|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình hành động 02/CTr-UBND 2020 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP tỉnh Yên Bái
Số hiệu:
|
02/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Đỗ Đức Duy
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/CTr-UBND
|
Yên Bái, ngày 15
tháng 01 năm 2020
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
Năm 2020 là năm cuối thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh. Trong bối cảnh tình hình quốc tế
và khu vực còn nhiều yếu tố bất định, khó lường, xen lẫn giữa thuận lợi và khó
khăn thách thức, yêu cầu đặt ra cho kế hoạch năm 2020 là rất quan trọng, đòi hỏi
các cấp, các ngành, các địa phương cần duy trì sự tập trung cao độ và tinh thần
phấn đấu với quyết tâm cao, tiếp tục khắc phục, tháo gỡ khó khăn để thực hiện
nhanh, đồng bộ, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra nhằm hoàn
thành thắng lợi kế hoạch 5 năm 2016-2020 và các mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Chương trình hành động số 190-CTr/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực
hiện Kết luận số 63-KL/TU ngày 18/10/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 27 Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2020 và các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình
hành động với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Chương trình hành động số 190-CTr/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực
hiện Kết luận số 63-KL/TU ngày 18/10/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 27 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực
hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2020 và các Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2020 tới các cấp, các ngành, các địa phương, đơn vị để tổ chức, triển khai
thực hiện có hiệu quả.
2. Tập trung mọi tiềm năng, thế mạnh và nguồn lực của
tỉnh để thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhóm nhiệm vụ, giải pháp với
phương châm hành động của năm “Tiếp tục tăng tốc, kỷ cương, sáng tạo, hiệu
quả” gắn với chủ đề năm “Đẩy mạnh ba đột phá chiến lược; tích cực thu
hút đầu tư; thúc đẩy khởi nghiệp; thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững; tổ chức
thành công Đại hội Đảng bộ các cấp”. Các cấp, các ngành và các địa phương
căn cứ các nội dung chương trình hành động để tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc với quyết tâm cao, nỗ lực lớn để hoàn thành và hoàn thành vượt mức
các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2020. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chủ
trì, đơn vị phối hợp, thời gian hoàn thành từng nội dung cụ thể.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc,
đánh giá việc thực hiện chương trình hành động, báo cáo kết quả thực hiện định
kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô
hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Đẩy mạnh thực hiện ba đột phá chiến lược, trọng tâm là cải cách hành chính, xây
dựng chính quyền điện tử gắn với đô thị thông minh; tạo môi trường đầu tư, kinh
doanh thông thoáng, thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp; đẩy nhanh tiến độ
thực hiện các dự án của các doanh nghiệp đang đầu tư trên địa bàn; khuyến khích
khởi nghiệp, phát triển các thành phần kinh tế; ưu tiên nguồn lực đầu tư kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, trọng tâm; cơ bản hoàn thành các công trình,
dự án trọng điểm; đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao,
xây dựng văn hóa và con người Yên Bái “thân thiện, đoàn kết, sáng tạo, hội
nhập”; ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, tận dụng và phát
huy hiệu quả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chú trọng chất lượng, hiệu
quả văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân gắn với
thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ
môi trường; phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Củng cố quốc
phòng, an ninh, thực hiện hiệu quả hoạt động đối ngoại. Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương, cải cách tư pháp, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
2. Mục tiêu cụ thể
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so
sánh 2010) 7,3%.
(2) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm
nghiệp, thủy sản 21,13%; Công nghiệp - Xây dựng 26,88%; Dịch vụ 47,21%; Thuế sản
phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 4,78%.
(3) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người
trên 40 triệu đồng.
(4) Tổng sản lượng lương thực có hạt 310.000 tấn.
(5) Sản lượng chè búp tươi 74.000 tấn, trong đó sản
lượng chè búp tươi chất lượng cao 20.000 tấn.
(6) Tổng đàn gia súc chính 620.000 con.
(7) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 51.000
tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 44.000 tấn.
(8) Trồng rừng 16.000 ha.
(9) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 10
xã; lũy kế số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đạt 79 xã.
(10) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh
2010) 13.000 tỷ đồng.
(11) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng 20.500 tỷ đồng.
(12) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 210 triệu USD.
(13) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 3.300 tỷ đồng.
(14) Tổng vốn đầu tư phát triển 16.000 tỷ đồng.
(15) Thành lập mới trên 275 doanh nghiệp; trên 60 hợp
tác xã và trên 1.000 tổ hợp tác.
(16) Số lao động được tạo việc làm mới 18.000 lao động.
(17) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 63,2%, trong đó tỷ
lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ 31,5%.
(18) Tỷ lệ hộ nghèo giảm 4,0%, riêng 2 huyện Trạm Tấu
và Mù Cang Chải giảm trên 6,5%.
(19) Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn
quốc gia 245 trường; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 180
xã, phường, thị trấn đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; duy trì phổ cập
giáo dục tiểu học mức độ 3 tại 180 xã, phường, thị trấn. Phấn đấu phổ cập giáo
dục trung học cơ sở mức độ 1 đối với 180 xã, phường, thị trấn; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 2 tại 175 xã, phường, thị trấn trở lên; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 3 tại 77 xã, phường, thị trấn.
(20) Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
các loại vắc xin trên 98,5%.
(21) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,04%.
(22) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên
96,5%.
(23) Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc
gia về y tế 130 đơn vị.
(24) Tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh truyền
hình đạt 99,1%.
(25) Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa 80%.
(26) Tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn
hóa 66%.
(27) Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa
86%.
(28) Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý 85%.
(29) Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch
86%.
(30) Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp
vệ sinh 90%.
(31) Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn có hố xí hợp vệ sinh
71%.
(32) Tỷ lệ che phủ rừng 63%.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hướng đồng bộ, hiện đại, hội nhập, đảm bảo
tính khả thi, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới sáng tạo và phát triển; tổ chức
thi hành pháp luật nghiêm minh
Tiếp tục thực hiện tốt công tác xây dựng,
thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xác định
các vướng mắc, bất cập, chồng chéo và kịp thời sửa đổi, bổ sung tạo điều kiện
cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phát triển kinh tế - xã hội.
Nâng cao chất lượng, bảo đảm tính đồng
bộ, thống nhất, khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật. Tập trung xây dựng,
hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật; khẩn trương ban hành các văn bản hướng
dẫn chi tiết. Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức
thực thi pháp luật nghiêm minh. Tăng cường phân cấp, giao quyền, giải phóng nguồn
lực, đất đai, tài nguyên phục vụ cho phát triển.
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính
sách phù hợp với điều kiện thực tiễn phát triển của tỉnh; kịp thời giải quyết
các vấn đề phát sinh trong thực tiễn nhằm phát triển thị trường các sản phẩm, dịch
vụ ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, kinh tế chia sẻ, kinh tế số,...
theo hướng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai công nghệ, mô hình kinh
doanh mới, cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp truyền thống, tăng tính
thuận tiện trong hoạt động tiêu dùng của nhân dân.
2. Củng cố nền tảng
kinh tế; kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, tạo nền tảng
cho phát triển nhanh và bền vững
Triển khai kịp thời chính sách điều
hành tiền tệ, tín dụng của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của tỉnh.
Chủ động xây dựng kế hoạch, mục tiêu, giải pháp thực hiện phù hợp với tình hình
thực tế của tỉnh. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, đảm bảo an
toàn, hiệu quả, bền vững. Nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung ưu tiên, cho
vay các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ,
doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ nghèo, hộ cận nghèo, các đối tượng chính sách xã hội...;
hạn chế tín dụng đen và kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi
ro. Nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
Theo dõi diễn biến giá cả thị trường, ngăn chặn tăng giá và ép giá. Phấn đấu tốc
độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn năm 2020 đạt 7,3%.
Tăng cường kỷ luật tài chính - ngân
sách nhà nước, bảo đảm công khai, minh bạch, thực hiện hiệu quả các giải pháp
tăng thu ngân sách; nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu bền vững; triển khai quyết
liệt công tác chống thất thu thuế, chuyển giá, trốn thuế, chống buôn lậu và
gian lận thương mại; giảm tỷ lệ nợ đọng thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử...;
thực hiện hiệu quả thu ngân sách từ phát triển quỹ đất theo kế hoạch. Triển
khai hiệu quả phương thức phân bổ, giao dự toán, chi thường xuyên đối với tất cả
các cơ quan, đơn vị theo hướng cơ bản khoán chi quản lý hành chính; giao nhiệm
vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; sử dụng ngân sách tiết
kiệm, hiệu quả. Ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các đề án, chính sách đã ban
hành... Đẩy nhanh lộ trình tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập, nhất là sự nghiệp y tế; đẩy mạnh xã hội hóa một số lĩnh vực có khả
năng xã hội hóa cao (dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt; dịch
vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục...). Triển khai nghiêm túc việc khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô.
Triển khai hiệu quả chương trình xúc
tiến thương mại; tìm kiếm, mở rộng thị thường trong nước và xuất khẩu các sản
phẩm chủ lực, có lợi thế của tỉnh; quan tâm thu hút, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ
triển khai các dự án đầu tư trung tâm thương mại, siêu thị...; nâng cao chất lượng
các sản phẩm du lịch sẵn có; tăng cường các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu
tư, đẩy mạnh hợp tác, xây dựng thương hiệu du lịch tỉnh Yên Bái nhằm thu hút
khách du lịch trong nước và quốc tế. Tiếp tục phối hợp với bộ, ngành trung ương
hoàn thành công nhận “Nghệ thuật Xòe Thái” là di sản văn hóa phi vật thể đại diện
của nhân loại. Hỗ trợ các nhà đầu tư đang triển khai các dự án đầu tư phát triển
dịch vụ du lịch trên địa bàn (Tập đoàn TH, Tập đoàn SunGroup...).
3. Thực hiện quyết
liệt, hiệu quả ba đột phá chiến lược; đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế
3.1. Thực hiện quyết liệt, hiệu quả
ba đột phá chiến lược
Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực hiện thể chế: Thực hiện nghiêm túc các quy định và triển khai có
hiệu quả các cơ chế, chính sách của trung ương và của tỉnh. Rà soát, đánh giá tổng
thể các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh giai đoạn 2016-2020; bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các cơ chế,
chính sách thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 đồng bộ, hiệu quả và có tính khả
thi. Triển khai xây dựng Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050. Hoàn thành điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận
đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060; xây dựng Quy hoạch vùng huyện Mù Cang Chải
theo hướng phát triển trở thành huyện du lịch.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo
việc làm gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động: Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát
triển nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu
phát triển của tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng
trong hệ thống giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề trường phổ thông; chú trọng
công tác hướng nghiệp, thực hiện phân luồng, liên thông trong giáo dục, đào tạo.
Tăng cường xã hội hóa công tác đào tạo nghề, khuyến khích các cơ sở giáo dục dạy
nghề ngoài công lập và doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề; từng bước thực hiện
cơ chế tự chủ, đặt hàng trong đào tạo nghề; tuyển mới và đào tạo nghề cho khoảng
17.500 người.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán
bộ người dân tộc thiểu số theo Kế hoạch năm 2020 và Kế hoạch thực hiện Đề án số
11-ĐA/TU năm 2020. Chăm lo đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực
chất lượng cao cho hệ thống chính trị các cấp, nhất là các ngành kinh tế, công
nghệ thông tin, giáo dục, y tế... Xây dựng, triển khai thực hiện đề án phát triển
nguồn nhân lực gắn với phát triển văn hóa, con người Yên Bái trong thời kỳ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2030.
Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020
theo hướng trọng điểm, hiệu quả; ưu tiên nguồn lực cho các công trình trọng điểm
chào mừng Đại hội Đảng các cấp; công trình chuyển tiếp, hoàn thành trong năm
2020; triển khai thực hiện các dự án theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển
giao (BT). Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình chuyển tiếp, nhất là các
công trình trọng điểm. Kịp thời tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để hoàn
thành 03 công trình: (1) Đường nối Quốc lộ 32C với đường cao tốc Nội Bài - Lào
Cai; (2) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trung học phổ thông tỉnh; (3) Dự án
Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái; cơ bản hoàn thành 04 công trình: (1) Hạ tầng kỹ
thuật công viên Đồng Tâm; (2) Chương trình Đô thị miền núi phía Bắc; (3) Chỉnh trị tổng thể khu vực Ngòi Thia; (4) Cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC12) với tỉnh lộ 172, tỉnh lộ
173 (đoạn Vân Hội - Đại Lịch - Mỵ; Đại Lịch - Minh An). Khởi công mới 05 công
trình chào mừng Đại hội Đảng bộ các cấp: (1) Cầu Cổ Phúc; (2) Đường Khánh Hòa -
Văn Yên; (3) Kè chống sạt lở bờ sông Hồng, đoạn qua khu vực Đền Tuần Quán; (4)
Đường nối Quốc lộ 32C với đường Âu Cơ (thực hiện theo hình thức BT); (5) Đường
nối Quốc lộ 32C - Quốc lộ 37 - đường Yên Ninh. Hoàn thành thủ tục đầu tư, sớm
khởi công các dự án quan trọng của tỉnh: (1) Nút giao IC13; (2) Kè sông Hồng gắn
với đường giao thông kết nối hữu ngạn sông Hồng (đoạn nối 03 đầu cầu); (3) Đường
Trạm Tấu - Bắc Yên... Huy động nhân dân tích cực tham gia đóng góp nhân lực, vật
lực, hiến đất làm đường giao thông nông thôn, phấn đấu kiên cố hóa ít nhất 306
km đường giao thông nông thôn.
3.2. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế
a) Cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới theo hướng chất lượng, giá trị, đồng bộ, hiệu quả, phấn đấu tăng trưởng
ngành nông lâm nghiệp đạt trên 4,75%. Tập trung nâng cao chất lượng, giá trị,
hiệu quả sản xuất đối với các cây trồng, vật nuôi chủ lực, đặc sản hiện có. Tiếp
tục triển khai thực hiện hiệu quả dự án phát triển sản xuất, liên kết theo chuỗi
giá trị; xây dựng nhãn hiệu, xác lập bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm
chủ lực, đặc sản của tỉnh. Thực hiện hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng và xúc
tiến thương mại cho các sản phẩm nông, lâm sản tỉnh Yên Bái giai đoạn
2019-2021; tìm kiếm thị trường đầu ra bền vững cho nông sản, bảo đảm hầu hết
các sản phẩm chủ lực và đặc sản của tỉnh đều có doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết
tiêu thụ. Tập trung công tác trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng.
Triển khai cấp chứng chỉ rừng theo tiêu chuẩn quốc tế (FSC) từ 8.000 ha rừng trồng
trở lên. Tiếp tục thực hiện quyết liệt, hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh
trên đàn vật nuôi, nhất là bệnh dịch tả lợn Châu Phi, không để phát sinh mới và
tái phát tại những địa bàn đã khống chế thành công bệnh dịch.
Huy động nguồn lực và sự vào cuộc của cả hệ thống
chính trị, phát huy vai trò chủ thể của người dân tham gia xây dựng nông thôn mới
hiệu quả, bền vững; phấn đấu có thêm ít nhất 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới, 04
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; tổ
chức thành công Lễ đón nhận và công bố huyện Trấn Yên đạt chuẩn nông thôn mới;
duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí của các xã đã đạt chuẩn.
Tiếp tục triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải
pháp cơ cấu lại công nghiệp theo hướng nhanh, bền vững, hiệu quả gắn với bảo vệ
môi trường. Tập trung rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là vốn và thị
trường tiêu thụ sản phẩm; khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm
có lợi thế cạnh tranh, thị trường tiêu thụ ổn định, sử dụng công nghệ tiên tiến,
tiết kiệm chi phí, nâng cao giá trị sản xuất; tiếp tục đồng hành, hỗ trợ nhà đầu
tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành, đi vào hoạt động các dự án sản
xuất công nghiệp; hoàn thành rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thu hồi các
dự án đã được cấp quyết định chủ trương đầu tư nhưng không triển khai thực hiện.
b) Thực hiện tốt các chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát
triển công nghiệp; ưu tiên thu hút các dự án phát triển chuỗi công nghiệp chế
biến, chế tạo, đa dạng các sản phẩm trên cơ sở lợi thế của tỉnh; không tiếp nhận
các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phương án, lộ trình xử Iý
các dự án gây ô nhiễm môi trường. Tập trung hỗ trợ nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ
triển khai dự án đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Bảo Hưng và Cụm công nghiệp
Minh Quân; triển khai các dự án điện năng lượng mặt trời trên hồ Thác Bà và các
dự án thủy điện đã được cấp chủ trương đầu tư bảo đảm hoàn thành theo tiến độ
đã cam kết. Nghiên cứu, triển khai Đề án hỗ trợ sử dụng điện năng lượng mặt trời
cho những hộ dân ở các thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia.
c) Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ: Tập trung
phát triển các ngành dịch vụ có ưu thế như: Ngân hàng, viễn thông, y tế, giáo dục,
vui chơi, giải trí... ưu tiên thúc đẩy phát triển mạnh dịch vụ du lịch; tích cực
thu hút các nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đầu tư phát triển các loại
hình, sản phẩm du lịch theo hướng bền vững; đẩy mạnh hợp tác, liên kết với các
địa phương trong cả nước về phát triển dịch vụ, thương mại, du lịch, dịch vụ vận
tải, dịch vụ logistics. Tăng cường liên kết với các địa phương, nhất là các địa
phương trong vùng Trung du miền núi phía Bắc để trao đổi thông tin về thị trường,
xuất nhập khẩu hàng hóa, liên kết hợp tác phát triển công nghiệp hỗ trợ, vùng sản
xuất nông, lâm sản nguyên liệu có lợi thế của tỉnh.
4. Nâng cao chất lượng gắn với
đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo; ứng dụng khoa học công nghệ; chú trọng
phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo để mỗi nhà trường, mỗi lớp học thực sự là “nhà trường, lớp học
hạnh phúc”. Hoàn thành việc sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp học đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
giáo dục dân tộc và giáo dục mũi nhọn; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục các cấp; từng bước phổ cập giáo dục trung học phổ thông ở những nơi có
điều kiện. Chủ động triển khai thực hiện mô hình “Giáo dục thông minh” gắn
với đổi mới trong lĩnh vực khoa học - công nghệ; thực hiện có hiệu quả kế hoạch
đổi mới chương trình sách giáo khoa phổ thông.
Phát triển mạnh khoa học và công nghệ, xây dựng cơ
chế, chính sách nhằm khuyến khích nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, đổi
mới sáng tạo, tiếp cận nền kinh tế số, xã hội số trong xu thế cách mạng công
nghiệp lần thứ tư; ứng dụng rộng rãi các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ vào sản
xuất và đời sống, nhất là trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp; nâng cao chất lượng,
hiệu quả, tính ứng dụng thực tiễn của các đề tài khoa học. Xây dựng và triển
khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm,
phục vụ thiết thực mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao kiến thức về khởi nghiệp, sáng tạo, khoa học công nghệ cho
các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp, học sinh, sinh viên, đội ngũ quản lý ở
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng
công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Tăng cường công tác tự chủ tài chính
trong các cơ sở khám chữa bệnh gắn với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả chăm
sóc sức khỏe ban đầu, khám, chữa bệnh cho nhân dân. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, giám định bảo hiểm y tế, bệnh án điện tử; liên thông kết
quả khám, xét nghiệm, chẩn đoán giữa các cơ sở y tế. Cơ cấu lại Bệnh viện đa
khoa tỉnh để nâng cao năng lực phục vụ, đáp ứng tốt hơn vai trò của bệnh viện đầu
ngành tuyến tỉnh. Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình hợp tác với các bệnh
viện tuyến trung ương; tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện trung
ương về tỉnh và từ tỉnh cho tuyến huyện; nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh của
các bệnh viện chuyên khoa trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ y tế
ngoài công lập, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế theo nhu cầu xã hội, hướng tới
tỷ lệ hài lòng của người bệnh đạt trên 90%.
Tăng cường các hoạt động văn hóa, thể thao, thông
tin truyền thông nâng cao đời sống, tinh thần cho nhân dân. Tiếp tục thực hiện
hiệu quả mục tiêu xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững đất nước phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh,
nhằm khơi dậy và phát huy giá trị văn hóa đậm đà bản sắc các dân tộc tỉnh Yên
Bái, tạo nền tảng tinh thần vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập
quốc tế. Phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng, xã hội trong xây dựng môi
trường văn hóa, con người; xây dựng hình ảnh con người Yên Bái “thân thiện,
đoàn kết, sáng tạo, hội nhập”. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”. Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân
tham gia luyện tập thể dục thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại”.
Đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm cho người lao
động bằng nhiều hình thức kết nối cung - cầu lao động trên thị trường; làm tốt
công tác dự báo nhu cầu thị trường lao động; hợp tác, liên kết đào tạo và tuyển
dụng sau đào tạo với các doanh nghiệp, tập đoàn lớn; chú trọng xuất khẩu lao động
và tạo việc làm tại chỗ cho lao động nông thôn, phấn đấu chuyển dịch khoảng 2%
lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp (tương đương 6.300 lao động).
Tiếp tục thực hiện tốt công tác an sinh xã hội, các
chế độ, chính sách đối với các đối tượng chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội,
người lao động. Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, bảo đảm công khai, minh bạch các
chính sách an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân, nhất là ở khu vực nông thôn, vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp xây dựng môi trường
sống an toàn, thân thiện, lành mạnh với trẻ em, nâng cao chất lượng cuộc sống
và tạo cơ hội phát triển bình đẳng cho mọi trẻ em, tiếp tục thực hiện tốt chính
sách bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới đến từng nhóm đối tượng, địa bàn dân
cư.
5. Tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống
thiên tai
Tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước về
tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái; triển khai lập quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện; tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, khai thác khoáng sản. Xây dựng Đề án quản lý
chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2030; Đề án phát triển quỹ
đất thu ngân sách giai đoạn 2021-2025. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để thích
ứng một cách chủ động với biến đổi khí hậu; nâng cao năng lực, chất lượng dự
báo, cảnh báo thiên tai; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án ứng
phó với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả thiên tai...
Kiểm soát chặt chẽ các nguồn xả thải, nhất là rác
thải công nghiệp, làng nghề, tăng cường công tác thu gom rác thải sinh hoạt
nông thôn; đề cao trách nhiệm, ý thức của doanh nghiệp và người dân trong công
tác bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra trong
khai thác và sử dụng đất, khai thác cát, đá, sỏi,... và các hành vi gây ô nhiễm
môi trường, nguồn nước,... đồng thời xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm môi
trường.
6. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và quyết liệt đấu tranh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, tiêu cực
Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện quyết liệt,
hiệu quả cải cách thủ tục hành chính, xóa bỏ các rào cản ảnh hưởng đến môi trường
sản xuất kinh doanh của người dân và doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả hoạt động
của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp
huyện, cấp xã; thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh, đổi mới quản trị công. Triển khai thực hiện các hạng mục của dự án Đô thị
thông minh gắn với xây dựng chính quyền điện tử bảo đảm tiến độ.
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tăng cường
kỷ cương, kỷ luật trong thực thi công vụ; xây dựng văn hóa công sở trong toàn hệ
thống chính trị “Chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, liêm chính” theo Kế
hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Tiếp tục triển
khai hiệu quả Kế hoạch “Ngày thứ 7 cùng dân và doanh nghiệp” và chương
trình “Cà phê doanh nhân” theo hướng sát thực tế, đáp ứng nhu cầu của
người dân và doanh nghiệp
Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật, bảo đảm tính khả thi; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật. Đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng các văn bản quy định về
tổ chức bộ máy nhà nước, cán bộ, công chức, cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh.
Tập trung làm tốt công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, đối thoại giải quyết những kiến nghị chính đáng của nhân dân
theo đúng thẩm quyền; không để xảy ra tình trạng tố cáo vượt cấp; rà soát tiếp
tục giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu kiện kéo dài. Nâng cao hiệu quả công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nhất là đối với vùng đồng bào
dân tộc thiểu số.
Thực hiện nghiêm các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng,
ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, những biểu hiện
"tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ; triển khai đồng
bộ các giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, nhũng nhiễu gây
phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
7. Củng cố, tăng cường thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, kết hợp chặt chẽ, hiệu quả nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh với phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại
và hội nhập quốc tế
Tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh; bảo đảm trật
tự, an toàn xã hội. Đẩy mạnh các biện pháp bảo đảm an ninh chính trị, trật tự,
an toàn xã hội, tích cực đấu tranh phòng chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội;
tăng cường bảo vệ chính trị nội bộ trước, trong và sau Đại hội Đảng bộ các cấp
tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII.
Tiếp tục xây dựng và phát huy hiệu quả hợp tác hữu
nghị truyền thống với một số địa phương của Lào, Pháp, Ý và một số tổ chức quốc
tế tại Việt Nam. Triển khai hiệu quả thỏa thuận hợp tác đã ký kết với tỉnh Vân
Nam (Trung Quốc) và kế hoạch hợp tác giữa hai tỉnh năm 2020; chuẩn bị tốt các
điều kiện cho tổ chức gặp gỡ Nhật Bản - Khu vực Tây Bắc tại tỉnh Yên Bái năm
2020 và hợp tác với địa phương của Nhật Bản. Tăng cường các hoạt động trao đổi
đoàn, gặp gỡ, tìm kiếm cơ hội đầu tư, hợp tác với các tổ chức quốc tế, các nhà
đầu tư, các hiệp hội doanh nhân các nước, Chủ động, tích cực tham gia các hoạt
động trên tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh (trong đó có tỉnh Yên Bái).
8. Đẩy mạnh thông tin, báo chí,
truyền thông, tranh thủ đồng thuận của các tầng lớp nhân dân, nâng cao hiệu quả
phối hợp giữa các cơ quan tổ chức, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể các cấp
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông
theo hướng công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả nhằm tạo sự đồng thuận xã
hội, nhất là trong phát triển kinh tế - xã hội; đấu tranh chống lại các thông
tin xuyên tạc, sai sự thật, chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin,
báo chí, xuất bản. Thông tin đầy đủ, kịp thời về các vấn đề được dư luận xã hội
quan tâm. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản;
chủ động, kịp thời cung cấp thông tin đáp ứng yêu cầu, bảo đảm công khai, minh
bạch; phản bác thông tin sai trái, xuyên tạc, tạo đồng thuận xã hội; tăng cường
bảo đảm an toàn thông tin mạng và không gian mạng.
Tăng cường tiếp xúc, đối thoại về cơ chế, chính
sách gắn liền với cuộc sống của người dân và hoạt động của doanh nghiệp. Làm tốt
công tác dân vận, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức
đoàn thể, góp phần tạo sự đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
tộc trong tỉnh.
(Có Phụ lục chi
tiết các chỉ tiêu chủ yếu và các nhiệm vụ trọng tâm các ngành, lĩnh vực kèm
theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Chương trình hành động này, các nhiệm vụ
tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt,
hiệu quả các giải pháp trong Chương trình hành động đề ra, chịu trách nhiệm
toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chương trình hành động
này theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Xây dựng kế hoạch chi tiết của cơ quan,
đơn vị mình làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ được giao, trong đó xác định
rõ thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành, đơn vị chịu trách nhiệm từng nội
dung công việc.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả
thực hiện Chương trình hành động. Tăng cường sự phối hợp triển khai thực hiện
giữa các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố; đồng thời phối hợp chặt
chẽ với Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể ở các cấp để thực hiện thắng
lợi các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua.
- Định kỳ hằng tháng (trước ngày 20 cuối tháng,
quý) báo cáo đánh giá ngắn gọn, súc tích kết quả thực hiện các nhiệm vụ được
giao, những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ và đề xuất, kiến nghị; trước ngày
20/11/2020, tổng hợp, báo cáo kết quả tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm
(bao gồm thuyết minh và biểu chi tiết tình hình thực hiện các nhiệm vụ) gửi về
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Yên Bái, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan, tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền, vận động để cộng đồng doanh nghiệp và nhân
dân hiểu, tích cực triển khai thực hiện.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân đoàn kết, thực hiện hoàn thành và
hoàn thành vượt mức các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 theo Nghị
quyết của Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ban Thi đua khen thưởng tỉnh căn cứ kết quả thực
hiện Chương trình hành động của các ngành, các cấp, các đơn vị đưa vào tiêu chí
đánh giá thi đua năm 2020./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các ban Đảng;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh VP, Phó CVP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các chuyên viên tham mưu;
- Lưu: VT, TKTH.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI NĂM 2020
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Số tt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu năm
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so
sánh 2010)
|
%
|
7,3
|
2
|
Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn
|
%
|
100,0
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
21,13
|
|
- Công nghiệp - Xây dựng
|
%
|
26,88
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
47,21
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
4,78
|
3
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người
|
Tr. đồng
|
>40
|
4
|
Tổng vốn đầu tư phát triển
|
Tỷ đồng
|
16.000
|
5
|
Số doanh nghiệp thành lập mới
|
Doanh nghiệp
|
>275
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
|
6
|
Tổng sản lượng lương thực có hạt
|
Tấn
|
310.000
|
7
|
Sản lượng chè búp tươi
|
Tấn
|
74.000
|
|
- Trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao
|
Tấn
|
20.000
|
8
|
Tổng đàn gia súc chính
|
Con
|
620.000
|
9
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại
|
Tấn
|
51.000
|
|
- Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc
chính
|
Tấn
|
44.000
|
10
|
Trồng rừng
|
Ha
|
16.000
|
11
|
Số xã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
Xã
|
10
|
|
- Lũy kế số xã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
Xã
|
79
|
12
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ
sinh
|
%
|
90,0
|
13
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định
|
%
|
63,0
|
|
Sở Công Thương
|
|
|
14
|
Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010)
|
Tỷ đồng
|
13.000
|
15
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng
|
Tỷ đồng
|
20.500
|
16
|
Giá trị xuất khẩu hàng hóa
|
Tr.USD
|
210
|
|
Sở Tài chính
|
|
|
17
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
3.300
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
18
|
Số lao động được tạo việc làm mới
|
Lao động
|
18.000
|
19
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
63,2
|
|
- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng
trở lên có văn bằng, chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo
|
%
|
31,5
|
20
|
Tỷ lệ hộ nghèo giảm so năm trước
|
%
|
4,0
|
|
- Riêng 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải giảm tối
thiểu
|
%
|
>6,5
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
21
|
Duy trì và nâng cao chất lượng PCGD:
|
|
|
|
- Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn
quốc gia
|
Trường
|
245
|
|
- Duy trì và nâng cao chất lượng PCGD mầm non cho
trẻ 5 tuổi
|
X, ph, tt
|
180
|
|
- Phổ cập giáo dục tiểu học
|
|
|
|
+ Phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1
|
X, ph, tt
|
180
|
|
+ Phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2
|
X, ph, tt
|
180
|
|
+ Phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3
|
X, ph, tt
|
180
|
|
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
|
|
|
+ Phổ cập GDTHCS mức độ 1
|
X, ph, tt
|
180
|
|
+ Phổ cập GDTHCS mức độ 2
|
X, ph, tt
|
175
|
|
+ Phổ cập GDTHCS mức độ 3
|
X, ph, tt
|
77
|
|
Sở Y tế
|
|
|
22
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
các loại vắc xin
|
%
|
>98,5
|
23
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
1,04
|
24
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
>96,5
|
25
|
Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
X, ph, tt
|
130
|
26
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý
|
%
|
85,0
|
27
|
Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn có hố xí hợp vệ sinh
|
%
|
71,0
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
28
|
Tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh truyền
hình
|
%
|
99,1
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
29
|
Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa
|
%
|
80,0
|
30
|
Tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn
hóa
|
%
|
66,0
|
31
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa
|
%
|
86,0
|
|
Sở Xây dựng
|
|
|
32
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch
|
%
|
86,0
|
|
Liên minh hợp tác xã
|
|
|
33
|
Số Hợp tác xã thành lập mới
|
HTX
|
60
|
34
|
Số Tổ hợp tác thành lập mới
|
Tổ hợp tác
|
1.000
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, CHÍNH SÁCH
TRỌNG TÂM CỦA TỈNH NĂM 2020 (THEO SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ THEO THỜI GIAN THỰC
HIỆN)
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Nhiệm vụ,
chương trình, đề án, chính sách
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
xây dựng
|
Cơ quan phối hợp
|
Lãnh đạo tỉnh
phụ trách nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
CÁC SỞ BAN NGÀNH (191 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (09 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì xây dựng kịch bản tăng trưởng năm 2020 của
tỉnh, đảm bảo GRDP đạt 7,3% trở lên
|
Quyết định
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
của tỉnh
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 1/2020
|
|
|
Tháng 9
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế
hoạch đầu tư công năm 2021
|
Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
của tỉnh
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 9/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tập trung tháo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, phối
hợp, đồng hành, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án trên địa bàn tỉnh, nhất là các dự
án trọng điểm, quan trọng (như: Dự án của Tập đoàn TH; Tập đoàn Alphanam;
Tập đoàn SunGroup; Tập đoàn Cường Thịnh Thi, Công ty Cổ phần đầu tư hạ tầng
khu công nghiệp Bảo Hưng, dự án của Công ty NEVN,...)
|
Văn bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Thực hiện các giải pháp khuyến khích, hỗ trợ sáng
tạo, khởi nghiệp và phát triển kinh tế tư nhân. Chủ động phối hợp với các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện phát triển mới trên 275 doanh nghiệp
|
Văn bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án xử lý đối với
các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc chủ trương đầu tư nhưng chậm
hoặc không thực hiện theo tiến độ cam kết
|
Văn bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Chủ trì phối hợp, đôn đốc, kiểm tra tiến độ hồ
sơ, thủ tục các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; tham mưu, đề xuất phương án đảm
bảo cơ bản hoàn thành các công trình chuyển tiếp trong năm 2020, nhất là các
công trình, dự án trọng điểm của tỉnh, của huyện
|
Văn bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
7
|
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa
phương triển khai đồng bộ các giải pháp, đảm bảo Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) năm 2020 tăng 02 - 04 bậc
|
Văn bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Chủ trì tham mưu giám sát, đôn đốc triển khai thực
hiện việc đấu thầu các dự án có sử dụng đất theo yêu cầu, kết luận của Thường
trực Tỉnh ủy
|
Văn bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
9
|
Hoàn thành chuyển đổi mô hình hoạt động của 04 công
ty lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và sắp xếp các lâm trường
trên địa bàn tỉnh; hoàn thành thoái vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần cấp nước
và xây dựng Yên Bái đảm bảo công khai, minh bạch và hiệu quả; chuyển đổi mô
hình hoạt động của Chợ Mậu A, Chợ Mường Lò và Chợ thành phố Yên Bái
|
Văn bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
II
|
Sở Tài chính (7 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ thị, văn bản về việc tăng cường chỉ đạo điều
hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2020
|
Chỉ thị, văn bản
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Quý I/2020
|
|
|
Tháng 9
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ thị, văn bản về việc tăng cường chỉ đạo điều
hành và thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương trong những tháng cuối
năm 2020
|
Chỉ thị, văn bản
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Quý III/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chủ trì tham mưu, hướng dẫn triển khai các giải
pháp siết chặt kỷ luật tài chính - ngân sách, chấp hành dự toán ngân sách nhà
nước đúng quy định của pháp luật; đẩy nhanh tiến độ thẩm định việc phân bổ
ngân sách theo quy định
|
Văn bản
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Đẩy nhanh lộ trình tự chủ về tài chính tại các
đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là sự nghiệp y tế; đẩy mạnh xã hội hóa đối với
một số lĩnh vực có khả năng xã hội hóa cao (như: Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải sinh hoạt; dịch vụ công trong các lĩnh vực sự nghiệp kinh tế,
y tế, giáo dục, đào tạo nghề,...)
|
Văn bản
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Quản lý giá theo cơ chế thị trường, đảm bảo công
khai, minh bạch; thực hiện điều chỉnh giá các dịch vụ công thiết yếu (giáo
dục, y tế,...) theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương.
|
Văn bản
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Thực hiện giao dự toán theo hướng giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ
|
Văn bản
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
7
|
Triển khai thực hiện nhanh chóng, đúng quy định công
tác thẩm định xác định giá tài sản, đất đai và thủ tục thanh lý tài sản các dự
án của tỉnh
|
Văn bản
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
III
|
Cục Thuế tỉnh (3 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì phối hợp tham mưu kịch bản, biện pháp thu
ngân sách chi tiết theo từng tháng (bao gồm cả thu cân đối và thu từ sử dụng
đất) đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu giao năm 2020 (3.300 tỷ đồng)
|
Văn bản
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 1/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Triển khai quyết liệt công tác chống thất thu thuế,
chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế. Thực hiện kiểm tra, thanh tra thuế
và hậu kiểm thuế trên 20% số lượng doanh nghiệp thuộc diện quản lý thuế
|
Văn bản
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
3
|
Định kỳ hằng tháng báo cáo với Thường trực Tỉnh ủy
và đề xuất giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo về thu ngân sách đảm bảo đúng kế hoạch,
tiến độ đề ra
|
Văn bản
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Từ tháng 1 đến
tháng 12/2020
|
|
IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (8 nhiệm
vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp năm 2020
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 01/2020
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Đề án hỗ trợ phát triển cây gỗ lớn tỉnh Yên Bái
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 3/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
11/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số nội dung chủ yếu
cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến
năm 2020
|
Văn bản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Hoàn thành kế hoạch trồng 16.000 ha rừng; tỷ lệ
che phủ rừng ổn định 63%. Phối hợp với các địa phương hoàn thành chỉ tiêu
8.000 ha rừng được cấp chứng chỉ FSC trong năm 2020
|
Báo cáo
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Đôn đốc, hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương xây dựng
nông thôn mới đảm bảo kế hoạch đề ra (10 xã đạt chuẩn nông thôn mới; 04 xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu).
|
Văn bản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả 29 dự án sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Văn bản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
7
|
Chủ trì thực hiện có hiệu quả việc xúc tiến
thương mại, đảm bảo tìm kiếm đầu ra bền vững cho nông sản của tỉnh (đảm bảo
hầu hết các sản phẩm chủ lực và đặc sản của tỉnh đều có doanh nghiệp, hợp tác
xã liên kết tiêu thụ sản phẩm)
|
Văn
bản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Tiêu chuẩn hóa 47 sản phẩm đạt hạng 3 sao và 3 sản
phẩm đạt hạng 4 sao (Tổng số 50 sản phẩm)
|
Văn bản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
V
|
Sở Giao thông vận tải (7 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 10
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng kết đánh giá 5 năm thực hiện Đề án phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
|
Báo cáo
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cảc Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 10/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác quản lý
nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải, chú trọng nâng cao chất lượng công
tác thanh tra giao thông; quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ và tỉnh lộ theo kế
hoạch năm 2020
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
3
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để triển
khai các công trình, dự án trọng điểm chào mừng Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh do Sở
Giao thông vận tải và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao
thông làm chủ đầu tư
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Triển khai cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các tuyến
tỉnh lộ theo kế hoạch năm 2020
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương đẩy mạnh phát
triển đường giao thông nông thôn. Phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố
triển khai xây dựng 300 km đường giao thông nông thôn. Tổng kết đánh
giá 5 năm thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
7
|
Đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình, dự
án trọng điểm chào mừng Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Năm 2020
|
|
VI
|
Sở Xây dựng (6 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành
phố Yên Bái đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060
|
Văn bản
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 1/2020
|
|
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàn thành Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của
Chính phủ
|
Văn bản
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
3
|
Hoàn thiện, phê duyệt Quy hoạch chung khu du lịch
hồ Thác Bà
|
Quyết định
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Hoàn thiện, phê duyệt Quy hoạch vùng huyện Mù
Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
Quyết định
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Hoàn thiện, phê duyệt Quy hoạch phân khu tuyến đường
nối Quốc lộ 32C với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
Quyết định
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Thẩm định, trình phê duyệt một số quy hoạch chi
tiết xây dựng khu đô thị do các nhà đầu tư tài trợ (Quy hoạch khu đô thị phía
Nam, thành phố Yên Bái; Quy hoạch khu đô thị Tuần Quán; Quy hoạch khu đô thị
Yên Thịnh; Quy hoạch khu đô thị Văn Phú...)
|
Quyết định
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
VII
|
Sở Công Thương (8 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020 do EU tài trợ
|
Văn bản
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 3/2020
|
|
2
|
Tập trung rà soát, đôn đốc tiến độ thực hiện của
các dự án sản xuất công nghiệp, thủy điện, điện mặt trời, sinh khối... đã được
cấp chủ trương đầu tư và các dự án đã được chấp thuận khảo sát nghiên cứu đầu
tư trên địa bàn tỉnh, đề xuất phương án xử lý theo đúng quy định đối với những
dự án chưa triển khai thực hiện hoặc triển khai không đảm bảo thời gian theo
quy định. Đẩy nhanh tiến độ lập hồ sơ dự án để trình Bộ Công Thương bổ sung
quy hoạch đối với 03 dự án điện năng lượng mặt trời trên hồ Thác Bà và dự án
điện sinh khối tại khu công nghiệp phía Nam trong quý I/2020
|
Văn bản
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 3/2020
|
|
|
Tháng 6
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phê duyệt đề án phát triển thương mại nông thôn tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2020-2025
|
Quyết định
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 6/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tập trung rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc,
khơi thông hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, hợp tác xã sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, trọng tâm là phát huy tối
đa công suất sản xuất đối với các dự án của các tập đoàn lớn
|
Văn bản
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Đẩy mạnh phát triển thương mại, ưu tiên thu hút đầu
tư các trung tâm thương mại, siêu thị; năm 2020, thu hút tối thiểu 05 nhà
đầu tư ngoài tỉnh về lĩnh vực thương mại vào tỉnh. Tiếp tục mở rộng các
ngành dịch vụ có ưu thế như: Ngân hàng, viễn thông, công nghệ thông tin, bảo
hiểm, y tế..., khuyến khích phát triển dịch vụ nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng
nhu cầu sản xuất, tiêu thụ nông sản của nông dân. Đảm bảo tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt trên 20,500 tỷ đồng
|
Văn bản
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Triển khai hiệu quả các chương trình khuyến công,
tiết kiệm năng lượng, xúc tiến thương mại; tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất
khẩu các sản phẩm hàng hóa có tiềm năng, lợi thế của tỉnh, nhất là các thị
trường khó tính. Năm 2020, giá trị xuất khẩu đạt 210 triệu USD
|
Văn bản
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
7
|
Tập trung hỗ trợ nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển
khai dự án đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Bảo Hưng và Cụm công nghiệp Minh
Quân để tạo tiền đề thu hút đầu tư vào tỉnh; triển khai các dự án điện năng
lượng mặt trời trên lòng hồ Thác Bà và các dự án thủy điện đã được cấp chủ
trương đầu tư đảm bảo hoàn thành theo đúng quyết định chủ trương đầu tư và thời
gian cam kết
|
Văn bản
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Triển khai Đề án hỗ trợ sử dụng điện năng lượng mặt
trời theo công nghệ Nhật Bản đối với những hộ dân ở các thôn, bản chưa có điện
lưới quốc gia trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
VIII
|
Cục Thống kê (03 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 6
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biên soạn Niên Giám thống kê năm 2019
|
Niên giám
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 6/2020
|
|
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức họp báo công bố số liệu kinh tế - xã hội
năm 2020 tỉnh Yên Bái
|
Thông cáo báo chí
|
Cục Thống kê tỉnh
Yên Bái
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
3
|
Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh và các huyện, thị xã thành phố trong việc rà soát, đánh giá các chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo tính đúng, thống kê đầy đủ,
khách quan kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Văn bản
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
IX
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân (01 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai đảm bảo tiến độ các hạng mục, dự án
thành phần thuộc Đề án đô thị thông minh giai đoạn 2019 - 2021, định hướng đến
năm 2025 gắn với xây dựng chính quyền điện tử
|
Văn bản
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
X
|
Liên minh Hợp tác xã (6 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì thành lập mới 30 Hợp tác xã; chuyển đổi
10 Hợp tác xã thành hợp tác xã kiểu mới
|
Văn bản
|
Liên minh Hợp tác
xã
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
2
|
Duy trì và đảm bảo hoạt động hiệu quả, bền vững tối
thiểu 250 Hợp tác xã.
|
Văn bản
|
Liên minh Hợp tác
xã
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
3
|
Kiểm tra, thẩm định, đánh giá các hợp tác xã, tổ
hợp tác được thành lập mới trong năm 2020, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy định kỳ
03 tháng/lần.
|
Văn bản
|
Liên minh Hợp tác
xã
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Xây dựng 03 mô hình Hợp tác xã phát triển sản xuất
gắn với chuỗi giá trị
|
Văn bản
|
Liên minh Hợp tác
xã
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Xây dựng 05 sản phẩm 05 sản phẩm OCOP do Liên
minh Hợp tác xã trực tiếp thực hiện ở cơ sở
|
Văn bản
|
Liên minh Hợp tác
xã
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ, giúp đỡ các hộ
thoát nghèo theo Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
Văn bản
|
Liên minh Hợp tác
xã
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
XI
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (10 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Kế hoạch tuyển dụng giáo viên, nhân viên
năm 2020 để bổ sung do tăng quy mô, nghỉ hưu, đảm bảo không vượt quá 95% định
mức biên chế giáo viên ở mọi cấp học, đảm bảo triển khai thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông mới (đảm bảo tỷ lệ 95%). Thực hiện rà
soát, đánh giá hiện trạng đội ngũ trong hệ thống giáo dục và đào tạo gắn với
dự báo nhu cầu đội ngũ giai đoạn 2020 - 2030, từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo,
đào tạo lại hằng năm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng nhu cầu
phát triển trong thời gian tới
|
Văn bản
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc đưa chương
trình giáo dục truyền thống văn hóa, lịch sử địa phương và các nội dung học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào chương trình học
chính khóa từ bậc tiểu học đến trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên và
dạy nghề trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoàn thiện Đề án hợp nhất Trường Cao đẳng Sư phạm
Yên Bái và Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch tỉnh thành Trường
Cao đẳng Cộng đồng
|
Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 02/2020
|
|
4
|
Kế hoạch đào tạo, nâng chuẩn giáo viên tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2020-2025
|
Kế hoạch
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 02/2020
|
|
|
Tháng 8
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hoàn thành Kế hoạch năm 2020 về sắp xếp quy mô, mạng
lưới trường, lớp học của tỉnh. Thực hiện tổng kết “Đề án sắp xếp quy mô, mạng
lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2016-2020”
|
Kế hoạch
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 8/2020
|
|
|
Tháng 10
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoàn thành, ban hành các Đề án
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đề án phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
|
Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 10/2020
|
|
6.2
|
Đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, giai đoạn
2021-2025
|
Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 10/2020
|
|
6.3
|
Đề án phát triển trường Trung học phổ thông
chuyên Nguyễn Tất Thành, giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030
|
Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dưong Văn Tiến
|
Tháng 10/2020
|
|
6.4
|
Đề án triển khai thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
|
Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 10/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chủ trì tham mưu thực hiện các giải pháp xây dựng
"nhà trường, lớp học hạnh phúc"
|
Văn bản
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Tập trung bồi đắp “Đức - Trí - Thể - Mĩ”
cho thế hệ trẻ gắn với giữ gìn, phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa truyền
thống, đậm đà bản sắc dân tộc, hướng tới xây dựng con người Yên Bái "Thân
thiện, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập" ngay từ trong nhà trường
|
Văn bản
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
9
|
Chủ động phối hợp với các địa phương, các ngành liên
quan tham mưu, đề xuất giải pháp và các nguồn lực cần thiết để hoàn thiện các
tiêu chí, đảm bảo xây dựng 25 trường đạt chuẩn Quốc gia trong năm 2020
|
Quyết định
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
10
|
Chủ động phối hợp với các địa phương, đơn vị, các
tổ chức, đoàn thể liên quan thực hiện tốt công tác phân luồng sau tốt nghiệp
THCS, THPT năm học 2018 - 2019 gắn với định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Đảm
bảo phân luồng học sinh sau trung học cơ sở đi học nghề tối thiểu 23,5%; tỷ lệ
học sinh sau trung học phổ thông đi học nghề và hệ thống cao đẳng chuyên nghiệp
trên 44%
|
Văn bản
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
XII
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (11 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn tỉnh
Yên Bái năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
2
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động du lịch trong năm
2020 của tỉnh theo hướng trọng tâm xây dựng và phát triển các sản phẩm du lịch
của tỉnh. Tăng cường hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng và 2 tỉnh
kết nghĩa với Yên Bái (tỉnh Val-de-Marne, Cộng hòa Pháp và tỉnh Vân Nam,
Trung Quốc)
|
Kế hoạch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
3
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án "Xây dựng
thương hiệu và phát triển du lịch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn
đến năm 2025"; nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch đặc trưng. Tham
mưu tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của
Bộ Chính trị khóa XII về phát triển du lịch trở thành kinh tế mũi nhọn
|
Văn bản
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
4
|
Kế hoạch bảo tồn, phát huy, quảng bá giá trị của
Danh thắng ruộng bậc thang Mù Cang Chải gắn với phát triển du lịch
|
Kế hoạch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kế hoạch tổ chức xét chọn danh hiệu nghệ nhân thuộc
lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái
|
Kế hoạch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 3/2020
|
|
6
|
Kế hoạch nâng cao chất lượng thể thao thành tích
cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025
|
Kế hoạch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 3/2020
|
|
|
Tháng 4
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động chào mừng Đại hội
Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XIII của Đảng
|
Văn bản
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 4/2020
|
|
8
|
Tiếp tục đẩy mạnh và thực hiện tốt phong trào "Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" gắn với "Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh", đảm bảo tỷ lệ hộ
gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa trên 80%; tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt
tiêu chuẩn văn hóa đạt khoảng 66%; tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn
hóa đạt khoảng 86%
|
Văn bản
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
9
|
Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân tham gia
luyện tập thể dục thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại” duy trì số người tham
gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên trên địa bàn tỉnh đạt trên 40%
|
Văn bản
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Năm 2020
|
|
10
|
Tăng cường giới thiệu quảng bá rộng rãi hình ảnh
đất nước, con người, văn hóa các dân tộc tỉnh Yên Bái ra cả nước và quốc tế
nhằm thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phấn đấu năm
2020, du lịch Yên Bái đón và phục vụ khoảng 800.000 lượt khách,
trong đó khách quốc tế đạt 160.000 lượt. Doanh thu từ hoạt động du lịch
đạt 481 tỷ đồng
|
Văn bản
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Năm 2020
|
|
11
|
Chủ trì tham mưu cho Ban Tổ chức các ngày lễ lớn
của tỉnh tổ chức thành công các sự kiện, chương trình theo kế hoạch năm 2020
|
Văn bản
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Năm 2020
|
|
XIII
|
Sở Y tế (14 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm trên
địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
2
|
Kế hoạch Xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
3
|
Cơ cấu lại Bệnh viện đa khoa tỉnh để nâng cao năng
lực phục vụ, đáp ứng tốt vai trò bệnh viện đầu ngành tuyến tỉnh
|
Văn bản
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch công tác đảm bảo An toàn vệ sinh thực phẩm
năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 02/2020
|
|
5
|
Kế hoạch thanh tra chuyên ngành về An toàn vệ
sinh thực phẩm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Dương Văn Tiến
|
Tháng 02/2020
|
|
6
|
Kế hoạch công tác phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Yên
Bái năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 02/2020
|
|
7
|
Kế hoạch thực hiện công tác dân số trên địa bàn tỉnh
Yên Bái năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 02/2020
|
|
|
Tháng 4
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Kế hoạch "Tháng hành động vì An toàn thực phẩm"
năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 4/2020
|
|
9
|
Kế hoạch kiểm soát mất cân bằng giới tính khi
sinh giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Yên Bái
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 4/2020
|
|
|
Tháng 11
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Kế hoạch thực hiện chiến lược dân số tỉnh Yên Bái
đến năm 2030
|
Kế hoạch
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 11/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình hợp tác
với các bệnh viện tuyến Trung ương để đào tạo, luân phiên cán bộ y tế, chuyển
giao kỹ thuật cao cho tuyến dưới (Tuyến tỉnh: 05 kỹ thuật; tuyến huyện: 10 kỹ
thuật)
|
Văn bản
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
12
|
Thực hiện "Đề án Xây dựng và phát triển hệ
thống y tế cơ sở trong tình hình mới"; triển khai 38 mô hình trạm y tế
xã điểm của Bộ Y tế theo nguyên lý Y học gia đình
|
Văn bản
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
13
|
Tăng cường công tác tự chủ tài chính trong các cơ
sở khám chữa bệnh gắn với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả chăm sóc sức khỏe
ban đầu, khám, chữa bệnh cho nhân dân (hoàn thành tự chủ 100% chi thường
xuyên đối với 07 đơn vị: Bệnh viện đa khoa tỉnh, BV Nghĩa Lộ, BV Nội tiết,
TTYT Văn Yên, TTYT TP Yên Bái, TTYT Lục Yên, TTYT Văn Chấn)
|
Văn bản
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
14
|
Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ y tế ngoài công lập,
đồng thời đảm bảo đa dạng hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế theo nhu cầu
xã hội, hướng tới sự hài lòng của người bệnh (Thực hiện xã hội hóa tại các
bệnh viện: BVĐK tỉnh, BV Nghĩa Lộ, TTYT Văn Yên, TTYT Văn Chấn)
|
Văn bản
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
XIV
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (4 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện mục
tiêu nghèo giảm nhanh và bền vững năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 01/2020
|
|
|
Tháng 7
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu
lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021- 2025 (theo Đề án Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp
sang phi nông nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025)
|
Văn bản
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 7/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án "Đẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp tỉnh Yên Bái đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
(Đề án 1956)
|
Văn bản
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Hoàn thành mục tiêu tổng số lao động qua đào tạo
năm 2020 là 17.500 người, trong đó: Cao đẳng: 1.800 người;
trung cấp: 2.400 người; Sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: 13.300 người
|
Văn bản
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
XV
|
Sở Thông tin và Truyền thông (8 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số trong các cơ quan,
đơn vị quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Quy chế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 3/2020
|
|
|
Tháng 5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn
nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho 120 cán bộ cấp tỉnh và cấp
huyện.
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 5/2020
|
|
|
Tháng 10
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng
truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Quy chế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 10/2020
|
|
4
|
Triển khai Kế hoạch phát triển thông tin tỉnh Yên
Bái đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
đội ngũ lãnh đạo chủ chốt của các cơ quan thông tin, cán bộ phóng viên, biên
tập viên, cán bộ làm công tác quản lý thông tin cơ sở
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 9/2020
|
|
4.2
|
Xây dựng kế hoạch nâng cấp sửa chữa, thay thế đài
truyền thanh cơ sở đã bị xuống cấp và hỏng hóc
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 10/2020
|
|
5
|
Thực hiện Đề án số hóa truyền hình tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Chuyển đổi từ phát sóng truyền hình tương tự mặt
đất sang truyền hình số
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 10/2020
|
|
5.2
|
Hỗ trợ đầu thu số hóa truyền hình cho các hộ
nghèo, cận nghèo đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
|
Tháng 11
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cập nhật kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên
Bái năm 2020 (theo hiện trạng và nhu cầu phát triển Chính quyền điện tử tỉnh
và xu hướng phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam)
|
Văn bản
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 11/2020
|
|
7
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển
và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Thực hiện điều chỉnh, sắp xếp bộ phận truyền dẫn phát
sóng truyền hình tương tự sau khi tỉnh Yên Bái hoàn thành lộ trình số hóa
truyền hình mặt đất
|
Văn bản
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 11/2020
|
|
7.2
|
Thực hiện chuyển đổi sản xuất chương trình truyền
hình theo công nghệ HD
|
Văn bản
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 11/2020
|
|
7.3
|
Thực hiện sắp xếp, sáp nhập các phòng chuyên môn;
rà soát các vị trí việc làm để bố trí nguồn nhân lực phù hợp, đúng năng lực,
sở trường đảm bảo hiệu quả
|
Văn bản
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin,
báo chí, xuất bản; chủ động, kịp thời cung cấp thông tin theo đúng quy định,
đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch; phản bác thông tin sai trái, xuyên tạc,
tạo đồng thuận xã hội; tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng và không
gian mạng
|
Văn bản
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Năm 2020
|
|
XVI
|
Sở Khoa học và Công nghệ (5 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì, tập trung xây dựng nhãn hiệu, xác lập bảo
hộ sở hữu trí tuệ cho 16 sản phẩm nông nghiệp chủ lực, sản phẩm đặc sản của tỉnh
|
Văn bản
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
2
|
Tập trung xác định và tuyển chọn các nhiệm vụ
KH&CN đưa vào thực hiện năm 2020; trong đó hướng trọng tâm vào nghiên cứu
ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng
nông thôn mới
|
Văn bản
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng tích hợp công cụ nâng cao năng suất
chất lượng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo
Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc phê duyệt Đề án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2020 (tối
thiểu 02 doanh nghiệp)
|
Văn bản
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Hướng dẫn 10 tổ chức, cá nhân trên địa bàn
tỉnh đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp; đổi mới công nghệ
|
Văn bản
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Tổ chức 05 lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ
cho các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp, học sinh, sinh viên các trường
chuyên nghiệp, cán bộ ở các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
|
Văn bản
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
XVII
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh (4 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai hiệu quả các kế hoạch, chương trình hành
động của Tỉnh ủy thực hiện nghị quyết Trung ương về cải cách chính sách bảo
hiểm xã hội, trong năm 2020 phấn đấu có khoảng 30% lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia BHXH, chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham
gia bảo hiểm xã hội đạt mức 92%
|
Văn bản
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
2
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu phát
triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội cho các huyện, thị xã, thành phố
theo quy định, hướng dẫn của Trung ương
|
Văn bản
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
3
|
Phối hợp với các cấp ngành liên quan xử lý những tồn
tại, vướng mắc trong quá trình triển khai, thực hiện chế độ, chính sách BHXH,
BHTN; Phối hợp với ngành Bưu điện quản lý chặt chẽ đối tượng thụ hưởng; Tăng
cường phối hợp công tác thanh tra - kiểm tra giám sát việc thực hiện chính
sách BHXH, BHTN tại các đơn vị sử dụng lao động nhằm quản lý chặt chẽ tình trạng
gian lận, trục lợi quỹ ốm đau, thai sản, quỹ BHTN
|
Văn bản
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Triển khai giao dịch điện tử trong lĩnh vực thực
hiện chính sách BHXH; triển khai chi trả chính sách an sinh xã hội qua thẻ
chi trả; Xây dựng lộ trình kế hoạch thực hiện hàng năm, khuyến khích phát triển
người nhận lương hưu, trợ cấp thất nghiệp (TCTN) qua các phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt với mục tiêu đến năm 2020 đạt 30%
|
Văn bản
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
XVIII
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (8 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 7
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án phát triển quỹ đất thu ngân sách giai đoạn
2021-2025
|
Đề án
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 7/2020
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đề án quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2020-2030.
|
Đề án
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 3/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiếp tục triển khai, thực hiện tốt các quy định của
pháp luật trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, Nghị quyết số
02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản
và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số
2427/QĐ-TTCP ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược
khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày
30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính
sách, pháp luật về khoáng sản
|
Quyết định, Văn bản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu, tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
|
Kế hoạch
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh,
các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài
nguyên, môi trường. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, nhất là việc sử dụng đất sai
mục đích, lấn chiếm đất đai, sai phạm trong quản lý, sử dụng đất công ích,
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
|
Văn bản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Phối hợp làm tốt công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh
|
Văn bản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
7
|
Chủ trì tham mưu phối hợp triển khai thực hiện hiệu
quả thu ngân sách từ phát triển quỹ đất theo kế hoạch năm 2020. Đảm bảo thu từ
sử dụng đất 1.050 tỷ đồng; cho thuê đất trả tiền một lần 130 tỷ đồng
|
Văn bản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Chủ trì phối hợp, kịp thời hoàn thiện thủ tục, hồ
sơ đất đai cho các Tập đoàn, doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh; đồng thời, chủ trì
tham mưu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến đất đai cho doanh nghiệp
|
Văn bản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
XIX
|
Ban Dân tộc (6 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác, sử dụng số liệu điều tra, thu thập
thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số phục vụ công
tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
|
Văn bản
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
2
|
Triển khai kịp thời, hiệu quả các chính sách
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm các
chương trình, dự án, chính sách dân tộc hết giai đoạn 2020
|
Văn bản
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
3
|
Tiến hành rà soát thôn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III, xã khu vực II, xã khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025 (khi có văn bản chỉ đạo của trung ương)
|
Văn bản
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Xây dựng Đề án tổng thể đầu tư phát triển kinh tế
- xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn (khi có văn bản chỉ đạo của trung ương)
|
Đề án
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển bền vững kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030 (khi có văn bản chỉ đạo của trung ương)
|
Kế hoạch
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Phấn đấu chỉ tiêu giảm sinh hằng năm ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số ở mức 0,3‰
|
Văn bản
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
XX
|
Sở Nội vụ (15 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, chủ trì và phối hợp thực hiện
cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2020 tăng 02-04 bậc,
Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) và Chỉ số quản trị hành chính công tăng
tăng 04 - 06 bậc so với năm 2019
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 3/2020
|
|
2
|
Kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ trọng tâm
trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Yên Bái
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 3/2020
|
|
3
|
Quy chế vận hành phần mềm quản lý bộ máy biên chế,
cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh
Yên Bái
|
Quy chế
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin Truyền
thông
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Quý I/2020
|
|
|
Tháng 5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng Chỉ số hiệu quả quản trị hành và chính
công cấp tỉnh (PAPI) năm 2020, đạt 3/8 Chỉ số được đánh giá nhóm các tỉnh đạt
mức cao nhất; 5/8 Chỉ số được đánh giá nhóm các tỉnh đạt mức trung bình cao
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 5/2020
|
|
5
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch và chủ trì, phối hợp thực
hiện cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) và Chỉ số quản trị
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 5/2020
|
|
|
Tháng 6
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giải quyết chế độ chính sách đối với thanh niên
xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Chế độ chính sách đối với
02 đơn vị thanh niên xung phong của tỉnh Yên Bái qua các thời kỳ
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Quý II/2020
|
|
|
Tháng 9
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổ chức Đại hội thi đua yêu nước tỉnh Yên Bái lần
thứ 10; Hội nghị tổng kết Đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát
triển nông thôn miền núi thuộc huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2016-2020
|
Hội nghị
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 9/2020
|
|
|
Tháng 11
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 11/2020
|
|
9
|
Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính
năm 2020
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 11/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Rà soát, vận động, tập hợp, đề xuất cán bộ lãnh đạo,
công chức, viên chức, người lao động khối sở, ngành, đơn vị hành chính, sự
nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện và toàn bộ các xã, phường, thị trấn nghỉ theo
chính sách của Nghị định 108/2014/NĐ-CP và Nghị định 113/2018/NĐ-CP , Nghị quyết
07/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh hằng quý, 6 tháng, trong năm 2020.
Trong đó, thực hiện mục tiêu tinh giản 36 biên chế công chức khối nhà
nước; tinh giản 400 chỉ tiêu số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
11
|
Tham mưu phương án sắp xếp các cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, cấp huyện khi có Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương. Tiếp tục thực hiện phương án giảm số lượng cấp phó
các cơ quan, đơn vị sau hợp nhất, sáp nhập đảm bảo đúng quy định. Rà soát, đề
xuất tuyển dụng công chức, viên chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương
đã thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
12
|
Quyết định giao biên chế công chức hành chính, biên
chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68 và phê
duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
Yên Bái năm 2021
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
13
|
Giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công
chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã thực hiệu Đề án điều động
Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh công an xã, thị trấn giai đoạn
2019-2021
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính; UBND
cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
14
|
Giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công
chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã sau khi thực hiện sắp
xếp các đơn vị hành chính cấp xã
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính; UBND
cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
15
|
Giải quyết chế độ chính sách cho cán bộ, công chức
cấp xã công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên
địa bàn tỉnh được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính; UBND
cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
XXI
|
Sở Tư pháp (5 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 10
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành việc số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Văn bản
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 10/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính
đồng bộ, khả thi; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục hành chính đảm bảo 100%
không sai sót
|
Văn bản
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đổi mới, nâng
cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật, giai đoạn 2018-2022
|
Văn bản
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trọng tâm là triển khai hiệu quả Đề án
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2021
|
Văn bản
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Nâng cao chất lượng xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
Văn bản
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
XXII
|
Thanh tra tỉnh (8 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 6
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và
kiến nghị của cử tri 6 tháng đầu năm 2020, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm 2020
|
Báo cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 6/2020
|
|
2
|
Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng
6 tháng đầu năm 2020, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020
|
Báo cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 6/2020
|
|
|
Tháng 11
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và
kiến nghị của cử tri năm 2020, phương hướng nhiệm vụ năm 2021
|
Báo cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 11/2020
|
|
4
|
Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng
năm 2020, phương hướng nhiệm vụ năm 2021
|
Báo cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 11/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hoàn thành 100% kế hoạch thanh tra đã được phê
duyệt và các cuộc thanh tra đột xuất theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Văn bản
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
6
|
Chuyển 100% vụ việc có dấu hiệu tội phạm đến cơ
quan điều tra để xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự (ít nhất 03 vụ)
|
Văn bản
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
7
|
Tăng cường theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện kết luận thanh tra, thu hồi về tiền và tài sản vi phạm đạt từ 90% trở
lên
|
Văn bản
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Tham mưu kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc
tồn đọng, phức tạp, kéo dài trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đạt 95%; chủ động giải
quyết ngay 100% các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh tại cơ sở; hạn chế
tối đa khiếu kiện vượt cấp
|
Văn bản
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
XXIII
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (13 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch quốc phòng địa
phương năm 2020
|
Quyết định
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 01/2020
|
|
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàn thành Kế hoạch tuyển quân đạt 100%
|
Văn bản
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 02/2020
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quyết định về việc giao chỉ tiêu huấn luyện dân
quân tự vệ năm 2020
|
Quyết định
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Cảc Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 3/2020
|
|
|
Tháng 7
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ đạo diễn tập ứng phó thiên tai - tìm kiếm cứu
nạn huyện Trấn Yên đạt kết quả tốt, bảo đảm an toàn tuyệt đối
|
Văn bản
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 7/2020
|
|
|
Tháng 10
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chỉ thị về việc tuyển chọn và gọi công dân nhập
ngũ năm 2021
|
Chỉ thị
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 10/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phê duyệt Đề án "Tổ chức xây dựng lực lượng dân
quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái"
|
Quyết định
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
7
|
Phê duyệt Đề án "Tổ chức xây dựng lực lượng quân
báo - trinh sát giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái"
|
Quyết định
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Phê duyệt Đề án "Tổ chức xây dựng lực lượng
phòng không nhân dân"
|
Quyết định
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
9
|
Quyết định về việc giao chỉ tiêu công nhân nhập
ngũ năm 2021
|
Quyết định
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
10
|
Tổ chức duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến
đấu, trực phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn theo quy định; phối hợp với
các lực lượng chức năng nắm chắc tình hình địa bàn, kịp thời xử lý những tình
huống phức tạp nảy sinh ngay từ cơ sở
|
Văn bản
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
11
|
Thực hiện tốt công tác động viên quân đội; quân số
tham gia đạt 98% trở lên. Giáo dục Quốc phòng an ninh cho các đối tượng
đạt 100% kế hoạch, quân số tham gia đạt 95%
|
Văn bản
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
12
|
Tổ chức huấn luyện lực lượng thường trực 100% đạt
yêu cầu, trong đó 80% trở lên đạt khá, giỏi; huấn luyện lực lượng dân quân tự
vệ 100% đạt yêu cầu, trong đó 75% trở lên đạt khá, giỏi; diễn tập ứng phó lụt
bão - tìm kiếm cứu nạn 01 huyện, diễn tập ứng phó lụt bão - tìm kiếm cứu nạn
05 cơ sở, diễn tập ứng phó cháy rừng - tìm kiếm cứu nạn 04 cơ sở đạt loại
khá, giỏi trở lên
|
Văn bản
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
13
|
Tổ chức tập huấn cho cán bộ, chiến sĩ của Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh Xay Nha Bu Ly và đón Đoàn đại biểu Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Xay Nha Bu Ly sang thăm và làm việc với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Văn bản
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
XXIV
|
Công an tỉnh (13 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch phòng, chống tội phạm năm 2020
|
Kế hoạch
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Trưởng Ban chỉ đạo
138
|
Tháng 3/2020
|
|
2
|
Kế hoạch phòng, chống ma túy năm 2020
|
Kế hoạch
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Trưởng Ban chỉ đạo
138
|
Tháng 3/2020
|
|
3
|
Kế hoạch phòng, chống mua bán người năm 2020
|
Kế hoạch
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Trưởng Ban chỉ đạo
138
|
Tháng 3/2020
|
|
4
|
Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ, đấu tranh về
nhân quyền năm 2020
|
Kế hoạch
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Trưởng Ban chỉ đạo
về nhân quyền tỉnh
|
Tháng 3/2020
|
|
5
|
Kế hoạch công tác phòng, chống khủng bố năm 2020
|
Kế hoạch
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Trưởng Ban chỉ đạo
phòng chống khủng bố
|
Tháng 3/2020
|
|
|
Tháng 6
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kế hoạch triển khai tháng hành động phòng chống
ma túy năm 2020
|
Kế hoạch
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Trưởng Ban chỉ đạo
138
|
Tháng 6/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phát hiện và xử lý kịp thời các hoạt động móc nối
giữa đối tượng phản động, cơ hội chính trị với đối tượng khiếu kiện kéo dài để
lôi kéo quần chúng nhân dân gây rối an ninh, trật tự trên địa bàn Tỉnh. Chủ động
phòng ngừa, đấu tranh không để đối tượng phản động hoạt động công khai chống
đối. Kiên quyết không để hình thành tổ chức chính trị đối lập trên địa bàn.
Giảm ít nhất 10% số người xuất cảnh trái phép so với năm 2019
|
Văn bản
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Bảo đảm an ninh, an toàn trong suốt thời gian trước,
trong và sau Đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội XIII của Đảng
|
Văn bản
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
9
|
Tổ chức đấu tranh mạnh với các loại tội phạm về
trật tự xã hội, kiên quyết không để xảy ra tội phạm có tổ chức hoạt động theo
kiểu “xã hội đen”. Giảm trên 3% tội phạm hình sự so với năm 2019; tỷ lệ
điều tra, khám phá các loại tội phạm về trật tự xã hội đạt trên 85%,
trong đó án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt 90%; tiếp nhận,
giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố đạt trên 90%.
Giảm 5% số người chết do tai nạn giao thông so với năm 2019
|
Văn bản
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
10
|
Lập hồ sơ đưa ít nhất 10% số người nghiện
ma túy có hồ sơ quản lý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (trừ số đang trong
cơ sở cai nghiện, cơ sở chữa bệnh, số trong các trại tạm giam, số điều trị
thay thế bằng Methadone và số người già không lập hồ sơ đưa vào cơ sở cai
nghiện)
|
Văn bản
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
11
|
Tiếp tục triển khai Đề án điều động Công an chính
quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái; năm 2020 điều
động 120 công an chính quy về 40 xã, thị trấn
|
Văn bản
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
12
|
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm năm
2020 với khẩu hiệu hành động “Chủ động, nêu gương, kỷ cương, trách nhiệm,
hiệu quả. Đồng thuận cao bốn cùng với đồng bào các dân tộc”; không để cán
bộ, chiến sỹ vi phạm các quy định của Đảng, Nhà nước và của ngành
|
Văn bản
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
13
|
Tăng cường vai trò nêu gương của cán bộ, đảng
viên trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống và thực hiện nhiệm vụ chính
trị được giao; giảm tỷ lệ cán bộ, chiến sĩ sai phạm phải xử lý kỷ luật dưới 0,5%
trên tổng biên chế
|
Văn bản
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
XXV
|
Sở Ngoại vụ (4 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 7
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ trì tham mưu chuẩn bị tốt các điều kiện cho tổ
chức gặp gỡ Nhật Bản - Khu vực Tây Bắc tại tỉnh năm 2020 và hợp tác với địa
phương của Nhật Bản
|
Văn bản
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Quý II/2020
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tăng cường các hoạt động trao đổi đoàn, tổ chức gặp
gỡ, tìm kiếm cơ hội đầu tư, hợp tác với các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi
chính phủ, các nhà đầu tư, các hiệp hội doanh nhân các nước. Tiếp tục xây dựng
và phát huy hiệu quả hợp tác hữu nghị truyền thống với một số địa phương của
Lào, Pháp, Ý và một số tổ chức quốc tế tại Việt Nam
|
Kế hoạch
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
2.1
|
Kế hoạch sang thăm và làm việc tại tỉnh Xay Nha
Bu Ly, tỉnh Viêng Chăn (Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào)
|
Kế hoạch
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 3/2020
|
|
2.2
|
Kế hoạch làm việc tại Israel về trao đổi về khả
năng kết nghĩa hợp tác cấp địa phương giữa tỉnh Yên Bái với 01 địa phương của
Israel
|
Kế hoạch
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 7/2020
|
|
2.3
|
Triển khai kế hoạch hợp tác giữa tỉnh Yên Bái và
tỉnh Val de Marne (Cộng hòa Pháp) năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 9/2020
|
|
3
|
Triển khai hiệu quả thỏa thuận hợp tác đã ký kết với
tỉnh Vân Nam, Trung Quốc và kế hoạch hợp tác giữa hai tỉnh năm 2020
|
Văn bản
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Chủ trì tham mưu tổ chức các hoạt động trong
chương trình hợp tác hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Yên Bái - Hà Nội
- Hải Phòng
|
Văn bản
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
XXVI
|
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (2 nhiệm
vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư các dự án công nghiệp vào
các khu công nghiệp của tỉnh; phối hợp thực hiện tốt các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ phát triển công nghiệp
|
Văn bản
|
Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
2
|
Tập trung thu hút, hỗ trợ các nhà đầu tư triển
khai dự án đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp của tỉnh để tạo tiền đề thu
hút đầu tư vào tỉnh (Nhất là Cụm Công nghiệp Bảo Hưng và Cụm công nghiệp
Minh Quân)
|
Văn bản
|
Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
XXVII
|
Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh (1 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình, dự
án trọng điểm chào mừng Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh
|
|
Ban quản lý dự án
đầu tư tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 12/2020
|
|
B
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (2 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái (01 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án xây dựng thành phố Yên Bái đến năm 2025 trở
thành đô thị loại II
|
Đề án
|
UBND thành phố Yên
Bái
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương liên quan
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên ( 01 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức công bố huyện Trấn Yên đạt chuẩn nông
thôn mới
|
Hội nghị
|
UBND huyện Trấn
Yên
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương liên quan
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Quý I/2020
|
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
NĂM 2020
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Tên văn bản
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
xây dựng
|
Cơ quan phối hợp
|
Lãnh đạo tỉnh
phụ trách
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Nghị quyết sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 08/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025
|
Nghị quyết
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 3/2020
|
|
2
|
Nghị quyết về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi,
giai đoạn 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Nghị quyết
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 7/2020
|
|
3
|
Nghị quyết về việc ban hành một số chính sách hỗ
trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên
Bái, giai đoạn 2021 - 2026
|
Nghị quyết
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 7/2020
|
|
4
|
Nghị quyết về chính sách khuyến khích chuyển dịch
cơ cấu lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
giai đoạn 2020 - 2022
|
Nghị quyết
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Tháng 7/2020
|
|
5
|
Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh
Yên Bái
|
Nghị quyết
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 10/2020
|
|
6
|
Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2021
|
Nghị quyết
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
7
|
Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương
|
Nghị quyết
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Nghị quyết về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 -
2026
|
Nghị quyết
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
9
|
Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương
năm 2021, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2021 -
2025
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
10
|
Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2021
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
11
|
Nghị quyết về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu,
chi ngân sách địa phương năm 2019
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
12
|
Nghị quyết về dự toán ngân sách địa phương và
phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
13
|
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát
triển nguồn nhân lực gắn với phát triển văn hóa, con người Yên Bái trong thời
kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2021 - 2030
|
Nghị quyết
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Dương Văn Tiến
|
Tháng 12/2020
|
|
14
|
Nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm địa
phương, giai đoạn 2021-2025
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
15
|
Nghị quyết phê duyệt Đề án tổ chức xây dựng lực
lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025
|
Nghị quyết
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
16
|
Nghị quyết phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng quân
báo, trinh sát giai đoạn 2021-2025
|
Nghị quyết
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
17
|
Nghị quyết phê duyệt Đề án xây dựng lực lượng
Phòng không nhân dân
|
Nghị quyết
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
|
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Tên văn bản
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
xây dựng
|
Cơ quan phối hợp
|
Lãnh đạo tỉnh
phụ trách
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Quyết định ban hành Quy định về chế độ nhuận bút
trong lĩnh vực báo chí địa phương vả hoạt động xuất bản tài liệu không kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái thay thế Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày
29/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 3/2020
|
|
2
|
Quyết định ban hành quy định một số nội dung về
quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái (thay thế Quyết định số
15/2018/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
|
Quyết định
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Tháng 6/2020
|
|
3
|
Quyết định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi,
giai đoạn 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 7/2020
|
|
4
|
Quyết định về việc ban hành một số chính sách hỗ
trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên
Bái, giai đoạn 2021 - 2026
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 7/2020
|
|
5
|
Quyết định thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 09/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Dương Văn Tiến
|
Quý II/2020
|
|
6
|
Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền
số liệu chuyên dùng cấp II tỉnh Yên Bái (2)
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Chiến Thắng
|
Tháng 10/2020
|
|
7
|
Quyết định thay thế Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND
ngày 07/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về
công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái.
|
Quyết định
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Quyết định quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm
2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
9
|
Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên
năm 2021 tại tỉnh Yên Bái
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
10
|
Quyết định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương
năm 2021, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn
2021-2025
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh Tạ Văn Long
|
Tháng 12/2020
|
|
PHỤ LỤC 05
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT NÔNG THÔN MỚI; XÃ
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM 2020
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Danh sách
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
xây dựng
|
Cơ quan phối hợp
|
Lãnh đạo tỉnh
phụ trách nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
Danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Minh Xuân, huyện Lục Yên
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Lục Yên
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 5/2020
|
|
2
|
Xã Vũ Linh, huyện Yên Bình
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Yên Bình
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 7/2020
|
|
3
|
Xã Đại Đồng, huyện Yên Bình
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Yên Bình
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 8/2020
|
|
4
|
Xã Đồng Khê, huyện Văn Chấn
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Văn Chấn
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 9/2020
|
|
5
|
Xã An Bình, huyện Văn Yên
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Văn Yên
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 9/2020
|
|
6
|
Xã Mậu Đông, huyện Văn Yên
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Văn Yên
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 10/2020
|
|
7
|
Xã Quang Minh, huyện Văn Yên
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Văn Yên
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 11/2020
|
|
8
|
Xã Xuân Long, huyện Yên Bình
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Yên Bình
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 11/2020
|
|
9
|
Xã Phúc Sơn, huyện Văn Chấn
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Văn Chấn
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 11/2020
|
|
10
|
Xã Thạch Lương, huyện Văn Chấn
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Văn Chấn
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 11/2020
|
|
II
|
Danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Nga Quán, huyện Trấn Yên
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Trấn Yên
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 09/2020
|
|
2
|
Xã Tân Thịnh, Thành phố Yên Bái
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND TP Yên Bái
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 10/2020
|
|
3
|
Xã Nghĩa Lợi, thị xã Nghĩa Lộ
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND TX Nghĩa Lộ
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
4
|
Xã Hán Đà, huyện Yên Bình
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Yên Bình
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 12/2020
|
|
III
|
Danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Trấn Yên
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 10/2020
|
|
2
|
Xã Đào Thịnh, huyện Trấn Yên
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Trấn Yên
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 10/2020
|
|
3
|
Xã Tuy Lộc, thành phố Yên Bái
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND TP Yên Bái
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 11/2020
|
|
4
|
Xã Đông Cuông, huyện Văn Yên
|
Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Văn Yên
|
Phó Chủ tịch UBND
tỉnh Nguyễn Văn Khánh
|
Tháng 11/2020
|
|
Chương trình hành động 02/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình hành động 02/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 15/01/2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
1.291
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|