BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2020/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ KINH TẾ TRANG TRẠI
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chí kinh tế trang trại.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này
quy định tiêu chí, chế độ báo cáo về kinh tế trang trại.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp) đáp ứng các tiêu chí kinh tế trang trại theo
quy định của Thông tư này;
b) Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Phân loại
trang trại
1. Trang trại chuyên ngành được xác định
theo lĩnh vực sản xuất như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
diêm nghiệp và tỷ trọng giá trị sản xuất của lĩnh vực chiếm trên 50% cơ cấu giá
trị sản xuất của trang trại trong năm. Trang trại chuyên ngành được phân loại
như sau:
a) Trang trại trồng trọt;
b) Trang trại chăn nuôi;
c) Trang trại lâm nghiệp;
d) Trang trại nuôi trồng thủy sản;
đ) Trang trại sản xuất muối.
2. Trang trại tổng hợp là trang trại
trong đó không có lĩnh vực sản xuất nào có tỷ trọng giá trị sản xuất chiếm trên
50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại trong năm.
Điều 3. Tiêu chí
kinh tế trang trại
1. Đối với trang trại chuyên ngành:
a) Trồng trọt: Giá trị sản xuất bình
quân phải đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0
ha trở lên;
b) Nuôi trồng thủy sản: Giá trị sản
xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất
từ 1,0 ha trở lên;
c) Chăn nuôi: Giá trị sản xuất bình
quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và đạt quy mô chăn nuôi trang trại
theo quy định tại Điều 52 Luật Chăn nuôi và văn bản hướng dẫn;
d) Lâm nghiệp: Giá trị sản xuất bình
quân đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 10,0 ha
trở lên;
đ) Sản xuất muối: Giá trị sản xuất
bình quân đạt 0,35 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha
trở lên.
2. Đối với trang trại tổng hợp: Giá
trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất
sản xuất từ 1,0 ha trở lên.
Điều 4. Cách tính
tổng diện tích đất sản xuất, và giá trị sản xuất của trang trại
1. Tổng diện tích đất sản xuất quy định
tại Điều 3 Thông tư này là tổng diện tích đất sản xuất kinh doanh của trang trại,
được sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, bao gồm diện tích
đất để trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối và
đất để xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất của trang trại tại thời điểm kê khai.
2. Giá trị sản xuất của trang trại/năm
là giá trị sản xuất của ít nhất 1 năm trang trại đạt được trong 3 năm gần nhất với
năm kê khai; được tính bằng tổng giá trị sản xuất các kỳ thu hoạch hoặc khai
thác trong năm.
Đối với trang trại mới thành lập chưa
có sản phẩm thu hoạch, giá trị sản xuất được ước tính căn cứ vào phương án sản
xuất, tình hình triển khai thực tế của trang trại.
Điều 5. Theo dõi,
thống kê và chế độ báo cáo về kinh tế trang trại
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
a) Hướng dẫn, phổ biến tiêu chí kinh
tế trang trại cho cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã;
b) Triển khai theo dõi, thống kê, cập
nhật các biến động về chủ trang trại, diện tích đất sản xuất, loại trang trại;
c) Lập sổ theo dõi phát triển kinh tế
trang trại trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Chế độ báo cáo về kinh tế trang trại
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này:
a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng
hợp, báo cáo về kinh tế trang trại trên địa bàn xã trong năm gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
b) Trước ngày 19 tháng 12 hằng năm, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo về kinh tế trang trại
trong năm trên địa bàn tỉnh gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo, thời
gian chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
8, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này; tổng hợp, báo cáo Bộ định
kỳ và đột xuất.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai
thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
3. Trách nhiệm của chủ trang trại:
a) Kê khai thông tin về trang trại
theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 15 tháng 11 hằng năm; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai;
b) Tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn; tuân thủ các quy định của
pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh,
bảo vệ môi trường.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 4 năm 2020 và thay thế Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13
tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu
chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
2. Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
được cấp theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng
nhận kinh tế trang trại hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
3. Tiêu chí kinh tế trang trại quy định
tại Thông tư này là căn cứ để xác định đối tượng hưởng các chính sách của Nhà
nước áp dụng cho kinh tế trang trại.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân, chủ hộ gia đình sản xuất kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để nghiên cứu giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, KTHT (220b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
PHỤ LỤC I
MẪU SỔ THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG
TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ
……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ
THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI1
TT
|
Tên chủ trang trại
|
Thông tin liên lạc
|
Loại trang trại
|
Tên các sản phẩm chính của trang trại
|
Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh2
|
Diện tích đất sản xuất của trang trại
|
Giá trị sản xuất kê khai
|
Số lao động thường xuyên của trang trại
|
Tình trạng3
|
Địa chỉ trang trại
|
Điện thoại
|
Email (nếu có)
|
Đang hoạt động
|
Chấm dứt hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Người được phân công phụ trách theo dõi về trang trại cập nhập thông tin về
nội dung thay đổi của trang trại vào các cột tương ứng
_______________
1. Ủy ban nhân dân cấp xã đóng dấu
giáp lai vào từng trang của sổ theo dõi phát triển kinh tế trang trại.
2. Bao gồm vốn đầu tư xây dựng (bao gồm
giá trị đất, hoặc tiền thuê đất) và vốn thực hiện kinh doanh hàng năm.
3. Đánh dấu “X” vào ô phù hợp.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
….., ngày …. tháng …. năm….
|
BÁO
CÁO
Về
kinh tế trang trại năm…….
Kính gửi:
.....................
I. CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm…
|
1
|
Tổng số trang
trại
|
Trang trại
|
|
|
Trong đó:
|
Trang trại
|
|
|
Trang trại trồng
trọt
|
Trang trại
|
|
|
Trang trại chăn
nuôi
|
Trang trại
|
|
|
Trang trại lâm
nghiệp
|
Trang trại
|
|
|
Trang trại nuôi
trồng thủy sản
|
Trang trại
|
|
|
Trang trại sản xuất
muối
|
Trang trại
|
|
|
Trang trại tổng
hợp
|
Trang trại
|
|
2
|
Số trang trại
tăng
|
Trang trại
|
|
3
|
Số trang trại
giảm (ngừng hoặc chuyển hoạt động phi nông nghiệp)
|
Trang trại
|
|
4
|
Tổng diện tích
đất của các trang trại
|
ha
|
|
5
|
Giá trị vốn đầu
tư và vốn sản xuất kinh doanh bình quân một trang trại
|
triệu đồng
|
|
6
|
Tổng số lao động
thường xuyên của các trang trại
|
Người
|
|
7
|
Số trang trại
có báo cáo về giá trị sản xuất
|
Trang trại
|
|
8
|
Tổng giá trị sản
xuất của các trang trại
|
triệu đồng
|
|
II. CÁC NỘI DUNG KHÁC: Tình hình thực hiện cơ chế chính
sách phát triển trang trại (nếu có); kết quả đạt được; giới thiệu một số mô
hình trang trại hiệu quả trên địa bàn; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương
hướng nhiệm vụ; đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
LẬP BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo nội
dung tại phần I, gửi kèm trích sao các kê khai thông tin về trang trại của chủ
trang trại trên địa bàn tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo nội dung phần I và II.
PHỤ LỤC III
MẪU TỜ KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28
tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã.................................................
Họ và tên chủ trang trại:............................................................……………………
Nam/Nữ:
Chứng minh nhân dân / Hộ chiếu / Thẻ
căn cước công dân số.............................................
ngày cấp............ /...... /.............. Nơi cấp:............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.........................................................................................
Chỗ ở hiện tại:...................................................................................................................
Tôi
tự xác định cơ sở sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đạt tiêu chí
kinh tế trang trại với các thông tin như sau:
1. Địa chỉ trang trại:.............................................................................................................
2. Điện thoại........................................................
Email (nếu có) .......................................
3. Loại trang trại:................................................................................................................
4. Tên các sản phẩm chính của trang
trại:
...........................................................................
5. Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh
doanh (Bao gồm vốn đầu tư xây dựng (bao gồm giá trị đất, hoặc tiền thuê đất) và
vốn thực hiện kinh doanh)
......................................................
6. Diện tích đất sản xuất của trang
trại:................................................................................
7. Giá trị sản xuất kê
khai:...................................................................................................
8. Số lao động thường xuyên của trang
trại: ......................................................................
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn
toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê
khai trên./.
|
……..,
ngày….tháng…..năm…..
Chủ trang trại
(Ký, ghi rõ họ tên)
|