệp lưu trữ, chia sẻ nguyên vật liệu, chất thải để tuần hoàn tái sử dụng.

1.3. Tình hình xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giám sát đầu vào, đầu ra về sử dụng nguyên vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu trong khu công nghiệp

- Mô tả việc thu thập và lưu trữ các thông tin của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp về nguyên vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu (số liệu nhu cầu, số liệu thực tế sử dụng, công cụ theo dõi, tính toán nếu có);

- Việc xây dựng dữ liệu quản lý vật liệu đầu vào đầu ra (nếu có, nêu tên và miêu tả ngắn gọn về cơ sở dữ liệu này);

- Báo cáo năm liền kề trước thời điểm đề xuất chứng nhận khu công nghiệp sinh thái về kết quả đạt được trong sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn, giảm phát thải của khu công nghiệp.

1.4. Báo cáo thực hiện bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh

- Báo cáo việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường năm liền kề trước thời điểm đề xuất chứng nhận khu công nghiệp sinh thái (Báo cáo đã gửi cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế); chứng minh việc đã đăng trên website của doanh nghiệp;

- Báo cáo việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh năm liền kề trước thời điểm đề xuất chứng nhận khu công nghiệp sinh thái (Báo cáo đã gửi cho Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế); chứng minh việc đã đăng trên websie của doanh nghiệp.

2. Báo cáo việc đáp ứng các tiêu chí đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp

2.1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp

Đánh giá việc tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái.

2.2. Tình hình thực hiện cộng sinh công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO)

a) Hình thức cộng sinh công nghiệp tại khu công nghiệp (một hoặc một số các hình thức sau)

- Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra (nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, phế liệu và yếu tố khác) trong quá trình sản xuất, kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba cung cấp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung của khu công nghiệp do nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp);

- Sử dụng chung dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba trong hoặc ngoài khu công nghiệp cung cấp.

- Các liên kết cộng sinh khác (nếu có, đề nghị mô tả).

b) Mô tả cụ thể mạng lưới cộng sinh công nghiệp (kèm sơ đồ).

c) Bản sao hợp lệ Thỏa thuận/Cam kết hợp tác thực hiện cộng sinh công nghiệp của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

d) Hiệu quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu (nếu có) sau khi thực hiện cộng sinh công nghiệp thông qua một số chỉ số:

+ Tiết kiệm điện:…….. (KWh/năm);

+ Tiết kiệm nhiên liệu (dầu FO, dầu DO, khí LPG, CNG, gỗ từ cây rừng tự nhiên, gỗ từ cây rừng trồng,....):……. đơn vị GJ/năm;

+ Giảm tiêu thụ nước cấp:……… m3/năm;

+ Tiết kiệm nguyên vật liệu……… tấn/năm;

- Nguyên vật liệu 1:

- Nguyên vật liệu 2:

………………….

+ Tiết kiệm hóa chất:…….. tấn/năm

- Hóa chất 1:

- Hóa chất 2:

………………….

đ) Giảm tác động đến môi trường sau khi thực hiện cộng sinh công nghiệp thông qua một số chỉ số (nếu có):

+ Giảm chất thải rắn:………. tấn/năm;

+ Giảm phát sinh nước thải:.... m3/năm; giảm....kg/năm các thông số COD, BOD, TSS trong nước thải;

+ Giảm phát thải CO2 tương đương:………….. tấn/năm.

e) Báo cáo về hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) của các doanh nghiệp tham gia cộng sinh công nghiệp đang áp dụng gồm: Nhóm ISO 14000, Hệ thống kiểm toán và quản lý môi trường (IEMAS), Hệ thống quản lý năng lượng ISO 50001, Môi trường toàn cầu và phát triển năng lượng (EDGE), các tiêu chuẩn khác tương đương (nêu cụ thể kèm theo bản sao của Chứng chỉ đã được chứng thực).

2.3. Số lượng doanh nghiệp áp dụng giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn:………… /tổng số doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp.

Kèm theo:

- Danh sách doanh nghiệp đã thực hiện hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn;

- Báo cáo thực hiện hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn do doanh nghiệp tự lập hoặc đơn vị tư vấn hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn thực hiện; ý kiến của các cơ quan liên quan;

- Kết quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, và kết quả giảm thiểu chất thải, phế liệu sau khi thực hiện hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn thông qua một số chỉ số quy định tại điểm d, đ mục 2.2 văn bản này.

3. Báo cáo thực hiện các tiêu chí đối với khu công nghiệp

3.1. Giải trình tóm tắt việc đáp ứng điều kiện về tỷ lệ tối thiểu tổng diện tích đất cây xanh, giao thông, các khu kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp trong quy hoạch xây dựng khu công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, trong đó nêu rõ:

a. Diện tích đất cây xanh của khu công nghiệp;

b. Diện tích đất giao thông của khu công nghiệp;

c. Diện tích đất dành cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp: gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng, viễn thông, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, vệ sinh công cộng và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác;

d. Diện tích đất dành cho hệ thống hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp: gồm hệ thống hạ tầng cho dịch vụ tiện ích công cộng như y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, công viên, vườn hoa, sân chơi và các công trình hạ tầng xã hội khác.

3.2. Giải pháp đảm bảo nhà ở và các tiện ích công cộng (công trình xã hội, văn hóa, thể thao...) cho người lao động trong khu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

(Kèm tài liệu chứng minh).

4. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có)./.

….. , ngày…. tháng…. năm …..
Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/
tổ chức kinh tế thực hiện dự án
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

PHỤ LỤC A

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

A.4. Mẫu báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện khu công nghiệp sinh thái

(khoản 1 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO THEO DÕI, GIÁM SÁT THỰC HIỆN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

I. Thông tin về nhà đầu tư và dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

1. Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

1.1. Tên nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp:

……………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/số quyết định thành lập:……….. do………….. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:…………. , lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày …………………………………

1.3. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………...

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………… Fax:……………… Email:……………………… Website ……………………

Loại hình doanh nghiệp (Cổ phần, TNHH, tư nhân ...): ………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

Website: ……………………………………………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………………………………………………

1.4. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án:

Họ tên:…………………………………………………………………… Giới tính: ……………………

Chức danh:……………………… Ngày sinh:……………………… Quốc tịch: ………………………

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:……. ngày cấp…… ; nơi cấp: ……………………….

Điện thoại di động: ……………………………………………………………………………….

Email: ………………………………………………………………………………………………

2. Thông tin về dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

2.1. Tên dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp:

………………………………………………

2.2. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………………

2.4. Thông tin về đăng ký đầu tư của dự án: Chủ trương đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số………… do…………….. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày…………. ; lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày …………………..

2.5 Diện tích đất của khu công nghiệp và đất dành cho hạ tầng chung được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:

Tổng diện tích đất khu công nghiệp (ha): ………………………., trong đó:

Diện tích đất dành cho cây xanh (ha): ……………….... (chiếm…... % diện tích khu công nghiệp)

Diện tích đất dành cho giao thông (ha):……………………… (chiếm …….% diện tích khu công nghiệp)

Diện tích đất dành cho các khu kỹ thuật (ha):…..(chiếm …..% diện tích khu công nghiệp)

Diện tích đất dành cho hạ tầng xã hội dùng chung (ha):………………….(chiếm……….% diện tích khu công nghiệp)

2.6. Các giải pháp về công trình xã hội (báo cáo cụ thể)

Nhà ở cho người lao động: ………………………………………

Công trình dịch vụ, tiện ích công cộng: ………………………….

II. Tóm tắt tình hình thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động

(Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có thể kết hợp các nội dung này trong báo cáo xây dựng, phát triển khu công nghiệp hàng năm, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường của khu công nghiệp và các báo cáo liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương theo quy định).

III. Tình hình thực hiện khu công nghiệp sinh thái

1. Tình hình thực hiện và duy trì hoạt động sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn

1.1. Thực hiện hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn (RECP):

- Tổng số doanh nghiệp trong khu công nghiệp đã áp dụng RECP đến năm [N-2]: …………..

Tổng số giải pháp đã áp dụng đến năm [N-2]: …………….

- Tổng số doanh nghiệp trong khu công nghiệp đã áp dụng RECP trong năm [N-1]:………….

Tổng số giải pháp đã áp dụng trong năm [N-1]: …………….……

- Dự kiến số doanh nghiệp trong khu công nghiệp có kế hoạch áp dụng RECP trong 3 năm tới [N+3] …………….

1.2. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng (nếu có)

- Áp dụng hệ thống quản lý năng lượng nào (nêu cụ thể): …………….

- Mức tiết kiệm năng lượng cho năm [N-1]:

+ Điện năng:……………. kWh

Mức tiết kiệm năng lượng:……………. (%)[1]

Giảm phát thải CO2 từ tiết kiệm điện:……………. (T/n)

Tiết kiệm chi phí:…………….……………. (triệu đồng)

Lợi ích khác (nêu cụ thể) …………….…………….…………….…………….

+ Nhiên liệu khác năm [N-1]:……………. (đơn vị đo)

1.3. Hiệu quả thu được:

- Giảm phát thải CO2 trong năm [N-1]:…………….……………. (T/n)

- Tiết kiệm nước trong năm [N-1]:……. (m3/n); tiết kiệm chi phí… (triệu đồng)

- Giảm nước thải trong năm [N-1]:……. (m3/n); tiết kiệm chi phí…… (triệu đồng)

- Giảm chất thải phải xử lý thông qua:

+ Tái sử dụng:……………. (T/n); tiết kiệm chi phí……………. (triệu đồng)

+ Tái chế:……………. (T/n); tiết kiệm chi phí:……………. (triệu đồng)

- Tiết kiệm vật liệu năm [N-1]:……………. (t/n); tiết kiệm chi phí…… (triệu đồng)

- Tiết kiệm hóa chất năm [N-1]:……………. (t/n); tiết kiệm chi phí:…. (triệu đồng)

- Tổng chi phí tiết kiệm trong năm [N-1]:…………….……………. (triệu đồng)

2. Tình hình thực hiện cộng sinh công nghiệp, hiệu quả thu được và các doanh nghiệp mới tham gia vào liên kết cộng sinh (nếu có)

2.1. Số lượng và loại hình cộng sinh công nghiệp

a) Số lượng cộng sinh công nghiệp đã thực hiện đến hết năm [N-1]:……………. (mạng lưới);

b) Loại hình cộng sinh công nghiệp đã thực hiện:

- Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra phục vụ sản xuất (nguyên vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, sản phẩm phụ, phế liệu...);

- Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và xã hội dùng chung do doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp);

- Sử dụng dịch vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp do Cty phát triển hạ tầng hoặc bên thứ 3 cung cấp (dịch vụ đào tạo nhân viên, dịch vụ bảo dưỡng, dịch vụ cung cấp hơi, dịch vụ kho hàng, dịch vụ kho đông lạnh ...);

- Liên kết cộng tác giữa các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp khác trong việc thu gom, xử lý, tái sử dụng và tái chế nguyên vật liệu, chất thải, phế liệu, thu hồi năng lượng và nhiệt dư, tái sử dụng và tuần hoàn nước..

- Các liên kết cộng sinh khác (nếu có, đề nghị mô tả)

c) Số lượng cộng sinh công nghiệp dự kiến đến năm [N+3]:…….. (mạng lưới)

Nêu cụ thể mạng lưới dự kiến (nếu có)

d) Hình thức thỏa thuận cộng sinh công nghiệp:…………………………… [2]

(tài liệu chứng minh kèm theo)

đ) Đối tượng thực hiện cộng sinh công nghiệp:

- Các doanh nghiệp trong cùng khu công nghiệp: ………………..

- Các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp khác nhau: …………

- Doanh nghiệp trong khu công nghiệp và khu vực dân cư ngoài khu công nghiệp:…………..

e) Hỗ trợ của nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp để thực hiện cộng sinh công nghiệp:…….…… (báo cáo cụ thể).

3. Kết quả thực hiện cộng sinh công nghiệp của khu công nghiệp:

- Tiết kiệm năng lượng cho năm [N-1]:

+ Điện năng:……………. kWh

Mức tiết kiệm năng lượng:……………….. (%)[3]

Giảm phát thải CO2 từ tiết kiệm điện:…………………….. (T/n)

Tiết kiệm chi phí:…………….……………. (triệu đồng)

Lợi ích khác (nêu cụ thể) …………….…………….…………….…………….…………….

+ Nhiên liệu khác năm [N-1]:……………. (đơn vị đo)

- Giảm phát thải CO2 trong năm [N-1]:…………….……………. (T/n)

- Tiết kiệm nước trong năm [N-1]:…. (m3/n); tiết kiệm chi phí… (triệu đồng)

- Giảm nước thải trong năm [N-1]:… (m3/n); tiết kiệm chi phí… (triệu đồng)

- Giảm chất thải phải xử lý thông qua:

+ Tái sử dụng:……………. (T/n); tiết kiệm chi phí……………. (triệu đồng)

+ Tái chế:……………. (T/n); tiết kiệm chi phí:……………. (triệu đồng)

- Tiết kiệm vật liệu năm [N-1]:……………. (t/n); tiết kiệm chi phí……………. (triệu đồng)

- Sử dụng vật liệu từ doanh nghiệp khác năm [N-1]:…………….(t/n); tiết kiệm chi phí….. (triệu đồng)

- Cung cấp vật liệu cho doanh nghiệp khác năm [N-1]:…………….(t/n); thu được chi phí………. (triệu đồng)

- Tiết kiệm hóa chất năm [N-1]: ....(t/n); tiết kiệm chi phí:…………….(triệu đồng)

- Tổng chi phí tiết kiệm trong năm [N-1]: …………….…………………(triệu đồng)

- Chia sẻ dịch vụ/dịch vụ dùng chung trong năm [N-1]:…………….; tiết kiệm chi phí.... (triệu đồng);

- Các kết quả khác (nếu có): …………….…………….…………….…………….

……., ngày…tháng…năm….
Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/
tổ chức kinh tế thực hiện dự án
(ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu)

___________________

[1] So với tổng năng lượng sử dụng

[2] Hợp đồng dân sự hoặc thỏa thuận

[3] So với tổng năng lượng sử dụng

PHỤ LỤC A

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

A.5. Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của khu công nghiệp sinh thái

(khoản 4 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

STT

Chỉ số

Nội dung

Đối tượng áp dụng

Yêu cầu

MÔI TRƯỜNG

1

Cộng sinh công nghiệp (ENV.1)

Số lượng cộng sinh công nghiệp đã thực hiện trong khu công nghiệp.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số bắt buộc thực hiện.

Thời gian đầu khu công nghiệp cần thực hiện 01 cộng sinh công nghiệp và sau đó số lượng cộng sinh công nghiệp sẽ tăng thêm 01 sau mỗi chu kỳ 3 năm

2

Tuần hoàn tái sử dụng nước thải công nghiệp (EVN.3)

Tỷ lệ phần trăm nước thải công nghiệp của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp được tái sử dụng/tuần hoàn trong và ngoài khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Tỷ lệ phần trăm nước thải công nghiệp của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp được tái sử dụng/tuần hoàn trong và ngoài khu công nghiệp đạt 5% tại thời điểm đánh giá lần đầu và tăng lên 25% sau 5 năm.

5

Giám sát giảm phát thải khí nhà kính (EVN.4)

Chương trình và kế hoạch cụ thể để giám sát và giảm thiểu phát thải khí nhà kính như CO2 CH4, và NOx.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Công ty phát triển hạ tầng theo dõi danh sách các danh nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm và có kế hoạch hỗ trợ, giám sát các doanh nghiệp giảm phát thải khí nhà kính.

4

Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giám sát đầu vào và đầu ra về sử dụng nguyên vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu trong khu công nghiệp (ENV.5)

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giám sát đầu vào và đầu ra về sử dụng nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu trong khu công nghiệp.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số bắt buộc thực hiện.

Báo cáo định kỳ hằng năm được gửi tới Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế về các kết quả đạt được trong sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn và giám sát phát thải của khu công nghiệp.

5

Báo cáo phát triển bền vững (ENV.6)

Hàng năm nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải công bố báo cáo thực hiện bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số bắt buộc thực hiện.

Báo cáo gửi định kỳ hàng năm cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và đăng tải trên website của doanh nghiệp.

QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP

6

Hệ thống giám sát khung về rủi ro (PM.1)

Khu công nghiệp thành lập và duy trì hệ thống giám sát khung để theo dõi và lập báo cáo về các yếu tố rủi ro nguy kịch và kế hoạch ứng phó.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số khuyến khích, thực hiện.

Khu công nghiệp phải có đơn vị kiểm soát các yếu tố rủi ro nguy kịch về môi trường, thảm họa thiên nhiên và chịu trách nhiệm duy trì hệ thống giám sát khung để theo dõi và lập báo cáo về các yếu tố rủi ro nguy kịch và kế hoạch ứng phó (cụ thể:

- Điểm rủi ro đối với những phát thải về chất thải rắn, chất thải lỏng, khí thải và nguy cơ về cháy nổ;

- Rủi ro liên quan đến thảm họa thiên nhiên; và các rủi ro khác có liên quan)

7

Kế hoạch ứng phó rủi ro (PM.2)

Cơ quan quản lý khu công nghiệp có kế hoạch ứng phó với các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và cập nhật 7 năm/lần (như nóng và hạn hán đỉnh điểm, các hiện tượng bão lụt)

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Kế hoạch cần cập nhật thường xuyên. Tối thiểu 7 năm/lần

8

Đơn vị hỗ trợ phát triển khu công nghiệp sinh thái (PM.3)

Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế giao một đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban quản lý hoặc một đơn vị phù hợp thực hiện chức năng xây dựng, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn; đề xuất giải pháp và kết nối doanh nghiệp thực hiện cộng sinh công nghiệp; cung cấp dịch vụ hỗ trợ chuyển đổi hoặc đầu tư mới khu công nghiệp sinh thái

Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế giao một đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban quản lý hoặc một đơn vị phù hợp để thực hiện các chức năng trên.

9

Thành lập mới khu công nghiệp sinh thái (PM.4)

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái đăng ký ngành, nghề thu hút đầu tư vào khu công nghiệp; dự kiến mức phát thải cho từng ngành, nghề; dự kiến phương án cộng sinh công nghiệp trong khu công nghiệp, phương án xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát đầu vào, đầu ra của khu công nghiệp về sử dụng nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu và phương án thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh tại hồ sơ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số bắt buộc thực hiện, áp dụng cho khu công nghiệp sinh thái mới.

XÃ HỘI

10

Cơ sở hạ tầng xã hội phục vụ người lao động trong khu công nghiệp (SOC.3)

Cơ sở hạ tầng xã hội phục vụ người lao động (quy định tại quy hoạch xây dựng của khu công nghiệp) đáp ứng yêu cầu của người lao động

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Số lượng cán bộ, công nhân viên trong khu công nghiệp được lấy ý kiến đánh giá cơ sở hạ tầng xã hội phục vụ người lao động trong khu công nghiệp đáp ứng yêu cầu. Tỷ lệ tối thiểu đạt 75%.

11

Cán bộ quản lý khu công nghiệp (SOC.5)

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế có cán bộ chuyên trách về các chỉ tiêu xã hội.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế bố trí cán bộ chuyên trách về các chỉ tiêu xã hội (thể hiện tại văn bản phân công chức năng, nhiệm vụ hoặc Hợp đồng lao động).

12

Duy trì kết nối và đối thoại với cộng đồng (SOC.7)

Duy trì kinh phí chi cho kết nối cộng đồng hàng năm.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp duy trì kinh phí chi cho hoạt động kết nối cộng đồng hàng năm.

KINH TẾ

13

Hợp tác kinh tế (ECO.1)

Khu công nghiệp có kế hoạch phát triển liên kết hợp tác kinh tế giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Khu công nghiệp thể hiện phát triển 01 liên kết hợp tác kinh tế giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

14

Quảng bá thông tin về phát triển khu công nghiệp sinh thái (ECO.2)

Quảng bá mô hình khu công nghiệp sinh thái

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp quảng bá thông tin về khu công nghiệp sinh thái cho các nhà đầu tư tiềm năng trong nước và quốc tế.

15

Tối đa hóa lợi ích cho lao động địa phương (ECO.3)

Khu công nghiệp có chiến lược ưu tiên sử dụng lao động địa phương.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Khu công nghiệp có bằng chứng rõ ràng về ưu tiên sử dụng lao động địa phương (Lao động địa phương được tính là lực lượng lao động tạm trú trong bán kính 100km quanh khu công nghiệp hoặc nằm trong ranh giới hành chính của địa phương).

16

Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (ECO.4)

Khu công nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ cung cấp dịch vụ và tạo giá trị gia tăng cho khu công nghiệp.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia cung cấp dịch vụ và tạo giá trị gia tăng cho khu công nghiệp.

Các hoạt động hỗ trợ bao gồm:

• Cung cấp thông tin, hỗ trợ tài chính.

• Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật.

• Cung cấp cơ hội kết nối.

• Giới thiệu thị trường.

17

Thúc đẩy doanh nghiệp địa phương (ECO.5)

Khu công nghiệp ưu tiên sử dụng nhà cung cấp địa phương.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp ưu tiên sử dụng nhà cung cấp địa phương và tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp địa phương.

18

Giá trị dịch vụ khu công nghiệp (ECO.6)

Khoản thu từ dịch vụ/phí hạ tầng đảm bảo kinh phí hoạt động cho khu công nghiệp.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp chứng minh khoản thu từ dịch vụ/phí hạ tầng đảm bảo chi trả kinh phí hoạt động cho khu công nghiệp.

___________________

[1] Phương án thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh có thể được xây dựng theo Báo cáo trách nhiệm xã hội (CSR), Báo cáo môi trường, xã hội, quản trị (ESG) hoặc các báo cáo phát triển bền vững tương tự.

PHỤ LỤC B

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

B.1. Văn bản đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái

(điểm a khoản 2 Điều 42 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI

Kính gửi:………… (Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế)

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Thông tin về nhà đầu tư:

1.1 Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên:………………………………….. Giới tính: ……………………..

Ngày sinh:……………….. Quốc tịch: …………………………………..

……… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[1] số:………. ; ngày cấp…….. ; Nơi cấp:...

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………..

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có): ………………………………………………………

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email: ……………………………….

1.2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………..

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[2] số:…..; ngày cấp:……. ; Cơ quan cấp: …….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………..

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có): …………………………………………………………

Điện thoại:……………… Fax:…………….. Email:…………… Website (nếu có):............

Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): thông tin kê khai tương tự như nội dung nêu tại mục trên.

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm:

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam

Họ tên:……………………………. Ngày sinh:…………………………..

Số định danh cá nhân/căn cước công dân:……………………….. Quốc tịch:..................

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: …………………………………………

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài

Họ tên:………………………………………………Ngày sinh: ………………………………

Số Hộ chiếu:...……………………………….: Quốc tịch: ……………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….

Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: …………………………………………

2. Thông tin về tổ chức kinh tế thực hiện dự án (nếu có)

- Tên tổ chức kinh tế: …………………………………………………………………………..

- Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định thành lập:……………… do (tên cơ quan cấp), cấp lần đầu ngày:……………………………… , lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày: ……………………………………………………………….

3. Thông tin về dự án đầu tư:

- Tên dự án đầu tư ………………………………………………………………………………

- Địa điểm thực hiện dự án …………………………………………………………………….

- Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc văn bản pháp lý tương đương): số……………… cơ quan cấp……………… cấp lần đầu ngày,……….., lần điều chỉnh gần nhất ngày ........................... (nếu có).

II. KIẾN NGHỊ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Trên cơ sở đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

Căn cứ Thông tư số ..../2025/TT-BKHĐT ngày……….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái.

Nhà đầu tư đề nghị Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh/thành phố …… đánh giá, chứng nhận (hoặc chứng nhận lại) cho doanh nghiệp……… (in đậm tên doanh nghiệp) đạt tiêu chí doanh nghiệp sinh thái.

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái do cơ quan có thẩm quyền cấp./.

………., ngày….. tháng…. năm ………
Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/
tổ chức kinh tế thực hiện dự án
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

___________________

[1] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[2] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

PHỤ LỤC B

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

B.2. Báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái

(Điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO TÓM TẮT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Kính gửi:………………. (Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế)

1. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư theo mẫu Báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư dành cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư[1] (báo cáo đã gửi trong 3 năm gần nhất).

2. Báo cáo tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao động của doanh nghiệp (các báo cáo đã gửi trong 3 năm gần nhất)[2].

3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại khu công nghiệp lũy kế đến năm gần nhất so với thời điểm đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái[3].

(Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có thể kết hợp các nội dung này trong các báo cáo có liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương theo quy định).

…., ngày…. tháng…. năm…….
Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/
tổ chức kinh tế thực hiện dự án
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

___________________

[1] Mẫu báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư ban hành kèm theo Thông tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản điều chỉnh (nếu có).

[2] Các báo cáo định kỳ theo Quý/6 tháng/năm gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các sở ngành có liên quan của địa phương.

[3] Mẫu báo cáo định kỳ theo Quý/6 tháng/năm gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.

PHỤ LỤC B

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

B.3. Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái

(Điểm c khoản 2 Điều 42 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI TRÌNH KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SINH THÁI

Kính gửi:……………………….(Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế)

I. GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SINH THÁI

1.1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao động

Đánh giá sơ bộ việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái.

Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, doanh nghiệp gửi kèm theo các báo cáo đã thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và các báo cáo liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái theo quy định.

1.2. Tình hình thực hiện cộng sinh công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO)

a) Tham gia hình thức cộng sinh công nghiệp tại khu công nghiệp (một hoặc một số các hình thức sau)

- Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra (nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, phế liệu và yếu tố khác) trong quá trình sản xuất, kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba cung cấp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung của khu công nghiệp do nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp);

- Sử dụng chung dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba trong hoặc ngoài khu công nghiệp cung cấp;

- Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra phục vụ sản xuất (nguyên vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, sản phẩm phụ, phế liệu...);

- Các liên kết cộng sinh khác (nếu có, đề nghị mô tả).

b) Mô tả cụ thể mạng lưới cộng sinh công nghiệp (kèm sơ đồ).

c) Bản sao Thỏa thuận/Cam kết hợp tác thực hiện cộng sinh công nghiệp của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong khu công nghiệp.

d) Hiệu quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu (nếu có) khi thực hiện cộng sinh công nghiệp thông qua một số chỉ số:

+ Tiết kiệm điện:………….. (KWh/năm);

+ Tiết kiệm nhiên liệu (dầu FO, dầu DO, khí LPG, CNG, gỗ từ cây rừng tự nhiên, gỗ từ cây rừng trồng,…. ):……… đơn vị GJ/năm;

+ Giảm tiêu thụ nước cấp:……. m3/năm;

+ Tiết kiệm nguyên vật liệu………. tấn/năm;

- Nguyên vật liệu 1:

- Nguyên vật liệu 2:

…………………

+ Tiết kiệm hóa chất:……. tấn/năm

- Hóa chất 1:

- Hóa chất 2:

…………………

đ) Giảm tác động đến môi trường sau khi thực hiện cộng sinh công nghiệp thông qua một số chỉ số (nếu có):

+ Giảm chất thải rắn:……….. tấn/năm;

+ Giảm phát sinh nước thải.... m3/năm; giảm.... kg/năm thông số COD, BOD, TSS trong nước thải;

+ Giảm phát thải CO2 tương đương:………. tấn/năm;

e) Báo cáo về hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) của doanh nghiệp tham gia cộng sinh công nghiệp đang áp dụng gồm: Nhóm ISO 14000, Hệ thống kiểm toán và quản lý môi trường (IEMAS), Hệ thống quản lý năng lượng ISO 50001, Môi trường toàn cầu và phát triển năng lượng (EDGE), các tiêu chuẩn khác tương đương (nêu cụ thể kèm theo bản sao của Chứng chỉ đã được chứng thực).

1.3. Báo cáo thực hiện các giải pháp hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn của doanh nghiệp

- Báo cáo thực hiện hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn do doanh nghiệp tự lập hoặc đơn vị tư vấn hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn thực hiện;

- Kết quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, kết quả giảm chất thải, phế liệu sau khi thực hiện hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn thông qua một số chỉ số quy định tại điểm d, đ mục 1.2 văn bản này.

2. Các tài liệu khác kèm theo

2.1. Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp cho khu công nghiệp nơi doanh nghiệp thực hiện dự án;

2.2. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có)./.

Xác nhận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

……, ngày…. tháng…. năm ……
Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/
tổ chức kinh tế thực hiện dự án
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

PHỤ LỤC B

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

B.4. Báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện doanh nghiệp sinh thái

(khoản 2 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO THEO DÕI, GIÁM SÁT THỰC HIỆN DOANH NGHIỆP SINH THÁI

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Thông tin về nhà đầu tư:

1.1 Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên:…………………………………………………… Giới tính: …………………………………

Ngày sinh:…………………………………. Quốc tịch: ………………………………………………

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[1] số:…. ; ngày cấp……… ; Nơi cấp: ………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có): …………………………………………………………………

Điện thoại:…………………… Fax:…………………… Email: ……………………………………..

1.2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………………..

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[2] số: ....; ngày cấp:……. ; Cơ quan cấp: …………….

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có): …………………………………………………………………

Điện thoại:………… Fax:………… Email:…………………… Website (nếu có): ………………..

Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): thông tin kê khai tương tự như nội dung nêu tại mục trên.

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm:

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam

Họ tên:……………………………………………………….. Ngày sinh: …………………………..

Số định danh cá nhân/căn cước công dân:……………… Quốc tịch: …………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: ………………………………………………

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài

Họ tên:……………………………………………………….. Ngày sinh: …………………………..

Số Hộ chiếu:…………………………………… Quốc tịch: …………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: ……………………………………………….

2. Thông tin về tổ chức kinh tế thực hiện dự án (nếu có)

- Tên tổ chức kinh tế: ………………………………………………………………………………..

- Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định thành lập:……………… do (tên cơ quan cấp), cấp lần đầu ngày:……………………………… , lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày: ………………………………………………………………

3. Thông tin về dự án đầu tư:

- Tên dự án đầu tư …………………………………………………………………………………..

- Địa điểm thực hiện dự án ………………………………………………………………………….

- Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc văn bản pháp lý tương đương): số……………… cơ quan cấp……………… cấp lần đầu ngày,……………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày.……………… (nếu có).

II. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP[3]

1.1 Năng lực sản xuất của cơ sở năm [Năm N-1]

Năng lực SX

Tên sản phẩm

Đơn vị đo (1)

Theo thiết kế

Mức sản xuất hiện tại

Tiêu thụ năng lượng theo sản phẩm(2)

Doanh thu theo sản phẩm (triệu đồng)

Trong đó:

(1) Chọn đơn vị phù hợp với loại sản phẩm là tấn/năm; m/năm; m2/năm; m3/giờ v.v...

(2) Lựa chọn loại năng lượng và đơn vị phù hợp trên hệ thống, có thể thêm nhiều loại năng lượng nếu có.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

2.1. Tiết kiệm năng lượng

a) Mô hình tiết kiệm năng lượng đã áp dụng: ……………………

b) Mức tiết kiệm năng lượng cho năm [N-1]:

Điện năng…………………(kWh)

Giảm phát thải CO2 tương đương từ tiết kiệm điện………………. (Tấn /năm)

Tiết kiệm chi phí:………………. (Triệu đồng)

Lợi ích khác: ……………………………

Nhiên liệu năm [N-1]:………………. (đơn vị đo): ……………….

Giảm phát thải CO2 tương đương từ tiết kiệm nhiên liệu………………. (Tấn /năm)

Tiết kiệm chi phí:………………. (Triệu đồng)

Lợi ích khác: …………………………..

2.2 Giảm phát thải CO2 tương đương:………………. (Tấn /năm) trong năm [N-1]

2.3 Tiết kiệm nước (m3/năm) trong năm [N-1]: ……………….

Tiết kiệm chi phí:……………….………………. (Triệu đồng)

2.4 Giảm nước thải trong năm [N-1]: …………………………….

Tiết kiệm chi phí:………………………… (Triệu đồng);

2.5 Giảm chất thải phải xử lý (Tấn /năm):………………. thông qua

Tái sử dụng (Tấn /năm): ……………….Tiết kiệm chi phí………………. (Triệu đồng)

Tái chế (Tấn /năm):………………. Tiết kiệm chi phí………………. (Triệu đồng)

2.6 Tiết kiệm vật liệu sơ cấp (Tấn /năm) trong năm [N-1]: ……………….

Tiết kiệm chi phí……………………. (Triệu đồng)

2.7 Tiết kiệm hóa chất (Tấn /năm) trong năm [N-1]: ……………….

Tiết kiệm chi phí…………………………… (Triệu đồng)

III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỘNG SINH CÔNG NGHIỆP

3.1. Số lượng và loại hình cộng sinh công nghiệp

a) Số lượng cộng sinh công nghiệp đã thực hiện đến năm [N] :

b) Loại hình cộng sinh công nghiệp đã thực hiện:

- Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra phục vụ sản xuất (nguyên vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, sản phẩm phụ, phế liệu...);

- Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và xã hội dùng chung do doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp);

- Sử dụng dịch vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp do nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hoặc bên thứ 3 cung cấp (dịch vụ đào tạo nhân viên, dịch vụ bảo dưỡng, dịch vụ cung cấp hơi, dịch vụ kho hàng, dịch vụ kho đông lạnh...);

- Liên kết cộng tác giữa các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp khác trong việc thu gom, xử lý, tái sử dụng và tái chế nguyên vật liệu, chất thải, phế liệu, thu hồi năng lượng và nhiệt dư, tái sử dụng và tuần hoàn nước.

- Các liên kết cộng sinh khác (nếu có, đề nghị mô tả)

c) Hình thức thực hiện cộng sinh công nghiệp:

- Thông qua cam kết được ký với doanh nghiệp trong khu công nghiệp: ………………. (cung cấp tên doanh nghiệp)

- Thông qua cam kết được ký với doanh nghiệp bên ngoài khu công nghiệp:………………. (cung cấp tên doanh nghiệp)

d) Hỗ trợ của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trong thực hiện cộng sinh công nghiệp (nếu có đề nghị cung cấp cụ thể) ……………….

3.2. Kết quả thực hiện cộng sinh công nghiệp

3.2.1. Mức tiết kiệm năng lượng trong năm [N-1]:

Điện năng (kWh):

Giảm phát thải CO2 tương đương từ tiết kiệm điện

Tiết kiệm chi phí………………. (Triệu đồng)

Lợi ích khác: ……………….……………….

Nhiên liệu năm [N-1]: (đơn vị đo):

Giảm phát thải CO2 tương đương từ tiết kiệm nhiên liệu: ……………….

Tiết kiệm chi phí:………………. (Triệu đồng)

Lợi ích khác: ……………….……………….

3.2.2 Giảm phát thải CO2 tương đương (Tấn /năm) trong năm [N-1]: ……………….

3.2.3 Tiết kiệm nước (m3/năm) trong năm [N-1]: ……………….……………….

Tiết kiệm chi phí (Triệu đồng): ……………….……………….

3.2.4 Giảm nước thải (m3/năm) trong năm [N-1]: ……………….

Tiết kiệm chi phí:………………. (Triệu đồng);

3.2.5 Giảm chất thải phải xử lý (Tấn /năm) trong năm [N-1]: ……………….

Các biện pháp đã áp dụng để giảm chất thải

Tái sử dụng (Tấn /năm):………………. Tiết kiệm chi phí………………. (Triệu đồng)

Tái chế (Tấn /năm):………………. Tiết kiệm chi phí………………. (Triệu đồng)

3.2.6 Tiết kiệm vật liệu sơ cấp (Tấn /năm ) trong năm [N-1]: ……………….

Tiết kiệm chi phí…………………………….…. (Triệu đồng)

3.2.7 Sử dụng vật liệu thứ cấp (Tấn /năm) từ doanh nghiệp khác: ……………….

Tiết kiệm chi phí:………………………….……. (Triệu đồng )

3.2.8 Cung cấp vật liệu thứ cấp cho doanh nghiệp khác: ……………….

Tiết kiệm chi phí:……………….………………. ( Triệu đồng )

3.2.9 Tiết kiệm hóa chất (Tấn /năm) trong năm [N-1]: ……………….

Tiết kiệm chi phí……………….………………. (Triệu đồng)

3.2.10 Chia sẻ dịch vụ/dịch vụ dùng chung trong năm [N-1]: ……………….

Tiết kiệm chi phí……………….………………. (Triệu đồng)./.

…. , ngày…. tháng…. năm…..
Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/
tổ chức kinh tế thực hiện dự án
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

___________________

[1] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[2] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

[3] N là năm báo cáo; N-1 là năm trước năm báo cáo 01 năm; N-2 là năm trước năm báo cáo 02 năm; N+3 là năm sau năm báo cáo 03 năm.

PHỤ LỤC B

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

B.5. Các chỉ số đánh giá hiệu quả môi trường, xã hội của doanh nghiệp sinh thái

(khoản 4 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

STT

Chỉ số

Nội dung

Đối tượng áp dụng

Yêu cầu

MÔI TRƯỜNG

1

Áp dụng giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn (RECP) (ENV.2)

Tỷ lệ phần trăm (%) các doanh nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng các giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn.

Doanh nghiệp

Chỉ số bắt buộc thực hiện.

Phần trăm (%) các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thực hiện sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn (tối thiểu 20%).

XÃ HỘI

2

Quy định về tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người lao động (SOC.1)

Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp có trên 100 lao động có các quy định về việc tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại của người lao động.

Doanh nghiệp

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp có trên 100 lao động có các quy định về việc tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người lao động: tối thiểu 75%.

3

Công khai thông tin và trách nhiệm giải trình (SOC.2)

Tỷ lệ doanh nghiệp công khai thông tin (trên cổng thông tin điện tử, báo chí).

Doanh nghiệp

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp công khai thông tin (trên cổng thông tin điện tử, báo chí) đạt tối thiểu 75%.

4

Bình đẳng giới và dịch vụ xã hội (SOC.4)

Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp có trên 100 lao động thực hiện bình đẳng giới trong an sinh xã hội, an toàn lao động, vệ sinh lao động, tập huấn về áp dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn (RECP).

Doanh nghiệp

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp có trên 100 lao động thực hiện bình đẳng giới trong an sinh xã hội (có hợp đồng lao động, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội), an toàn lao động, vệ sinh lao động, tập huấn về hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn và sử dụng tiết kiệm tài nguyên: tối thiểu đạt 75%.

5

Phòng chống quấy rối và phân biệt đối xử (SOC.6)

Doanh nghiệp có các quy định về phòng chống quấy rối và phân biệt đối xử tại nơi làm việc.

Doanh nghiệp

Chỉ số khuyến khích thực hiện.

Hệ thống phòng ngừa, ứng phó phân biệt đối xử và quấy rối bao gồm các thủ tục khiếu nại và phản hồi, đầu mối liên hệ và nền tảng báo cáo (ví dụ: trên trang web, hộp thư khiếu nại, đường dây nóng, bàn trợ giúp,...).

Tỷ lệ doanh nghiệp có các quy định về phòng chống quấy rối và phân biệt đối xử tại nơi làm việc: tối thiểu đạt 75%

PHỤ LỤC C

MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

C.1. Mẫu Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

(Khoản 1 Điều 40 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…. , ngày…. tháng…. năm ……..

GIẤY CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Mã số: ……………………

Chứng nhận lần đầu: ngày…. tháng….. năm ………

Chứng nhận lại: ngày….. tháng….. năm…… (nếu có)

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Thông tư số …../2025/TT-BKHĐT ngày....tháng.....năm…. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái;

Xét đề nghị của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế……………. tại Báo cáo số…………… về việc đề nghị chứng nhận khu công nghiệp sinh thái.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……

CHỨNG NHẬN

Khu công nghiệp sinh thái đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế với các nội dung sau:

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

I. Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

Tên nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ……………………………………………………

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[1] số:…..; ngày cấp:……………… ;

Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có) …………………………………………………………………….

Điện thoại:……………… Fax:……………… Email:……………… Website (nếu có): ……………

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm:

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam

Họ tên:……………………………………………………………… Ngày sinh: ………………………

Số định danh cá nhân/Căn cước công dân :……………… Quốc tịch: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: …………………………………………………

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài

Họ tên:……………………………………………………………… Ngày sinh: ………………………

Số Hộ chiếu:……………………………… Quốc tịch: ………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: …………………………………………………

II. THÔNG TIN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP

1. Tên khu công nghiệp: ………………………………

2. Tên dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp: ………………

3. Địa điểm thực hiện dự án (ghi cụ thể xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).:

………………………………………………………………………………

3. Quy mô dự án: ………………………………………………………………………………………

4. Mã số dự án: …………………………………………………………………………………………

5. Thông tin về đăng ký đầu tư của dự án: Chủ trương đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số……………… do……………… (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày,……………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày……………………………… (nếu có).

Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái này được lập thành .... (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:……………… và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT,...

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH

___________________

[1] Một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các tài liệu tương đương khác.

PHỤ LỤC C

MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

C.2. Mẫu Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái

(Khoản 2 Điều 40 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ …….
BAN QUẢN LÝ KCN, KKT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…. , ngày…. tháng…. năm ……..

GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI

Mã số: …………………..

Chứng nhận lần đầu: ngày…. tháng….. năm ………

Chứng nhận lại: ngày….. tháng….. năm……

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Thông tư số …../2025/TT-BKHĐT ngày.... tháng.... năm…... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái;

Xét đề nghị của (Nhà đầu tư)…………. tại văn bản số……… về việc đề nghị chứng nhận khu công nghiệp sinh thái.

BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ……..

CHỨNG NHẬN

Doanh nghiệp sinh thái đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế với các nội dung sau:

I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP

1. Thông tin về nhà đầu tư:

1.1 Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên:…………………………………………………………………. Giới tính: ………………….

Ngày sinh:……………………………………… Quốc tịch: ………………………………………..

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[1] số:……… ; ngày cấp…………. ; Nơi cấp: ……….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có): …………………………………………………………………

Điện thoại:…………… Fax:…………… Email: …………………………………………………….

1.2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………………….

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[2] số:....; ngày cấp:…… ; Cơ quan cấp: ……………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có): …………………………………………………………………

Điện thoại:…………… Fax:…………… Email:…………… Website (nếu có):....……………….

Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): thông tin kê khai tương tự như trên.

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm:

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam

Họ tên:………………………………………………………………… Ngày sinh: ………………….

Số định danh cá nhân/căn cước công dân:………………………… Quốc tịch: ………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………… Fax:…………… Email: ……………………………………………………..

- Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài

Họ tên:………………………………………………………………… Ngày sinh: …………………..

Số Hộ chiếu:……………………………………… Quốc tịch: ……………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ...………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………… Fax:…………… Email: ……………………………………………………..

2. Thông tin về tổ chức kinh tế thực hiện dự án (nếu có)

- Tên tổ chức kinh tế: ………………………………………………………………………………

- Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định thành lập:………………… do (tên cơ quan cấp), cấp lần đầu ngày:………………… , lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày: …………………………………………………………………………

3. Thông tin về dự án đầu tư:

- Tên dự án đầu tư ………………………………………………………

- Địa điểm thực hiện dự án ……………………………………

- Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc văn bản pháp lý tương đương): số………………… cơ quan cấp …………………cấp lần đầu ngày,………………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày…………………………………… (nếu có).

II. THÔNG TIN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Tên dự án đầu tư ………………………………………………………

- Địa điểm thực hiện dự án ……………………………………

- Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc văn bản pháp lý tương đương): số………………… cơ quan cấp………………… cấp lần đầu ngày,…………………, lần điều chỉnh gần nhất ngày…………………………………… (nếu có).

- Mã số dự án: ……………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái này được lập thành .... (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:………………… và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Nhà đầu tư hạ tầng KCN;
- Lưu VT,...

BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ...
TRƯỞNG BAN

___________________

[1] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

[2] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

PHỤ LỤC C

MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

C.3. Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái

(Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP)

CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
CÓ THẨM QUYỀN[1]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./TB-...

…., ngày… tháng…. năm ……

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái

Kính gửi:………………….(tên nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Thông tư số …../2025/TT-BKHĐT ngày….. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái;

Căn cứ Quyết định số……….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của………… (ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

Căn cứ Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái số ……do…… cấp ngày………. ;

Căn cứ………. (văn bản, tài liệu là căn cứ trực tiếp để chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái);

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền[2]…. thông báo

1. Chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái đối với:

- Tên dự án: ……………………………………………………………………………………….

- Mã số…………/số Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái do……….. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày……. và điều chỉnh ngày…….. của…….. (tên Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án) hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số……… ngày.... do……….. (tên cơ quan) cấp lần đầu ngày……….. và điều chỉnh ngày……………

2. Lý do chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái: (ghi cụ thể lý do theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế).

3. Nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án không được hưởng các ưu đãi theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, quy định khác của pháp luật có liên quan đối với khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái phát sinh sau ngày Thông báo này có hiệu lực và chịu trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục pháp lý có liên quan.

4. Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày…… và được lập thành……….. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án và 01 bản lưu tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT...

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

___________________

[1] Tương ứng với thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế)

[2] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế

MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 05/2025/TT-BKHDT

Hanoi, January 24, 2025

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR DEVELOPMENT OF ECO-INDUSTRIAL PARKS

Pursuant to the Law on Investment No. 61/2020/QH14 dated June 17, 2020;

Pursuant to Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022 of the Government on management of industrial parks and economic zones;

Pursuant to Decree No. 89/2022/ND-CP dated October 28, 2022 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

At the request of the Director General of the Department of Economic Zones Management;

The Minister of Planning and Investment hereby promulgates this Circular on guidelines for development of eco-industrial parks.

Chapter I

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope

This Circular provides detailed regulations on the development of eco-industrial parks and relevant forms stipulated in Articles 2, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, and 53 of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022 of the Government on management of industrial parks and economic zones (hereinafter referred to as Decree No. 35/2022/ND-CP).

2. Regulated entities

This Circular applies to regulatory agencies, organizations, and individuals involved in the development, certification, revocation, and re-certification of eco-industrial parks and eco-enterprises.

Article 2. Industrial symbiosis and resource efficiency and cleaner production (RECP) solutions

1. Industrial symbiosis, as stipulated in Clause 7 Article 2 and Point b Clause 2 Article 37 of Decree No. 35/2022/ND-CP , includes the following cooperative activities:

a) Exchange of input and output factors (raw materials, materials, water, energy, waste, scrap materials, and other elements) in production and business operations among enterprises within the industrial park, in compliance with environmental protection regulations;

b) Shared use of production infrastructure within the industrial park, provided by entities engaged in industrial symbiosis or by a third party (excluding common technical infrastructure and social infrastructure of the industrial park provided by the industrial park infrastructure developer);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Enterprises within the industrial park engaging in at least one of the activities specified in Points a, b, and c Clause 1 of this Article shall be considered as participating in one industrial symbiosis, as defined in Point b Clause 2 Article 37 of Decree No. 35/2022/ND-CP .

3. RECP solutions in industrial parks, as stipulated in Point c Clause 2 Article 37 of Decree No. 35/2022/ND-CP , include:

a) Waste reduction solutions at source: internal enterprise management and use of alternative materials; process and production equipment control; improvement, innovation, and replacement of equipment and production lines to optimize energy use, reduce raw material consumption, minimize waste, and enhance business efficiency;

b) Circular solutions: collection, treatment, reuse, and recycling of waste, scrap materials, and rainwater for internal production within enterprises in compliance with environmental protection regulations;

c) Product improvement solutions: design, packaging, and product modifications to reduce environmental impact.

4. During the evaluation and supervision of enterprises implementing the provisions under Point b and Point c Clause 2 Article 37 of Decree No. 35/2022/ND-CP , the competent authority may seek opinions from domestic specialized organizations and units that meet the requirements for providing consulting services on RECP solutions, or from international organizations with expertise in this field. These opinions may be collected through consultation meetings or written requests.

Article 3. RECP information and database in industrial parks

1. RECP information and database in industrial parks, as specified in Clauses 3, 4, and 5 Article 36 of Decree No. 35/2022/ND-CP , consist of platforms, data, and indicators related to RECP in industrial parks, as defined in Appendix A and Appendix B enclosed with this Circular (hereinafter referred to as the RECP information and database), including:

a) The RECP information and database at the local level, managed by the Industrial Park and Economic Zone Management Board, which is responsible for collecting, developing, managing, and operating the system to monitor, certify, revoke, and re-certify eco-industrial parks and eco-enterprises, and to perform tasks as stipulated in Clause 5 Article 36 of Decree No. 35/2022/ND-CP ;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. The information and database system specified in Clause 1 of this Article shall be integrated into the National Information System on Industrial Parks and Economic Zones, which is developed, operated, and managed by the Ministry of Planning and Investment. The system’s online platform shall be published on the Ministry of Planning and Investment’s website.

The Industrial Park and Economic Zone Management Board, enterprises, and relevant organizations specified in Points a and b of this Clause shall be provided with online access accounts to supply and update data in the RECP database system.

Article 4. Determination of land areas for calculating the ratio of green space, traffic, technical infrastructure, and shared social infrastructure in industrial parks

1. The land area for green space, traffic, technical infrastructure, and shared social infrastructure in industrial parks, as specified in Point a Clause 3 Article 37 of Decree No. 35/2022/ND-CP , includes:

a) The land area allocated for green space in the industrial park;

b) The land area allocated for traffic within the industrial park;

c) The land area designated for technical infrastructure in the industrial park, including energy supply, public lighting, telecommunications, water supply, drainage and wastewater treatment, solid waste management, public sanitation, and other technical infrastructure systems, except for the area specified in Point b Clause 1 of this Article;

d) The land area designated for the shared social infrastructure system in the industrial park, including infrastructure for public utility services such as healthcare, education, culture, sports, commerce, accommodation facilities, parks, gardens, playgrounds, and other social infrastructure works.

2. The percentage of each type of land area specified in Clause 1 of this Article shall be determined based on the total area of the industrial park, in accordance with the industrial park construction plan approved by the competent authority.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS AND ECO-ENTERPRISES

Article 5. Conditions for proposing new investment in eco-industrial parks

1. The investment project proposal or the pre-feasibility study report for the development of eco-industrial park infrastructure shall include the contents specified in Point a Clause 2 Article 8 and Point a Clause 2 Article 38 of Decree No. 35/2022/ND-CP .

2. The assessment of compliance with conditions for investment in the construction and operation of eco-industrial park infrastructure, as stipulated in Point a Clause 2 Article 38, includes:

a) The anticipated key industries and sectors to be attracted to the industrial park, as determined in accordance with the approved industrial park construction plan by the competent authority;

b) The estimated emission levels for the key industries and sectors specified in Point a Clause 1 of this Article, calculated based on the greenhouse gas inventory guidelines of the Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC) or relevant international tools, as well as the sector-specific greenhouse gas inventory guidelines issued by competent authorities;

c) The proposed industrial symbiosis plan, categorized according to the provisions in Clause 1 Article 2 of this Circular;

d) The plan for establishing and implementing an input-output monitoring mechanism for the industrial park, covering the use of raw materials, water, energy, chemicals, waste, and scrap materials, which may be developed and implemented through the system specified in Point b Clause 1 Article 3 of this Circular;

dd) The plan for fulfilling social responsibility towards the surrounding community, which may be formulated in accordance with the Corporate Social Responsibility (CSR), Environmental, Social, and Governance (ESG) Report, or other similar sustainable development reports;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 6. Forms of documents and reports related to registration for certification of eco-industrial parks and eco-enterprises

1. Forms of documents and reports related to application for certification of eco-industrial parks are specified in Appendix A.

2. Forms of documents and reports related to application for certification of eco-enterprises are specified in Appendix B.

3. Forms of documents issued by regulatory agencies related to the certification of eco-industrial parks and eco-enterprises are specified in Appendix C.

Chapter III

REPORTS ON MONITORING AND EVALUATION OF THE PERFORMANCE OF ECO-INDUSTRIAL PARKS AND ECO-ENTERPRISES

Article 7. Reports on monitoring and evaluation of the performance of eco-industrial parks and eco-enterprises

1. The annual performance report of eco-industrial parks for the reporting year, as stipulated in Clause 1 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP , shall be prepared by the investor implementing the project for the construction and operation of eco-industrial park infrastructure (hereinafter referred to as eco-industrial park infrastructure developer and operator). The report shall be updated in the RECP database system and submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board by March 31 of the following year for monitoring and supervision.

2. The annual performance report of eco-enterprises, as stipulated in Clause 2 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP , shall be prepared by eco-enterprises, updated in the database system on RECP, and submitted to both the eco-industrial park infrastructure developer and operator and the Industrial Park and Economic Zone Management Board by March 15 of the following year for monitoring and supervision.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 8. Evaluation of the performance of eco-industrial parks and eco-enterprises

The evaluation of the performance of eco-industrial parks and eco-enterprises, as stipulated in Clause 4 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP , shall be conducted through economic, social, and environmental indicators specified in Appendix A and Appendix B enclosed with this Circular and updated in the database system as stipulated in Article 2 of this Circular.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 9. Implementation

The Industrial Park and Economic Zone Management Board shall take the lead, in coordination with relevant Departments, sectors, and competent authorities, to perform the following tasks:

a) Annually review and assess difficulties and obstacles (if any) in the implementation of regulations on eco-industrial parks and eco-enterprises;

b) Promptly update regulations related to eco-industrial parks based on legal documents on investment, land, commerce, construction, labor, environment, and other relevant laws, and report to the Province-level People’s Committee for recommendations to the Ministry of Planning and Investment, relevant ministries, and the Government for amendments to relevant regulations on eco-industrial parks.

Article 10. Responsibilities of ministries, sectors, and local authorities

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Ministries, sectors, and Province-level People’s Committees are responsible for ensuring funding and resources for updating information on eco-industrial parks and eco-enterprises.

Article 11. Entry into force

1. This Circular comes into force as of March 15, 2025.

2. During implementation, if any issues, difficulties, or obstacles arise, People’s Committees of provinces and centrally affiliated cities (hereinafter referred to as province-level), and relevant agencies shall promptly report them to the Ministry of Planning and Investment for review and resolution within its authority./.

MINISTER




Nguyen Chi Dung

LIST OF

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Form title

Number

APPENDIX A: FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS

1

Application form for certification of eco-industrial parks

(Point a Clause 2 Article 41 of Decree No. 35/2023/ND-CP)

Form No. A.1

2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(Point b Clause 2 Article 41 of Decree No. 35/2023/ND-CP)

Form No. A.2

3

Evaluation and explanation of compliance with the criteria for defining an eco-industrial park

(Point c Clause 2 Article 41 of Decree No. 35/2023/ND-CP)

Form No. A.3

4

Report on monitoring of the performance of eco-industrial parks

(Clause 1 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5

Indicators for assessing the economic, social, and environmental performance of eco-industrial parks

(Clause 4 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

Form No. A.5

APPENDIX B: FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF THE ECO-ENTERPRISE

1

Application form for certification of the eco-enterprise

(Point a Clause 2 Article 42 of Decree No. 35/2023/ND-CP)

Form No. B.1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Activity report of enterprises in the eco-industrial park

(Point b Clause 2 Article 42 of Decree No. 35/2023/ND-CP)

Form No. B.2

3

Evaluation and explanation of compliance with the criteria for defining an eco-enterprise

(Point c Clause 2 Article 42 of Decree No. 35/2023/ND-CP)

Form No. B.3

4

Report on monitoring of the performance of the eco-enterprise

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. B.4

5

Indicators for assessing the economic, social, and environmental performance of eco-enterprises

(Clause 4 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

Form No. B.5

APPENDIX C: FORMS OF DOCUMENTS ISSUED BY REGULATORY AGENCIES RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS AND ECO-ENTERPRISES

1

Certificate of eco-industrial parks

(Clause 1 Article 40 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Certificate of eco-enterprises

(Clause 2 Article 40 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

Form No. C.2

3

Notification on termination and revocation of the Certificate of eco-industrial park/eco-enterprise

(Clause 2 Article 44 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

Form No. C.3

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

A.1. Application form for certification of eco-industrial parks

(Point a Clause 2 Article 41 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

APPLICATION FORM FOR CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARK

To: ………………. (Industrial Park and Economic Zone Management Board)

I. INFORMATION ON THE INVESTOR AND THE INFRASTRUCTURE DEVELOPMENT PROJECT OF THE INDUSTRIAL PARK

1. Information on the eco-industrial park infrastructure developer and operator

Name of investor/economic entity implementing the project: ……………………………………………………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Issuing authority: …………………………………………………………………………………

Headquarters address: ………………………………………………………………………………………………

Tax identification number (in Vietnam, if any): …………………………………………

Phone:…………… Fax:…………… Email:……………… Website (if any): ……………….…

Information on the legal representative of the enterprise/economic entity implementing the project:

- For legal representatives who are Vietnamese nationals:

Full name:……………………………………………………… Date of birth: …………………….

Personal identification number/Citizen ID:………………… Nationality: ……………………….

Current residence: ……………………………………………………………………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For legal representatives who are foreign nationals:

Full name:……………………………………………………… Date of birth: …………………….

Passport number:……………………………………………… Nationality: ………………………

Current residence: ……………………………………………………………………………………

Phone:………………… Fax:………………… Email: …………………………………………..

2. Information on the industrial park and its infrastructure development project

2.1. Name of the industrial park: …………………………………………………………………

2.2. Name of the industrial park infrastructure development project: ………………………………………..

2.3. Project location: ……………………………………………………………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



II. REQUEST FROM THE INVESTOR/ECONOMIC ENTITY IMPLEMENTING THE PROJECT

Based on compliance with the criteria for defining an eco-industrial park as stipulated in Article 37 of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022, of the Government on the management of industrial parks and economic zones, and pursuant to Circular No. …/2025/TT-BKHDT dated …. …. 2025, of the Ministry of Planning and Investment on guidelines for the development of eco-industrial parks, the investor hereby requests the Industrial Park and Economic Zone Management Board of [province/city] to assess and report to the Province-level People’s Committee of [province/city] for certification (or re-certification) of [bold industrial park name] as an eco-industrial park.

III. INVESTOR'S COMMITMENT

1. The investor shall take full legal responsibility for the legitimacy, accuracy, and truthfulness of the application dossier and documents submitted to the competent authority.

2. The investor shall strictly comply with the laws of Vietnam and all provisions stated in the Investment policy decision/Investment registration certificate, and the Certificate of eco-industrial park issued by the competent authority./.

…. [Location]......., [date]..................
Legal representative of the investor/economic entity implementing the project
(Signature, full name, title, and company seal)

___________________

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX A

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

A.2. Activity and investment attraction report of the industrial park

(Point b Clause 2 Article 41 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

ACTIVITY AND INVESTMENT ATTRACTION REPORT OF THE INDUSTRIAL PARK

To: ……………… (Industrial Park and Economic Zone Management Board)

1. Performance report of investment project, following the annual performance report of investment project applicable to economic entities implementing investment projects, in accordance with investment laws[1] (reports submitted for the past three years).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Cumulative operational status of enterprises within the industrial park up to the latest year, compared to the time of application for certification as an eco-industrial park[3].

(In cases where separate reports are not prepared, the industrial park infrastructure developer may incorporate these contents into the annual reports on industrial park development, environmental protection reports, and other related reports submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board and local regulatory agencies, in accordance with regulations.)

[Location]…….., [date]………………
Legal representative of the investor/economic entity implementing the project
(Signature, full name, title, and company seal)

___________________

[1] This refers to the periodic report form for econonic entity implementing project, issued together with the Circular regulating forms of documents and reports related to investment activities in Vietnam, outbound investment, and investment promotion in accordance with the Law on Investment and other governing legal documents (if applicable).

[2] Periodic report forms (quarterly, semi-annual, or annual) submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board.

[3] Periodic report forms (quarterly, semi-annual, or annual) submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX A

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

A3. Evaluation and explanation of compliance with the criteria for defining an eco-industrial park

(Point c Clause 2 Article 41 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

EVALUATION AND EXPLANATION OF COMPLIANCE WITH THE CRITERIA FOR DEFINING AN ECO-INDUSTRIAL PARK

(Attached to the Application form for certification of the eco-industrial park No. ………….. dated ……….)

To: ……………… (Industrial Park and Economic Zone Management Board)

1. Report on compliance with criteria for the investor implementing the industrial park infrastructure development project

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



An evaluation of compliance with investment, enterprise, construction, land, environmental protection, and labor laws within the industrial park over the past three years before the date of application for certification as an eco-industrial park.

(In cases where separate reports are not prepared, the industrial park infrastructure developer may incorporate these contents into the annual reports on industrial park development, environmental protection reports, and other related reports submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board and local regulatory agencies, in accordance with regulations.)

1.2. Status of infrastructure development and provision of basic services within the industrial park

a) Essential infrastructure services (electricity, transportation, water supply, telecommunications, fire prevention and firefighting, wastewater treatment, solid waste collection and transport, and other essential infrastructure services);

b) Infrastructure and services supporting enterprises in implementing industrial symbiosis within the industrial park (at least one of the following solutions):

- Energy: Infrastructure or activities aimed at optimizing energy use; investment in infrastructure and use of renewable energy.

- Water: Infrastructure/solutions supporting efficient water use and water reuse/recycling.

- Steam: Infrastructure/solutions supporting shared and efficient steam use.

- Exchange of raw materials and waste: Storage and shared information/data systems to facilitate the exchange of raw materials and waste; establishment and maintenance of communication channels for raw material and waste exchange.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.3. Status of development and implementation of the input-output monitoring mechanism for raw materials, water, energy, chemicals, waste, and scrap materials within the industrial park

- Description of the collection and storage of information from manufacturing and business enterprises within the industrial park regarding raw materials, water, energy, chemicals, waste, and scrap materials (including data on demand, actual usage figures, and tracking or calculation tools, if available).

- Development of an input-output material management database (if applicable, specify the name and provide a brief description of this database).

- Annual report from the year preceding the application for certification of the eco-industrial park, detailing achievements in RECP, cleaner production, and emission reduction within the industrial park.

1.4. Environmental protection and corporate social responsibility (CSR) reporting for the surrounding community

- Report on the implementation of environmental protection measures in accordance with environmental laws for the year preceding the application for certification of the eco-industrial park (report already submitted to the competent regulatory authority and the Industrial Park and Economic Zone Management Board); evidence of publication on the enterprise’s website.

- Report on the implementation of CSR for the surrounding community for the year preceding the application for certification of the eco-industrial park (report already submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board); evidence of publication on the enterprise’s website.

2. Report on compliance with criteria for enterprises within the industrial park

2.1. Compliance with investment, enterprise, construction, land, environmental protection, and labor laws by enterprises within the industrial park

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.2. Implementation of industrial symbiosis and application of internationally recognized production and environmental management systems (ISO standards)

a) Forms of industrial symbiosis within the industrial park (one or more of the following):

- Exchange of input and output factors (raw materials, materials, water, energy, waste, scrap materials, and other elements) in production and business operations among enterprises within the industrial park, in compliance with environmental protection regulations;

- Shared use of production infrastructure within the industrial park, provided by entities engaged in industrial symbiosis or by a third party (excluding common technical infrastructure and social infrastructure of the industrial park provided by the industrial park infrastructure developer);

- Shared use of services for production and business activities within the industrial park, provided by entities engaged in industrial symbiosis or by a third party inside or outside the industrial park.

- Other industrial symbiosis linkages (if any, please describe).

b) Detailed description of the industrial symbiosis network (attach diagram).

c) Certified copies of Agreements/Commitments on cooperation for industrial symbiosis among enterprises within the industrial park.

d) Efficiency in saving raw materials, materials, water, energy, chemicals, waste, and scrap materials (if any) after implementing industrial symbiosis, based on the following indicators:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Fuel savings (FO oil, DO oil, LPG gas, CNG gas, natural forest wood, plantation wood, etc.): ……… (GJ/year);

+ Reduction in treated water consumption: ……… (m³/year)

+ Raw material savings: ……… (tons/year);

- Raw material 1:

- Raw material 2:

………………….

+ Chemical savings: …… tons/year

- Chemical 1:

- Chemical 2:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Reduction of environmental impact after implementing industrial symbiosis through certain indicators (if applicable):

+ Reduction of solid waste: ……… (tons/year);

+ Reduction of wastewater generation: ……… (m³/year); reduction of ……… (kg/year) of COD, BOD, TSS parameters in wastewater;

+ Reduction of CO equivalent emissions: ……… (tons/year).

e) Report on production and environmental management systems applied by enterprises participating in industrial symbiosis according to international standards (ISO): ISO 14000 series, Environmental Management and Audit System (IEMAS), ISO 50001 Energy Management System, Excellence in Design for Greater Efficiencies (EDGE), other equivalent standards (specify and attach certified copies of the certificates).

2.3. Number of enterprises applying resource efficient and cleaner production (RECP) solutions:…. / total number of enterprises currently operating within the industrial park.

Attachments:

- List of enterprises implementing RECP solutions;

- Reports on the implementation of RECP solutions, either self-prepared by enterprises or conducted by a RECP consulting unit, with feedback from relevant agencies;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Report on compliance with industrial park criteria

3.1. Summary explanation of compliance with the minimum land use ratio requirements for green spaces, roads, technical infrastructure areas, and shared social infrastructure within the industrial park, as approved in the industrial park construction plan by the competent authority, in accordance with the national technical regulations on construction planning. The report shall specify:

a. Land area for green spaces within the industrial park;

b. Land area for roads within the industrial park;

c. Land area allocated for technical infrastructure systems within the industrial park, including: transportation systems, energy supply, lighting, telecommunications, water supply, drainage and wastewater treatment, solid waste management, public sanitation, and other technical infrastructure systems;

d. The land area designated for the shared social infrastructure system in the industrial park, including: public utility infrastructure for healthcare, education, culture, sports, commerce, parks, gardens, playgrounds, and other social infrastructure facilities.

3.2. Solutions to ensure housing and public utilities (social, cultural, and sports facilities) for workers within the industrial park, as approved by the competent authority.

(Supporting documents must be attached.)

4. Other attached documents (if any)./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[Location]......., [date]..................
Legal representative of the investor/economic entity implementing the project
(Signature, full name, title, and company seal)

APPENDIX A

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

A.4. Form of report on monitoring of the performance of eco-industrial parks

(Clause 1 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

REPORT ON MONITORING OF THE PERFORMANCE OF ECO-INDUSTRIAL PARK

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Information on the eco-industrial park infrastructure developer and operator

1.1. Name of the eco-industrial park infrastructure developer and operator:

………………………………………………………………………………………………………

1.2. Enterprise identification number/Investment license/Investment registration certificate/Establishment decision number: ……….. Issued by: ……….. (name of issuing authority) First issuance date: ……….. , Latest amendment date (if any): ………..

1.3. Tax identification number: ………………………………………………………………………………………...

Headquarters address: ……………………………………………………………………………………………

Phone:…………… Fax:…………… Email:……………… Website: ……………………

Type of enterprise (Joint-stock, limited liability company, sole proprietorship, etc.): ………………………………………………

Head office address: ………………………………………………………………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Website: …………………………………………………………………………………………….

Email: ………………………………………………………………………………………………..

1.4. Information on the legal representative of the investor/economic entity implementing the project:

Full name:……………………………………………………… Date of birth: ……………………

Position: …………… Date of birth: …………… Nationality: ………………………

(Legal status document of the individual) Number: …………… Date of issuance: ……………Place of issuance: ……………………….

Mobile phone: ……………………………………………………………………………….

Email: ………………………………………………………………………………………………

2. Information on the industrial park infrastructure development and operation project

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



………………………………………………

2.2. Project location: ………………………………………………………………………

2.4. Investment registration details: Investment policy decision/Investment license/Investment registration certificate number: …………issued by: ………… (name of issuing authority) First issuance date: ………… ; latest amendment date (if any): ………..

2.5. Total land area of the industrial park and the land designated for common infrastructure as approved by the competent authority:

Total industrial park land area (ha): …………… , where:

Land area for green spaces (ha): ……………….... (…% of the industrial park area)

Land area for roads (ha): …………… (…% of the industrial park area)

Land area for technical zones (ha): …………… (…% of the industrial park area)

Land area for shared social infrastructure (ha): …………… (…% of the industrial park area)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Worker housing: ………………………………………

Public service and utility facilities: ………………………….

II. Summary of compliance with legal regulations on investment, enterprises, construction, land, environmental protection, and labor

(If separate reports are not prepared, the industrial park infrastructure developer and operator may incorporate these contents into annual reports on industrial park development, environmental protection reports, and other related reports submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board and local regulatory agencies, in accordance with regulations.)

III. Implementation status of the eco-industrial park

1. Implementation and maintenance of RECP

1.1. RECP implementation status:

- Total number of enterprises in the industrial park that have implemented RECP up to year [N-2]: …………..

Total number of solutions applied up to year [N-2]: …………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Total number of solutions applied up to year [N-1]: …………….……

- Projected number of enterprises planning to implement RECP in the next 3 years [N+3]: …………

1.2. Energy-saving solutions (if any):

- Applied energy management systems (specify): …………….

- Energy savings achieved in year [N-1]:

+ Electricity savings: ………… (kWh)

Energy savings: ……………. (%)[1]

Reduction of CO2 emissions from electricity savings: ……………. (tons/year)

Cost savings: ……………. (million VND)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Other fuels in year [N-1]: ……………. (unit of measurement)

1.3. Achieved efficiency outcomes:

- Reduction of CO emissions in year [N-1]: ………… (tons/year)

- Water savings in year [N-1]: ………… (m³/year); Cost savings: ………… (million VND)

- Wastewater reduction in year [N-1]: ………… (m³/year); Cost savings: ………… (million VND)

- Reduction of waste requiring treatment through:

+ Reuse: ………… (tons/year); Cost savings: ………… (million VND)

+ Recycling: ………… (tons/year); Cost savings: ………… (million VND)

- Material savings in year [N-1]: ………… (tons/year); Cost savings: ………… (million VND)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Total cost savings in year [N-1]: ………… (million VND)

2. Implementation of industrial symbiosis, achieved outcomes, and new enterprises participating in symbiosis networks (if any)

2.1. Number and types of industrial symbiosis implemented

a) Total number of industrial symbiosis networks implemented up to year [N-1]: ………… (networks);

b) Types of industrial symbiosis implemented:

- Exchange of input and output factors for production (raw materials, water, energy, waste, by-products, scrap materials, etc.);

- Shared use of production infrastructure within the industrial park (excluding common technical and social infrastructure provided by the industrial park infrastructure developer);

- Shared business operation services within the industrial park, provided by the infrastructure development company or third parties (e.g., employee training services, maintenance services, steam supply, warehousing, cold storage, etc.);

- Collaboration between enterprises across different industrial parks for collection, treatment, reuse, and recycling of raw materials, waste, and scrap materials, as well as energy and heat recovery, water reuse, and water circulation.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Projected number of industrial symbiosis networks by year [N+3]: ………… (networks)

Provide details of the projected network if available.

d) Forms of industrial symbiosis agreements: ………… [2]

(attach supporting documents)

dd) Entities involved in industrial symbiosis:

- Enterprises within the same industrial park: ………………..

- Enterprises across different industrial parks: …………

- Enterprises within the industrial park and residential communities outside the industrial park: …………

e) Support provided by the industrial park infrastructure developer for industrial symbiosis implementation: (detailed report required).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Energy savings for year [N-1]:

+ Electricity savings: ………… (kWh)

Energy savings: ……………. (%)[3]

Reduction of CO2 emissions from electricity savings: ……………. (tons/year)

Cost savings: ……………. (million VND)

Other benefits (specify): …………….…………….…………….…………….

+ Other fuels in year [N-1]: ……………. (unit of measurement)

- Reduction of CO emissions in year [N-1]: ………… (tons/year)

- Water savings in year [N-1]: ………… (m³/year); Cost savings: ………… (million VND)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Reduction of waste requiring treatment through:

+ Reuse: ………… (tons/year); Cost savings: ………… (million VND)

+ Recycling: ………… (tons/year); Cost savings: ………… (million VND)

- Material savings in year [N-1]: ………… (tons/year); Cost savings: ………… (million VND)

- Use of materials sourced from other enterprises in year [N-1]: ………… (tons/year); Cost savings: ………… (million VND)

- Supply of materials to other enterprises in year [N-1]: ………… (tons/year); revenue generated: ………… (million VND)

- Chemical savings in year [N-1]: ....(tons); cost savings: ……………….(million VND)

- Total cost savings in year [N-1]: …………….…………………(million VND)

- Shared services/common services in year [N-1]: …………….; cost savings: … (million VND);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[Location]……., [date]…………
Legal representative of the investor/economic entity implementing the project
(Signature, full name, title, and company seal)

___________________

[1] Compared to total energy consumption

[2] Civil contract or agreement

[3] Compared to total energy consumption

APPENDIX A

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



A.5. Indicators for assessing the economic, social, and environmental performance of eco-industrial parks

(Clause 4 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

No.

Indicator

Description

Regulated entities

Requirement

ENVIRONMENTAL INDICATORS

1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of industrial symbiosis networks implemented in the industrial park.

Industrial park infrastructure developer and operator

Mandatory indicator.

Initially, at least one industrial symbiosis network must be established, with an additional one every three years.

2

Recycling and reuse of industrial wastewater (ENV.3)

Percentage of industrial wastewater from enterprises in the industrial park that is reused/recycled within and outside the industrial park, in compliance with legal regulations.

Industrial park infrastructure developer and operator, and enterprises in the industrial park.

Encouraged indicator.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5

Greenhouse gas emission reduction monitoring (ENV.4)

Specific programs and plans to monitor and reduce greenhouse gas emissions such as CO, CH, and NOₓ.

Industrial park infrastructure developer and operator

Encouraged indicator.

Infrastructure developers must track energy-intensive enterprises and provide support and monitoring to reduce greenhouse gas emissions.

4

Develop and implement a coordination mechanism for monitoring inputs and outputs related to the use of raw materials, water, energy, chemicals, waste, and scrap materials in the industrial park (ENV.5).

Industrial park infrastructure developer and operator must establish and implement monitoring mechanisms for raw materials, water, energy, chemicals, waste, and scrap materials in the industrial park.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mandatory indicator.

The annual periodic report shall be submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board on the achievements in resource efficiency, cleaner production, and emission monitoring of the industrial park.

5

Sustainability reporting (ENV.6)

Annual publication of environmental protection and corporate social responsibility reports for surrounding communities.

Industrial park infrastructure developer and operator

Mandatory indicator.

Reports must be submitted annually to the Industrial Park and Economic Zone Management Board and published on the company’s website.

INDUSTRIAL PARK MANAGEMENT INDICATORS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Risk monitoring framework system (PM.1)

The industrial park must establish and maintain a risk monitoring framework to track and report critical risks and response plans.

Industrial park infrastructure developer and operator

Encouraged indicator.

The industrial park must have a unit responsible for controlling critical environmental risk factors and natural disasters and shall be accountable for maintaining a framework monitoring system to track and report on critical risk factors and response plans (in specific:

- Risk points from solid waste, liquid waste, air emissions, and fire hazards;

- Risks related to natural disasters; and other relevant risks)

7

Risk response planning (PM.2)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Industrial park infrastructure developer and operator

Encouraged indicator.

The plan must be regularly updated. At least seven years.

8

Eco-industrial park development support unit (PM.3)

The Industrial Park and Economic Zone Management Board must assign a public service unit under its authority or an appropriate entity to provide information, databases on RECP, propose solutions, connect businesses for industrial symbiosis, and support the transition or development of new eco-industrial parks.

Industrial Park and Economic Zone Management Board

Encouraged indicator.

The Industrial Park and Economic Zone Management Board must designate a suitable public service unit to carry out these functions.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



New eco-industrial park development (PM.4)

Industrial park infrastructure developer and operator must register the the investment sectors and industries targeted for the industrial park, estimate emissions for each sector, propose industrial symbiosis plans within the industrial park, establish input-output monitoring mechanisms for raw materials, materials, water, energy, chemicals, waste, and scrap materials, and implement corporate social responsibility measures in the investment project dossier.

Industrial park infrastructure developer and operator

Mandatory indicator, applicable to new eco-industrial parks.

SOCIAL INDICATORS

10

Social infrastructure serving workers in industrial parks (SOC.3)

Social infrastructure serving workers (as stipulated in the construction planning of the industrial park) meets the specific of needs of workers.

Industrial park infrastructure developer and operator

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The number of officials and workers in the industrial park who are surveyed for feedback on social infrastructure serving workers meets the required standards, with a minimum satisfaction rate of 75%.

11

Industrial park management personnel (SOC.5)

Industrial park infrastructure developer and operator, or the Industrial Park and Economic Zone Management Board, must have designated personnel responsible for social indicators.

Industrial park infrastructure developer and operator

Industrial park infrastructure developer and operator

Industrial Park and Economic Zone Management Board

Encouraged indicator.

The industrial park infrastructure developer and operator or the Industrial Park and Economic Zone Management Board must designate personnel responsible for social indicators (as indicated in the function and duty assignment document or employment contract).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Maintaining connections and dialogue with the community (SOC.7)

Maintain an annual budget for community engagement.

Industrial park infrastructure developer and operator

Encouraged indicator.

The Industrial park infrastructure developer and operator maintains an annual budget for community engagement activities.

ECONOMIC INDICATORS

13

Economic cooperation (ECO.1)

The industrial park has a plan to develop economic linkages and cooperation among businesses within the industrial park.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Encouraged indicator.

The industrial park demonstrates the development of at least one economic cooperation linkage among businesses within the industrial park.

14

Promoting information on the development of eco-industrial parks (ECO.2)

Promotion of the eco-industrial park model.

Industrial park infrastructure developer and operator

Encouraged indicator.

The industrial park infrastructure developer and operator promotes information about the eco-industrial park to potential domestic and international investors.

15

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The industrial park implements a strategy to prioritize the employment of local workers.

Industrial park infrastructure developer and operator

Encouraged indicator.

The industrial park provides clear evidence of prioritizing local workers (Local workers are defined as those temporarily residing within a 100 km radius of the industrial park or within the administrative boundary of the locality).

16

Supporting small and medium enterprises (ECO.4)

The industrial park supports small and medium enterprises (SMEs) in providing services and adding value to the industrial park.

Industrial park infrastructure developer and operator

Encouraged indicator.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Support activities include:

• Providing information and financial support.

• Providing technical assistance.

• Creating networking opportunities.

• Introducing market access.

17

Promoting local enterprises (ECO.5)

The industrial park prioritizes the use of local suppliers.

Industrial park infrastructure developer and operator

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The industrial park infrastructure developer and operator prioritizes local suppliers and supports the growth of local enterprises.

18

Industrial park service value (ECO.6)

Revenue from service/infrastructure fees ensures the operational budget of the industrial park.

Industrial park infrastructure developer and operator

Encouraged indicator.

The industrial park infrastructure developer and operator demonstrates that revenue from services/infrastructure fees covers the operational costs of the industrial park.

___________________

[1] The plan for fulfilling social responsibility towards the surrounding community, which may be formulated in accordance with the Corporate Social Responsibility (CSR), Environmental, Social, and Governance (ESG) Report, or other similar sustainable development reports;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX B

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF THE ECO-ENTERPRISE
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

B.1. Application form for certification of the eco-enterprise

(Point a Clause 2 Article 42 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

APPLICATION FORM FOR CERTIFICATION OF THE ECO-ENTERPRISE

To: ……………… (Industrial Park and Economic Zone Management Board)

I. INFORMATION ON INVESTOR AND INVESTMENT PROJECT

1. Investor information:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Full name: ………………………………….. Gender: ……………………..

Date of birth: ……………….. Nationality: …………………………………..

……….. Legal identity document of the individual[1] No. ………. ; Date of issue ; Issued by: ...

Permanent address: …………………………………………………………………………

Current residence: ……………………………………………………………………………..

Tax identification number (if any, in Vietnam): ………………………………………………

Phone:………………… Fax:………………… Email: ……………………………….

1.2. For corporate or organizational investors:

Company/organization name: ………………………………………………………………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Headquarters address: ……………………………………………………………………………

Tax identification number (if any, in Vietnam): …………………………………………………

Phone:……………………………Fax: ……………… Email: ……………… Website (if any): ............

Additional investors (if any): Information should be declared similarly to the section above.

Information on the legal representative of the enterprise/economic organization implementing the project:

- For legal representatives who are Vietnamese nationals:

Full name: ………………………………….. Date of birth: ………………..

Personal identification/citizen identification number: …………………….. Nationality: ............

Current residence: …………………………………………………………………………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



-For legal representatives who are foreign nationals:

Full name:……………………………………………………… Date of birth: ………………………

Passport number:...……………………………….: Nationality: ……………………………………

Current residence: ………………………………………………………………………………….

Phone:………………… Fax:………………… Email: …………………………………………

2. Information on the economic entity implementing the project (if applicable):

- Name of the economic entity: …………………………………………………………………………..

- Enterprise code/Investment License/Investment Registration Certificate/Establishment Decision No.: ……………… Issued by: (Issuing authority), First issued on: ………………… Last amendment date (if any): ……………………………………………………………….

3. Investment project information:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Project location: …………………………………………………………………….

- Investment certificate/Investment registration certificate (or equivalent legal document): No.: ……………… Issued by: ……………… First issued on: …….. Last amendment date (if any): ……………………… (if any).

II. INVESTOR’S RECOMMENDATION

Based on compliance with the criteria for identifying an eco-enterprise as stipulated in Clause 2, Article 37 of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022, of the Government on the management of industrial parks and economic zones.

Pursuant to Circular No. …/2025/TT-BKHDT dated …… of the Ministry of Planning and Investment on guidelines for the development of eco-industrial parks.

The investor requests the Industrial Park and Economic Zone Management Board of [Province/City] to evaluate and certify (or recertify) [bold enterprise name] as meeting the eco-enterprise criteria.

III. INVESTOR'S COMMITMENT

1. The investor shall take full legal responsibility for the legitimacy, accuracy, and truthfulness of the application dossier and documents submitted to the competent authority.

2. The investor shall strictly comply with the laws of Vietnam and all provisions stated in the Investment policy decision/Investment registration certificate, and the Certificate of eco-industrial park issued by the competent authority./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[Location]......., [date]..................
Legal representative of the investor/economic entity implementing the project
(Signature, full name, title, and company seal)

__________________

[1] This refers to one of the following documents: Personal identification, Citizen ID card, Identity card, Passport, or other legally recognized personal identification documents.

[2] This refers to one of the following documents: Decision on establishment, Enterprise registration certificate, or equivalent document.

APPENDIX B

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF THE ECO-ENTERPRISE
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

B.2. Activity report of enterprises in the eco-industrial park

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

SUMMARY ACTIVITY REPORT OF ENTERPRISES IN THE ECO-INDUSTRIAL PARK

To: ………………. (Industrial Park and Economic Zone Management Board)

1. Performance report of investment project, following the annual performance report of investment project applicable to economic organizations implementing investment projects (hereinafter referred to as project implementing entity), in accordance with investment laws[1] (reports submitted for the past three years).

2. Report on compliance with regulations on enterprises, construction, land use, environmental protection, and labor laws (reports submitted in the past three years)[2].

3. Status of business operations of the enterprise in the industrial park, accumulated up to the most recent year before applying for eco-enterprise certification[3].

(In case separate reports are not prepared, the industrial park infrastructure developer and operator may incorporate these contents into relevant reports previously submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board and other relevant local authorities as required by regulations).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



_____________________

[1] This refers to the periodic report form for econonic entity implementing project, issued together with the Circular regulating forms of documents and reports related to investment activities in Vietnam, outbound investment, and investment promotion in accordance with the Law on Investment and other governing legal documents (if applicable).

[2] Periodic reports submitted quarterly/semi-annually/annually to the Industrial Park and Economic Zone Management Board and relevant local departments.

[3] Periodic reports submitted quarterly/semi-annually/annually to the Industrial Park and Economic Zone Management Board.

APPENDIX B

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF THE ECO-ENTERPRISE
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

B.3. Evaluation and explanation of compliance with the criteria for defining an eco-enterprise

(Point c Clause 2 Article 42 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



EVALUATION AND EXPLANATION OF COMPLIANCE WITH THE CRITERIA FOR DEFINING AN ECO-ENTERPRISE

To: ……………… (Industrial Park and Economic Zone Management Board)

I. EVALUATION AND EXPLANATION OF COMPLIANCE WITH THE CRITERIA FOR DEFINING AN ECO-ENTERPRISE

1.1. Compliance with investment, enterprise, construction, land, environmental protection, and labor laws

A preliminary evaluation of compliance with laws on investment, enterprises, construction, land, and environmental protection within the industrial park during the three years preceding the applications for eco-enterprise certification.

In case separate reports are not prepared, enterprises must attach previously submitted reports as required by laws on investment, enterprises, construction, land, environmental protection, and other relevant reports that have been submitted to the Industrial Park and Economic Zone Management Board and other relevant local authorities within three years before applying for eco-enterprise certification.

1.2. Implementation of industrial symbiosis and application of internationally recognized production and environmental management systems (ISO standards)

a) Participation in industrial symbiosis within the industrial park (one or more of the following forms):

- Exchange of input and output factors (raw materials, materials, water, energy, waste, scrap materials, and other elements) in production and business operations among enterprises within the industrial park, in compliance with environmental protection regulations;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Shared infrastructure for production activities within the industrial park, provided by industrial symbiosis participants or third parties (excluding shared technical and social infrastructure provided by the industrial park infrastructure investor);

- Exchange of input and output factors for production (raw materials, water, energy, waste, by-products, scrap materials, etc.);

- Other industrial symbiosis linkages (if any, please describe).

b) Detailed description of the industrial symbiosis network (attach diagram).

c) Certified copies of Agreements/Commitments on cooperation for industrial symbiosis among enterprises within the industrial park.

d) Efficiency in saving raw materials, materials, water, energy, chemicals, waste, and scrap materials (if any) after implementing industrial symbiosis, measured by the following indicators:

+ Electricity savings: ……… (kWh/year);

+ Fuel savings (FO oil, DO oil, LPG gas, CNG gas, natural forest wood, plantation wood, etc.): ………… unit GJ/year;

+ Reduction in treated water consumption: ……… (m³/year);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Raw material 1:

- Raw material 2:

…………………

+ Chemical savings: …… tons/year

- Chemical 1:

- Chemical 2:

…………………

dd) Reduction of environmental impact after implementing industrial symbiosis through certain indicators (if applicable):

+ Reduction of solid waste: ……… (tons/year);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Reduction of CO equivalent emissions: ……… (tons/year);

e) Report on production and environmental management systems applied by enterprises participating in industrial symbiosis according to international standards (ISO): ISO 14000 series, Environmental Management and Audit System (IEMAS), ISO 50001 Energy Management System, Excellence in Design for Greater Efficiencies (EDGE), other equivalent standards (specify and attach certified copies of the certificates).

1.3. Report on the implementation of RECP solutions by the enterprise

- A report on RECP, prepared by the enterprise itself or by a RECP consulting firm;

- Results of RECP, including raw materials, materials, water, energy, chemical savings, and reductions in waste and scrap, measured by the specific indicators outlined in points d and e of section 1.2 of this document.

2. Other documents attached

2.1. Certificate of eco-industrial park issued by the Province-level People’s Committee for the industrial park where the enterprise operates.

2.2. Other relevant documents (if any)./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[Location]......., [date]..................
Legal representative of the investor/economic entity implementing the project
(Signature, full name, title, and company seal)

APPENDIX B

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF THE ECO-ENTERPRISE
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

B.4. Report on monitoring of the performance of the eco-enterprise

(Clause 2 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

REPORT ON MONITORING OF THE PERFORMANCE OF ECO-ENTERPRISE

I. INFORMATION ON INVESTOR AND INVESTMENT PROJECT

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.1. For individual investors:

Full name:……………………………………………………… Gender: ………………………

Date of birth: ……………….. Nationality: ………………………………………………

(Legal identity document of the individual[1] No. ………. ; Issued on: …….. Issued by: ………………..

Permanent address: ………………………………………………………………………………

Current residence: …………………………………………………………………………………

Tax identification number (if any, in Vietnam): …………………………………………………………………

Phone:………………… Fax:………………… Email: ……………………………………..

1.2. For corporate or organizational investors:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(Legal status document of the organization)[2] No.:…….. ....; Date of issue:……… ; Issuing authority: …………….

Headquarters address: ……………………………………………………………………………

Tax identification number (if any, in Vietnam): …………………………………………………………………

Phone:…………… Fax:…………… Email:……………… Website (if any): ………………..

Additional investors (if any): Information should be declared similarly to the section above.

Information on the legal representative of the enterprise/economic organization implementing the project:

- For legal representatives who are Vietnamese nationals:

Full name: ………………………………….. Date of birth: …………………………..

Personal identification number/Citizen ID:………………… Nationality: ……………………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phone:………………… Fax:………………… Email: …………………………………………..

- For legal representatives who are foreign nationals:

Full name: ………………………………….. Date of birth: …………………………..

Passport number:……………………………………………… Nationality: …………………………………………

Current residence: …………………………………………………………………………………

Phone:………………… Fax:………………… Email: …………………………………………..

2. Information on the economic entity implementing the project (if applicable):

- Name of the economic entity: …………………………………………………………………..

- Enterprise code/Investment License/Investment Registration Certificate/Establishment Decision No.: ……………… Issued by: (Issuing authority), First issued on: ………………… Last amendment date (if any): ………………………………………………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Investment project name: ………………………………………………………………………

- Project location: …………………………………………………………………….

- Investment certificate/Investment registration certificate (or equivalent legal document): No.: ……………… Issued by: ……………… First issued on: …….. Last amendment date (if any): ………………………

II. INFORMATION ON THE ENTERPRISE'S PRODUCTION CAPACITY[3]

1.1. Production capacity of the facility in year [N-1]

Production capacity

Product name

Unit of measurement (1)

Design capacity

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Energy consumption per product (2)

Revenue per product (million VND)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where:

(1) Choose a unit appropriate for the product type, such as tons/year, meters/year, m²/year, m³/hour, etc.

(2) Select the appropriate energy type and unit within the system, and include multiple energy types if applicable.

II. IMPLEMENTATION AND MAINTENANCE OF RECP

2.1. Energy savings

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Energy savings for year [N-1]:

Electricity savings: ………………… (kWh)

Reduction of CO2 emissions from electricity savings: ……………. (tons/year)

Cost savings: ……………. (million VND)

Other benefits: ……………………………

Fuel savings in year [N-1]: ………………. (unit of measurement): ……………….

CO equivalent emissions reduction from fuel savings: ………………. (tons/year)

Cost savings: ……………. (million VND)

Other benefits: …………………………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.3. Water savings (m³/year) in year [N-1]: ……………….

Cost savings: ……………. (million VND)

2.4. Reduction in wastewater in year [N-1]: …………………………….

Cost savings: ………………. (million VND);

2.5. Reduction in waste requiring treatment (tons/year): ………………. through

Reuse (tons/year): ………………. Cost savings: ………………. (million VND)

Recycling (tons/year): ………………. Cost savings: ……………. (million VND)

2.6. Savings in primary materials (tons/year) in year [N-1]: ……………….

Cost savings: ……………. (million VND)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cost savings: ………………. (million VND);

III. IMPLEMENTATION OF INDUSTRIAL SYMBIOSIS

3.1. Number and types of industrial symbiosis collaborations

a) Number of industrial symbiosis activities implemented up to year [N]:

b) Types of industrial symbiosis implemented:

- Exchange of input and output factors for production (raw materials, water, energy, waste, by-products, scrap materials, etc.);

- Shared use of production infrastructure within the industrial park (excluding common technical and social infrastructure provided by the industrial park infrastructure developer);

- Shared services for production and business operations in the industrial park, provided by the industrial park infrastructure investor or a third party (e.g., staff training, maintenance, steam supply, warehousing, cold storage services, etc.).

- Collaborative initiatives among enterprises in different industrial parks for the collection, treatment, reuse, and recycling of materials, waste, scrap, energy recovery, and water recycling.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Forms of industrial symbiosis implementation:

- Through agreements signed with enterprises within the industrial park: ………………. (provide enterprise names)

- Through agreements signed with enterprises outside the industrial park: ………………. (provide enterprise names)

d) Support from industrial park infrastructure developer and operator in implementing industrial symbiosis (if any, please specify): ……………….

3.2. Results of industrial symbiosis implementation

3.2.1. Energy savings in year [N-1]:

Electricity (kWh):

Reduction of equivalent CO2 emissions from electricity savings:

Cost savings: ……………. (million VND)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Fuel consumption in year [N-1] (unit of measurement):

Reduction of equivalent CO2 emissions from fuel savings: ……………….

Cost savings: ……………. (million VND)

Other benefits: ……………….……………….

3.2.2. Reduction of equivalent CO2 emissions (tons/year) in year [N-1]: ……………….

3.2.3. Water savings (m³/year) in year [N-1]: ……………….……………….

Cost savings (million VND): ……………….……………….

3.2.4. Reduction of wastewater (m³/year) in year [N-1]: ……………….

Cost savings: ……………. (million VND);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Measures applied to reduce waste:

Reuse (tons/year): ………………. Cost savings: ……………. (million VND)

Recycling (tons/year): ………………. Cost savings: ……………. (million VND)

3.2.6. Primary material savings (tons/year) in year [N-1]: ……………….

Cost savings: ……………. (million VND)

3.2.7. Use of secondary materials (tons/year) from other enterprises: ……………….

Cost savings: ……………. (million VND);

3.2.8. Supply of secondary materials for other enterprises: ……………….

Cost savings: ……………. (million VND);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cost savings: ……………. (million VND)

3.2.10. Shared services/common services in year [N-1]: ……………….

Cost savings: ……………. (million VND)./.

…. [Location]......., [date]..................
Legal representative of the investor/economic entity implementing the project
(Signature, full name, title, and company seal)

___________________

[1] This refers to one of the following documents: Personal identification, Citizen ID card, Identity card, Passport, or other legally recognized personal identification documents.

[2] This refers to one of the following documents: Decision on establishment, Enterprise registration certificate, or equivalent document.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX B

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO APPLICATION FOR CERTIFICATION OF THE ECO-ENTERPRISE
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

B.5. Environmental and social performance indicators for eco-enterprises

(Clause 4 Article 43 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

No.

Indicator

Description

Regulated entities

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ENVIRONMENTAL INDICATORS

1

Adoption of RECP (RECP) solutions (ENV.2)

Percentage (%) of enterprises in the industrial park that implements RECP solutions.

Enterprises

Mandatory indicator.

Minimum 20% of enterprises in the industrial park must implement RECP solutions.

SOCIAL INDICATORS

2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Percentage of enterprises in the industrial park with more than 100 employees that have regulations for receiving and resolving employee complaints.

Enterprises

Encouraged indicator.

At least 75% of enterprises in the industrial park with more than 100 employees must have regulations for receiving and resolving employee complaints. at least 75%

3

Transparency and accountability (SOC.2)

Percentage of enterprises that publicly disclose information (via online portals, media).

Enterprises

Encouraged indicator.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4

Gender equality and social services (SOC.4)

Percentage of enterprises in the industrial park with more than 100 employees ensuring gender equality in social welfare, occupational safety, workplace hygiene, and training on RECP (RECP).

Enterprises

Encouraged indicator.

At least 75% of enterprises in the industrial park with more than 100 employees must ensure gender equality in social welfare (employment contracts, health insurance, social insurance), occupational safety, workplace hygiene, training on RECP, and efficient resource use.

5

Prevention of harassment and discrimination (SOC.6)

Enterprises have policies on preventing harassment and discrimination in the workplace.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Encouraged indicator.

A system for preventing and responding to discrimination and harassment must include complaint and feedback procedures, contact points, and reporting platforms (e.g., website, complaint boxes, hotlines, help desks, etc.).

At least 75% of enterprises must have policies on preventing harassment and discrimination in the workplace.

APPENDIX C

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS AND ECO-ENTERPRISES
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

C.1. Form for eco-industrial park certificate

(Clause 1 Article 40 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
-------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



…. [Location]......., [date]..................

ECO-INDUSTRIAL PARK CERTIFICATE

Certificate No. ……………………

First certification: [date]…………………………

Recertification: [date]…………………. (if any)

Pursuant to Law on Organization of Local Government dated June 19, 2015, as amended by the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to the Law on amendments to the Law on Planning, the Law on Investment, the Law on Public Investment, the Law on Public-Private Partnership Investment, and the Law on Bidding No. 57/2024/QH15 dated November 29, 2024;

Pursuant to Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2024, of the Government on the management of industrial parks and economic zones;

Pursuant to Circular No. …/2025/TT-BKHDT dated … of the Minister of Planning and Investment on guidelines for developing eco-industrial parks;

Considering the request of the Industrial Park and Economic Zone Management Board at Report No. … regarding the request for eco-industrial park certification,

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…

CERTIFIES THAT

The industrial park meets the criteria specified in Clause 1, Article 37 of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2024, of the Government on the management of industrial parks and economic zones, with the following details:

I. INFORMATION ON THE INVESTOR

I. Information on the industrial park infrastructure developer and operator

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Legal identity document[1] No.: ……. Issued on: ……. Issued by:

Issuing authority: …………………………………………………………………………………

Headquarters address: …………………………………………………………………………………………….

Tax identification number (in Vietnam, if any): …………………………………………

Phone:…………… Fax:…………… Email:……………… Website (if any): ……………

Information on the legal representative of the enterprise/economic organization implementing the project:

- For legal representatives who are Vietnamese nationals:

Full name:……………………………………………………… Date of birth: ……………………

Personal identification number/Citizen ID:………………… Nationality: ………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phone:………………… Fax:………………… Email: ……………………………………………

- For legal representatives who are foreign nationals:

Full name:……………………………………………………… Date of birth: ……………………

Passport number:……………………………………………… Nationality: ………………………………………………..

Current residence: ………………………………………………………………………………….

Phone:………………… Fax:………………… Email: ……………………………………………

II. INFORMATION ON THE INDUSTRIAL PARK

1. Name of the industrial park: ………………………………

2. Name of the construction and operation of eco-industrial park infrastructure: ……………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



………………………………………………………………………………

3. Project scale: ……………………………………………………………………………………

4. Project code: ……………………………………………………………………………………..

5. Investment registration details: Investment policy decision/Investment license/Investment registration certificate No…… issued by ………………… (name of issuing authority); first issued on: …………..; last amendment date (if applicable): ……………………………………

This Eco-Industrial Park Certificate is issued in … (written in words) original copies; each investor receives one copy, and one copy is retained at: ……………… It is also published on the National Information System on Industrial Parks and Economic Zones./.

ON BEHALF OF THE PROVINCE-LEVEL PEOPLE'S COMMITTEE

____________________

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX C

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS AND ECO-ENTERPRISES
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

C.2. Form for eco-enterprise certificate

(Clause 2 Article 40 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
INDUSTRIAL PARK AND ECONOMIC ZONE MANAGEMENT BOARD
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

…. [Location]......., [date]..................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ECO-ENTERPRISE CERTIFICATE

Certificate No. …………………..

First certification: [date]…………………………

Recertification: [date]…………………………

Pursuant to the Law on Organization of Local Government dated June 19, 2015, as amended by the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Investment No. 61/2020/QH14 dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on Planning, the Law on Investment, the Law on Public Investment, the Law on Public-Private Partnership Investment, and the Law on Bidding No. 57/2024/QH15 dated November 29, 2024;

Pursuant to the Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2024, of the Government on the management of industrial parks and economic zones;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Considering the request from [Investor’s name] at Document No. … regarding the request for eco-enterprise certification,

INDUSTRIAL PARK AND ECONOMIC ZONE MANAGEMENT BOARD ……..

CERTIFIES THAT

The industrial enterprise meets the criteria specified in Clause 2, Article 37 of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2024, of the Government on the management of industrial parks and economic zones, with the following details:

I. INFORMATION ON THE ENTERPRISE

1. Investor information:

1.1. For individual investors:

Full name: ………………………………….. Gender: ………………….

Date of birth: ................................................ Nationality: ……………………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Permanent address: …………………………………………………………………………….

Current residence: …………………………………………………………………………………

Tax identification number (if any, in Vietnam): …………………………………………………………………

Phone:………………… Fax:………………… Email: ……………………………………………

1.2. For corporate or organizational investors:

Company/organization name: ……………………………………………………………………

(Legal identity document[2] No.: ……. Issued on: ……. Issued by: ……………

Headquarters address: …………………………………………………………………………….

Tax identification number (if any, in Vietnam): …………………………………………………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Additional investors (if any): Information to be declared as above.

Information on the legal representative of the enterprise/economic organization implementing the project:

- For legal representatives who are Vietnamese nationals:

Full name:……………………………………………………… Date of birth: ………………….

Personal identification number/Citizen ID:………………… Nationality: ………………….

Current residence: …………………………………………………………………………………

Phone:………………… Fax:………………… Email: …………………………………………..

- For legal representatives who are foreign nationals:

Full name:……………………………………………………… Date of birth: …………………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Current residence: ...………………………………………………………………………………

Phone:………………… Fax:………………… Email: …………………………………………..

2. Information on the economic entity implementing the project (if applicable):

- Name of the economic entity: ………………………………………………………………….

- Enterprise code/Investment License/Investment Registration Certificate/Establishment Decision No.: ……………… Issued by: (Issuing authority), First issued on: ………………… Last amendment date (if any): …………………………………………………………………………

3. Investment project information:

- Investment project name: ………………………………………………………………………

- Project location: ……………………………………

- Investment certificate/Investment registration certificate (or equivalent legal document): No.: ……………… Issued by: ……………… First issued on: …….. Last amendment date (if any): ………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Investment project name: …………………………………………………………………………

- Project location: ……………………………………

- Investment certificate/Investment registration certificate (or equivalent legal document): No.: ……………… Issued by: ……………… First issued on: …….. Last amendment date (if any): ………………………

- Project code: ……………………………………………………………………………………

This Eco-Enterprise Certificate is issued in .... (in words) original copies; each investor is granted one copy, one copy is retained at: ………………… and is published on the National Information System on Industrial Parks and Economic Zones./.

INDUSTRIAL PARK AND ECONOMIC ZONE MANAGEMENT BOARD
HEAD OF THE BOARD

_________________

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[2] This refers to one of the following documents: Decision on establishment, Enterprise registration certificate, or equivalent document.

APPENDIX C

FORMS OF DOCUMENTS AND REPORTS RELATED TO CERTIFICATION OF ECO-INDUSTRIAL PARKS AND ECO-ENTERPRISES
(Issued together with Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025, of the Minister of Planning and Investment)

C.3. Form for Notice of termination and revocation of the eco-industrial park certificate or eco-enterprise certificate

(Clause 2 Article 44 of Decree No. 35/2022/ND-CP)

COMPETENT GOVERNMENT AUTHORITY[1]
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ……./TB-...

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



NOTICE

Regarding the termination and revocation of the eco-industrial park certificate or eco-enterprise certificate

To: …………………. (Name of the investor/economic entity implementing the project)

Pursuant to the Law on Investment No. 61/2020/QH14 dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on Planning, the Law on Investment, the Law on Public Investment, the Law on Public-Private Partnership Investment, and the Law on Bidding No. 57/2024/QH15 dated November 29, 2024;

Pursuant to the Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2024, of the Government on the management of industrial parks and economic zones;

Pursuant to Circular No. …/2025/TT-BKHDT dated …, of the Minister of Planning and Investment on guidelines for developing eco-industrial parks;

Pursuant to Decision No. … defining the functions, tasks, powers, and organizational structure of … (name of the competent government authority);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to …… (document or legal basis directly supporting the termination and revocation of the eco-industrial park certificate or eco-enterprise certificate);

The competent government authority[2] ….hereby notifies as follows:

1. Termination and revocation of the eco-industrial park certificate or eco-enterprise certificate for:

- Project name: ……………………………………………………………………………………….

- Project code / Certificate of eco-industrial park or eco-enterprise number: …………… issued by ………… (name of issuing authority), first issued on …………………… , last amended on ……………………….. (investor/economic entity implementing the project: ………… operating under: Business registration certificate/Establishment decision No. ………… issued by ………… (name of issuing authority), first issued on …………………… , last amended on ………………………..

2. Reasons for the termination and revocation of the eco-industrial park certificate or eco-enterprise certificate: (Specify the reasons in accordance with Clause 1, Article 44 of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022, of the Government on the management of industrial parks and economic zones).

3. The investor/economic entity implementing the project will no longer be entitled to the incentives stipulated in Article 39 of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022, of the Government on the management of industrial parks and economic zones, as well as other relevant legal provisions related to eco-industrial parks and eco-enterprises, from the effective date of this Notice and must complete all relevant legal procedures accordingly.

4. This Notice takes effect from … and is issued in … (written in words) original copies; each investor will receive one copy; one copy will be issued to the investor/economic entity implementing the project; one copy will be retained by the competent government authority./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



HEAD OF THE COMPETENT GOVERNMENT AUTHORITY
(Sign, write full name, position, and stamp seal)

___________________

[1] Corresponding to the authority that issued the eco-industrial park certificate or eco-enterprise certificate (i.e., the Province-level People's Committee or the Industrial Park and Economic Zone Management Board).

[2] Province-level People's Committee or the Industrial Park and Economic Zone Management Board.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 05/2025/TT-BKHDT dated January 24, 2025 on guidelines for development of eco-industrial parks

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1

DMCA.com Protection Status
IP: 40.77.167.18
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!