|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 12/CTr-UBND 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg tỉnh Yên Bái
Số hiệu:
|
12/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/CTr-UBND
|
Yên
Bái, ngày 26 tháng 8
năm 2021
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/QĐ-TTG NGÀY 01/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT “CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Quyết định số 531/QĐ-TTg
ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược tổng thế phát triển
khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” (sau
đây viết tắt là Quyết định số 531/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Chương trình hành động thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh Yên Bái với nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 531/QĐ-TTg ; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất
hành động của các cấp, các ngành và sự đồng thuận của nhân dân. Xác định mục
tiêu, định hướng, nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả,
huy động mọi nguồn lực để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ phát triển khu vực dịch
vụ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện phải đảm bảo
sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân các cấp, sự phối hợp chặt
chẽ giữa các ngành, địa phương. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đảm
bảo thực hiện các mục tiêu chung về phát triển khu vực dịch vụ và phù hợp với
điều kiện thực tế của tỉnh. Phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành và địa phương.
II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC
TIÊU
1. Quan điểm phát triển
Phát triển khu vực dịch vụ theo hướng
phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh và lợi thế đặc trưng từng
vùng của tỉnh để đưa khu vực dịch vụ trở thành khu vực kinh tế quan trọng, đóng
góp tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế, góp phần tạo động lực phát triển
kinh tế - xã hội nhanh, bền vững. Phát triển dịch vụ đa dạng theo hướng chuyên
nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều
sâu, hướng tới cung cấp dịch vụ chất lượng cao, khẳng định thương hiệu, tính hiệu
quả và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Phát triển khu vực dịch vụ trên cơ sở
phát huy tiềm năng, lợi thế, sáng tạo, ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học,
công nghệ trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0.
Phát triển các ngành dịch vụ đảm bảo
phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế, có khả năng tự chủ và thích ứng
linh hoạt trước ảnh hưởng tiêu cực từ các cuộc khủng hoảng lớn về kinh tế,
thiên tai, dịch bệnh. Tập trung huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân tham gia đầu tư, phát triển dịch vụ;
ưu tiên phát triển một số ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi
thế, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển khu vực dịch vụ trở thành
khu vực quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế với chất lượng, hiệu
quả và năng lực cạnh tranh cao.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ thời
kỳ 2021 - 2030 đạt khoảng 7,5 - 8%. Đến năm 2030, tỷ trọng của khu vực dịch vụ
chiếm khoảng 47% GRDP.
Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ thời
kỳ 2030- 2050 tiếp tục duy trì ở mức cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của
tỉnh.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH
DỊCH VỤ
1. Định hướng
phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên
1.1. Dịch vụ du lịch
Đến năm 2030 du
lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của
tỉnh vào năm 2050.
Xây dựng, định vị rõ thương hiệu du lịch
Yên Bái và hướng tới hoàn thiện hệ sinh thái du lịch xanh theo chuỗi giá trị, tạo hình ảnh và điểm đến đặc thù “Yên Bái - Nơi hội tụ sắc
màu Tây Bắc” ở 04 vùng du lịch của tỉnh. Đầu tư phát triển khu du lịch quốc gia
hồ Thác Bà trở thành trung tâm du lịch khu vực Trung du và miền núi phía Bắc;
xây dựng huyện Mù Cang Chải thành huyện du lịch và thị xã Nghĩa
Lộ thành thị xã văn hóa, du lịch; phát triển loại hình du lịch tâm linh theo hướng
chuyên nghiệp tại quần thể di tích quốc gia Đen Đông
Cuông, huyện Văn Yên gắn với trải nghiệm giá trị văn hóa và nghề thủ công truyền
thống vùng quế.
Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng hiện
đại, đồng bộ phục vụ phát triển du lịch, bao gồm hạ tầng giao thông kết nối công nghệ thông tin tại các khu vực động lực phát triển du lịch, khu
du lịch quốc gia và khu vực có tiềm năng du lịch. Phát triển sản phẩm du lịch
chất lượng, đa dạng, bản sắc dân tộc, đặc sắc, khác biệt,
có giá trị gia tăng cao. Triển khai xây dựng và thực hiện các cơ chế, chính
sách thúc đẩy phát triển du lịch; tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến, liên
kết hợp tác phát triển du lịch trong và ngoài nước. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
ngành du lịch, phát triển nguồn nhân lực phục vụ ngành du lịch theo hướng
chuyên nghiệp, hiện đại, bảo đảm về số lượng và chất lượng, đáp ứng yêu cầu cạnh
tranh, hội nhập quốc tế.
1.2. Dịch vụ logistics và vận tải
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, điều hành, khai thác vận tải; liên kết các phương thức vận tải,
quản lý đa phương thức dịch vụ logistics và vận tải. Phát huy lợi thế về vị trí
địa lý, hạ tầng giao thông trong mối liên kết vùng, liên vùng và đối tác trên
tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh để
thu hút tối đa các ngành dịch vụ giá trị gia tăng cao; tận dụng tối đa lợi thế
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai để quy hoạch xây dựng các trung tâm kho bãi, trung tâm phân phối logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Tăng cường vai trò quản lý nhà nước
theo hướng tích cực, tháo gỡ các khó khăn, rào cản, tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông trọng điểm và khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp đầu
tư kinh doanh hạ tầng dịch vụ logistics và vận tải. Phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao phục vụ dịch vụ logistics và vận tải đáp ứng yêu cầu.
1.3. Dịch vụ công nghệ thông tin
và truyền thông
Phát triển mạnh mẽ dịch vụ thông tin
và truyền thông theo hướng đa phương tiện, sáng tạo, ứng dụng hiệu quả thành tựu
khoa học, công nghệ trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 để trở thành tỉnh
trong tốp đầu vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Kết hợp phát triển thị trường công
nghệ thông tin và truyền thông bền vững, định hướng chuyển đổi cơ cấu ngành
sang các trụ cột mới (điện tử, dịch vụ nội dung số, an toàn và an ninh mạng,
thương mại điện tử, dịch vụ chuyên phát,...), đối tượng mới (thành phổ thông
minh, chính phủ số, kinh tế số, công dân số), không gian mới (trong khu vực và
thế giới). Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi cung cấp sản phẩm, dịch
vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh và từng bước thực hiện tái cấu
trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp địa phương. Phấn
đấu đến hết năm 2025, có 60% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng các nền tảng
số phục vụ công tác quản lý, điều hành và hoạt động sản xuất, kinh doanh; 90%
doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính.
Phát triển hạ tầng kết nối làm cơ sở
để phát triển dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông. Nhanh chóng phát triển
dịch vụ internet di động 5G và các thế hệ tiếp theo; khuyến khích doanh nghiệp
mở rộng kết nối internet băng thông rộng tốc độ cao đến tất cả các xã trên địa
bàn tỉnh; xây dựng xa lộ internet cho các dịch vụ nhiều người dùng. Đẩy mạnh
cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh
doanh, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính
công.
1.4. Dịch vụ tài chính - ngân hàng
Nâng cao chất lượng, hiệu quả và đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ tài chính - ngân hàng theo hướng đổi mới quy trình, thủ tục
và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. Duy trì tăng trưởng dịch vụ tài chính
- ngân hàng năm sau cao hơn năm trước, tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng
trưởng chung và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong khu vực dịch vụ, đưa dịch vụ
tài chính - ngân hàng trở thành nhóm dịch vụ chủ chốt, dẫn dắt, hỗ trợ các
ngành dịch vụ. Tăng trưởng dư nợ tín dụng phù hợp, gắn với nâng cao chất lượng
tín dụng, trong đó tập trung đầu tư tín dụng đối với những lĩnh vực ưu tiên, đặc
biệt lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, các dự án trọng điểm của tỉnh, các chương
trình tín dụng chính sách, tín dụng đầu tư. Dư nợ tín dụng tăng trưởng bình
quân giai đoạn 2021- 2030 từ 12-14%/năm.
Phát triển đa dạng các loại hình bảo
hiểm, mở rộng, phát triển thêm các loại hình dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu xã hội;
dịch vụ tài chính - ngân hàng gắn với hội nhập thị trường tài chính; dịch vụ
tài chính - ngân hàng gắn với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, chuyển dần từ mô
hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh số. Tiếp tục đẩy mạnh
thanh toán không dùng tiền mặt; khuyến khích mở rộng mạng
lưới ngân hàng, phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng hiện đại; thực hiện chiến
lược tài chính toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý và kinh doanh tiền tệ
trong xu thế hội nhập quốc tế.
1.5. Dịch vụ khoa học và công nghệ
Đẩy mạnh việc áp dụng tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật trở thành một yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, đặc
biệt đối với các sản phẩm hàng hóa chủ lực, đặc sản. Phát triển các dịch vụ
đánh giá sự phù hợp, dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm về đo lượng để tạo sự chuyên biến về số lượng và chất lượng
của các dịch vụ này. Tăng cường đầu tư trang thiết bị và hiện đại hóa phương tiện
dùng trong công tác kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo. Tập trung
nguồn lực cho công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực có trình độ nhằm đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao về khoa học kỹ thuật
Phát triển mạnh mẽ dịch vụ cung cấp,
tổng hợp - phân tích thông tin, số liệu thống kê khoa học và công nghệ bảo đảm
chất lượng, đáp ứng yêu cầu công tác lãnh đạo, quản lý, dự báo, hoạch định chiến
lược, chính sách phát triển, sản xuất kinh doanh.
Khuyến khích phát triển các dịch vụ
liên quan đến sở hữu trí tuệ, bảo hộ tài sản sở hữu trí tuệ.
1.6. Dịch vụ phân phối
Phát triển dịch vụ thương mại bảo đảm
tính đồng bộ, kết hợp các loại hình thương mại truyền thống và thương mại hiện
đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong hoạt động thương mại, chú trọng
phát triển các tiện ích thanh toán trên nền tảng di động, ví điện tử, mã QR
code, NFC, POS,... góp phần thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch thương
mại; tận dụng cơ hội từ các Hiệp định thương mại tự do đã ký kết để phát triển.
Đến năm 2030,
giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 700 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai
đoạn 2021-2030 đạt 15 - 17%/năm; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng đạt khoảng 47.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
(chưa loại trừ yếu tố giá) giai đoạn 2021-2030 đạt 9 - 11 %/năm. Thời kỳ 2031
-2050, tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực
phân phối góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các chủ thể kinh doanh.
1.7. Dịch vụ y tế
Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống
tổ chức y tế theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Bảo đảm sự chỉ đạo thống
nhất xuyên suốt về chuyên môn, nghiệp vụ từ tỉnh tới cơ sở. Nâng cao chất lượng
khám, chữa bệnh, hướng tới sự hài lòng của người bệnh đạt trên 90%. Đổi mới cơ
chế quản lý, thực hiện cơ chế tự chủ đối với các cơ sở y tế công lập, kết hợp với
đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hệ thống y tế ngoài công lập.
Thực hiện đa dạng hóa các loại hình
khám chữa bệnh; phát triển dịch vụ du lịch khám chữa bệnh, một số lĩnh vực y học
chất lượng cao, y học mũi nhọn phù hợp với điều kiện và khả năng của tỉnh; hình
thành các cơ sở khám, chữa bệnh chất lượng cao đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của
nhân dân và thu hút khách du lịch. Đẩy mạnh, khuyến khích phát triển y tế tư
nhân, không phân biệt y tế công lập và y tế tư nhân; tăng tỷ trọng giường bệnh
của khu vực tư nhân; tăng các dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định, đạt chuẩn do khu
vực tư nhân cung cấp.
Tăng khả năng tiếp cận và nâng cao chất
lượng dịch vụ y tế. Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
các cấp và hệ thống đánh giá phản hồi của người dân; ban hành và thực hiện các
quy trình chuyên môn. Thực hiện việc quản lý sức khỏe đến từng người dân để mọi
người được theo dõi, tư vấn, khám sức khỏe ít nhất 01 lần/năm.
1.8. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
Gia tăng tỷ trọng dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh trong khu vực dịch vụ và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp.
Chú trọng cung ứng dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh, nhất là các dịch vụ hỗ trợ thiết yếu như dịch vụ thương mại, dịch vụ
tài chính, cung ứng vật tư, ứng dụng khoa học kỹ thuật,... Đẩy mạnh cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 của tỉnh đạt 100% theo mục tiêu Chiến lược quốc gia
về cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến năm 2030, góp phần nâng cao Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI.
1.9. Dịch vụ giáo dục và
đào tạo
Nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục
để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của Cách mạng công
nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế; chú trọng tổ chức cuộc sống và chăm sóc con người.
Đổi mới nội dung chương trình đào tạo, phát huy tính tự chủ của các cơ sở giáo
dục nhằm đảm bảo chất lượng, giúp người học phát triển năng lực tự học và sáng
tạo.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề; sử dụng hiệu quả các hệ thống hỗ trợ
hoạt động dạy và học trong giáo dục nghề nghiệp; hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu trong hoạt động đánh giá chất lượng dạy và học.
Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục và đổi mới quản lý hệ thống và quản trị
nhà trường. Đầu tư phát triển quy mô và mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo gắn với
điều kiện bảo đảm chất lượng, đồng thời tăng cường chất lượng giáo dục phù hợp
với mục tiêu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Cách mạng công nghiệp 4.0; tăng cường cơ sở vật chất theo hướng
đồng bộ, chuẩn hóa, từng bước hiện đại, xây dựng nền giáo dục mở theo hướng xã
hội học tập.
2. Định hướng
phát triển theo vùng
2.1. Vùng phía Tây của tỉnh: Các huyện Văn Chấn, huyện Trạm Tấu, huyện Mù cang Chải và thị xã Nghĩa
Lộ tập trung đẩy mạnh phát triển các nhóm ngành: dịch vụ du lịch (du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng; du lịch cộng đồng; du lịch mạo hiểm,
khám phá,...); dịch vụ y tế; dịch vụ giáo dục; dịch vụ tài chính - ngân hàng; dịch
vụ phân phối phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
2.2. Vùng phía Đông của tỉnh: Các huyện Lục Yên, huyện Yên Bình, huyện
Trấn Yên, huyện Văn Yên và thành phố Yên Bái tập trung đẩy mạnh phát triển các
nhóm ngành: dịch vụ du lịch (du lịch tâm linh; du lịch cộng đồng; du lịch sinh
thái, tham quan, nghỉ dưỡng;...); dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông;
dịch vụ phân phối; dịch vụ logistics và vận tải; dịch vụ y tế, dịch vụ tài
chính - ngân hàng.
IV. GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN CÁC NGÀNH DỊCH VỤ ƯU TIÊN
1. Dịch vụ du lịch
Phát triển sản phẩm du lịch chất lượng,
đặc sắc, đa dạng và đồng bộ, có giá trị gia tăng cao, dựa trên tiềm năng, lợi
thế của tỉnh tại các vùng du lịch trọng điểm, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách
du lịch trong nước và quốc tế.
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây
dựng cơ chế, chính sách và tạo môi trường pháp lý thuận lợi để khuyến khích,
thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng và cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ du lịch đảm bảo chất lượng, hiện đại, tiện nghi, đồng bộ
đáp ứng nhu cầu của khách du lịch; thực hiện tốt các cơ chế,
chính sách về khuyến khích phát triển du lịch; bảo tồn, gìn giữ, phát huy bản sắc
văn hóa các dân tộc và tài nguyên du lịch khác để phát triển du lịch; đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ du lịch đảm bảo chất lượng, số lượng, cơ cấu ngành nghề
và trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch và hội nhập quốc tế.
Phát triển thị trường, xúc tiến quảng
bá và thương hiệu du lịch. Tập trung thu hút có lựa chọn các phân khúc thị trường
khách du lịch có khả năng chi trả cao và lưu trú dài ngày theo hướng chuyên
nghiệp, nhằm vào thị trường mục tiêu, lấy sản phẩm du lịch
và thương hiệu du lịch là trọng tâm. Phát triển mạnh thị trường du lịch nội địa,
chú trọng thị trường khách nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, nghỉ cuối tuần và mua
sắm; tăng cường liên kết, hợp tác phát triển du lịch thông
minh kết hợp với du lịch nông thôn trên nền tảng phát triển nông nghiệp gắn với
phát triển mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trong xây dựng nông thôn mới, trồng rừng
phong cảnh.
2. Dịch vụ
logistics và vận tải
Tăng cường rà soát các khó khăn, vướng
mắc liên quan đến thực hiện thể chế,
cơ chế, chính sách và các quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực dịch vụ
logistics và vận tải; đổi mới cách thức tổ chức quản lý, điều hành để nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước tạo điều kiện thuận lợi, thông thoáng cho
hoạt động logistics và vận tải phát triển.
Phát triển bến bãi, điểm dừng đón trả
khách, các điểm trung chuyển, trạm dừng nghỉ, kho hàng, ưu tiên phát triển vận
tải đa phương thức theo hướng hiện đại; quy hoạch hệ thống cảng cạn, đường bộ đồng
bộ; tiếp tục nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai; quy hoạch vận tải đa
phương thức thúc đẩy phát triển nhanh các phương thức vận tải hàng hóa chi phí
thấp.
Khuyến khích đầu tư tư nhân, doanh
nghiệp và mô hình hợp tác công tư (PPP) vào lĩnh vực logistics và vận tải; thu
hút nguồn nhân lực ngành logistics và vận tải, có kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ nhân lực hiện có.
Xây dựng Cổng thông tin logistics của
tỉnh; dữ liệu mở của ngành giao thông vận tải đối với các số liệu về quy hoạch,
kế hoạch và các loại thông tin được công khai đầy đủ theo
quy định.
3. Dịch vụ công
nghệ thông tin và truyền thông
Tập trung đầu tư xây dựng hoàn thiện
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh phục
vụ chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số, đô thị thông minh. Phát triển nền
tảng quản lý, điều hành và phân phối mạng lưới Internet vạn vật (IoT); xây dựng
lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng
thiết yếu như giao thông, nông nghiệp, điện, nước, đô thị...
để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ
tầng số.
Tăng cường ứng dụng công nghệ số vào
tổ chức quản lý và chuyển đổi phương thức hoạt động của các ngành dịch vụ, trọng
tâm là ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big data) và điện toán đám
mây (Cloud computing) phục vụ phân tích, dự báo, hỗ trợ ra quyết định cho lãnh
đạo các cấp, các ngành điều hành kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, trật tự
trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng, phát triển nền tảng thương
mại điện tử thông qua chuỗi giá trị, hình thành chuỗi cung ứng, trong đó có sự
tham gia các doanh nghiệp, các nhà sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trên
địa bàn tỉnh với các nhà sản xuất, phân phối và các kênh
thương mại, các công ty thương mại điện tử trên phạm vi cả nước và quốc tế.
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển doanh nghiệp công nghệ số, hỗ trợ việc đăng ký và thành lập
doanh nghiệp công nghệ số, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công
nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường; đặc biệt ưu tiên doanh nghiệp mới tham
gia phát triển chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số.
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát
triển hạ tầng sử dụng chung, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại; hỗ trợ, tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng viễn
thông thụ động.
4. Dịch vụ tài
chính - ngân hàng
Tăng cường ứng dụng, phát triển khoa
học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực ngành tài chính - ngân hàng phù hợp
với xu hướng cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển
các công cụ giám sát mới để nâng cao khả năng cảnh báo sớm rủi ro.
Phát triển hệ thống mạng lưới các tổ
chức tín dụng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm tăng số lượng
doanh nghiệp và người dân được tiếp cận với dịch vụ tài chính - ngân hàng do tổ
chức tín dụng cung ứng, ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ phù hợp phục vụ
các nhóm dân cư chưa hoặc ít được tiếp cận với dịch vụ ngân hàng truyền thông ở
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Đẩy mạnh phát triển
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phi tín dụng và các sản phẩm dịch vụ hiện đại dựa
trên ứng dụng công nghệ số.
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
trong hoạt động ngân hàng, thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong tiếp
cận tín dụng ngân hàng; tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong triển
khai chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp; triển khai có hiệu quả các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng theo hướng
kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng phù hợp với nhu cầu vốn của nền kinh tế,
tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận vốn của doanh nghiệp và cơ cấu tín
dụng, hướng dòng vốn vào lĩnh vực kinh doanh hiệu quả, các lĩnh vực ưu tiên tín
dụng xanh; khuyến khích thanh toán không dùng tiền mặt, tối ưu hóa mạng lưới
ATM và POS; triển khai có hiệu quả mô hình dùng tài khoản viễn thông thanh toán
cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ. Thúc đẩy chuyển đổi số nhằm phát triển
các dịch vụ thanh toán hiện đại; đảm bảo an ninh, an toàn công nghệ thông tin
và hệ thống thanh toán. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, phát
hiện và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh toán, trung
gian thanh toán.
5. Dịch vụ khoa học
và công nghệ
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hướng dẫn các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các quy định về sử dụng phương tiện đo, ghi định
lượng hàng đóng gói sẵn trong sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng tiêu chuẩn cơ sở hoặc chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật.
Tập trung đầu tư hoàn thiện mạng lưới
và khả năng kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo trên địa bàn tỉnh theo nhu cầu
của thị trường; tăng cường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực về đo lường để
đáp ứng yêu cầu theo xu thế hội nhập.
Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến
khích các doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ; định hướng
thúc đẩy chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến trên thế giới cho doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các dự án công nghệ cao, thân thiện với môi
trường.
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới
công nghệ, tập trung một số lĩnh vực trọng điểm, như sản xuất nông lâm nghiệp,
thủy sản, chế biến,... Nghiên cứu, đa dạng hóa các loại hình phổ biến thông
tin, nội dung tuyên truyền phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ thông
tin khoa học công nghệ bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu.
6. Dịch vụ phân
phối
Tăng cường công tác quản lý giá theo
nguyên tắc thị trường; đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ hàng giả,
hàng kém chất lượng, việc chấp hành pháp luật về giá, nhất là giá bán các mặt
hàng thiết yếu; thực hiện nghiêm các quy định về chống độc quyền, xử lý nghiêm
các trường hợp đầu cơ, lợi dụng kinh tế thị trường để tăng giá bán hàng hóa
trái quy định; công khai minh bạch các yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa,
dịch vụ công thiết yếu; thực hiện công tác đấu thầu, đấu giá, thẩm định giá
theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện nghiêm Luật Cạnh tranh nhằm bảo vệ lợi
ích chính đáng của nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Tăng cường hợp tác, liên kết với các
cơ quan, tổ chức như: Cục Thương mại điện tử - Bộ Công Thương, Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam,... để tổ chức
các chương trình hỗ trợ về phương pháp, kỹ thuật cho các doanh nghiệp ứng dụng
thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hỗ trợ các đơn vị,
doanh nghiệp quảng bá, tiếp thị, giới thiệu thông tin sản phẩm, hình ảnh doanh
nghiệp trên internet. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý, ứng
dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, bao gồm mô hình thương mại điện tử
Doanh nghiệp - Người tiêu dùng (B2C), Doanh nghiệp - Doanh nghiệp (B2B), Chính
phủ - Người dân (G2C), Chính phủ - Doanh nghiệp (G2B), online - offline (O2O).
Thực hiện tốt công tác hỗ trợ doanh
nghiệp tiếp cận, kết nối với các nền tảng thương mại điện
tử quốc tế như Amazon, Alibaba, Rakuten... Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các
giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ
blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu
trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử.
Đẩy mạnh mô hình quản lý, kinh doanh,
khai thác đối với các chợ, thực hiện tốt công tác mời gọi, thu hút các nguồn lực
để đầu tư phát triển hạ tầng các trung tâm logistics, trung tâm hội chợ triển
lãm, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi phát triển mô hình kinh
doanh theo chuỗi đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.
7. Dịch vụ y tế
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống
y tế. Tiếp tục củng cố hệ thống cung ứng dịch vụ y tế theo 3 cấp chuyên môn,
đáp ứng với sự thay đổi của mô hình bệnh tật. Nâng cao
năng lực, hiệu quả y tế dự phòng gắn với đổi mới y tế cơ sở, đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng dân số. Thực hiện phát triển y học cổ
truyền kết hợp với y học hiện đại trong phòng bệnh, khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng, nâng cao sức khỏe.
Huy động tối đa các nguồn lực để đầu
tư xây dựng, nâng cấp trang thiết bị các cơ sở y tế theo hướng đồng bộ, hiện đại.
Đầu tư trang thiết bị y tế cho y tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh, an toàn vệ
sinh thực phẩm, trang thiết bị để triển khai thực hiện các dịch vụ chuyên môn kỹ
thuật theo phân tuyến kỹ thuật, theo chuyên khoa. Nâng cao năng lực quản lý tài
chính, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị của các đơn vị khám, chữa bệnh công lập,
nhất là các bệnh viện tuyến tỉnh.
Thực hiện thu hút tuyển dụng cán bộ,
y bác sỹ chất lượng cao vào làm việc tại các cơ sở y tế, đáp ứng quy mô khám,
chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe. Chú trọng tạo nguồn cán bộ y tế người dân tộc thiểu số kết hợp với luân chuyển có thời hạn y, bác sỹ ở tuyến trên về tăng
cường cho cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng y tế cơ sở. Quan tâm đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ
cán bộ thầy thuốc. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để phát huy
tối đa trang thiết bị y tế hiện đại; đào tạo theo nhu cầu sử dụng của đơn vị,
theo đặt hàng từng lĩnh vực.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
quản lý, vận hành bệnh viện, giám định bảo hiểm y tế, khám, chữa bệnh từ xa giữa
các cơ sở y tế trong tỉnh với các bệnh viện Trung ương; nâng cao hiệu quả đảm bảo
an toàn, an ninh mạng tại các cơ sở y tế.
Đổi mới cơ chế quản lý, thực hiện cơ
chế tự chủ đối với các cơ sở y tế công lập, kết hợp với đẩy mạnh xã hội hóa,
phát triển hệ thống y tế ngoài công lập. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với các cơ
sở y tế công lập.
Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tất cả
các nguồn lực đầu tư của xã hội cho lĩnh vực y tế, giảm gánh nặng đầu tư từ
ngân sách nhà nước, khuyến khích, thu hút đầu tư phát triển hệ thống y tế ngoài
công lập, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư phát triển các loại hình dịch
vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 400 giường
bệnh (chiếm trên 14% tổng số giường bệnh); tạo môi trường cạnh tranh, bình đẳng giữa các cơ sở y tế công lập và tư nhân để nâng cao chất lượng khám,
chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
8. Dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh
Khuyến khích các hộ kinh doanh sử dụng
dịch vụ hỗ trợ kinh doanh để góp phần đẩy nhanh việc chuyển
đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp, hướng tới mục tiêu Yên Bái có hơn 2.300
doanh nghiệp vào năm 2025 theo mục tiêu Chương trình hành động số 90-CTr/TU
ngày 15/11/2017 của Tỉnh ủy Yên Bái và Kế hoạch số 61/KH-UBND
ngày 28/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày
03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư
nhân trở thành một động lực quan trọng của nên kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa.
Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư kinh doanh; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp, người dân trong thực hiện các thủ tục đầu tư, thực hiện dự án.
Triển khai có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh phù hợp với từng thời
kỳ. Thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
9. Dịch vụ giáo dục
và đào tạo
Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục nghề nghiệp đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp theo quy định về chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ.
Tiếp tục rà soát, sắp xếp quy mô, mạng
lưới, quy mô trường, lớp các ngành học, bậc học bảo đảm hợp lý, hoạt động hiệu
quả, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện hiệu quả
công tác phân luông, định hướng nghề nghiệp, tổ chức tư vấn về học nghề - việc
làm; tư vấn hướng nghiệp trong nhà trường.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, điều hành và các hoạt động giáo dục và đào tạo; tích cực chuyển
đổi số gắn với phát triển mô hình giáo dục thông minh, đáp ứng yêu cầu xây dựng
chính quyền điện tử và đô thị thông minh của tỉnh. Khuyến khích các doanh nghiệp
tham gia vào hoạt động giáo dục nghề nghiệp; gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp, từ công tác tuyển sinh, đào tạo, đào tạo lại, thực tập
đào tạo, thực hành sản xuất, đến tuyển dụng và sử dụng lao động.
Sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho
giáo dục và đào tạo, tập trung nguồn lực đầu tư cho các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp chất lượng cao, các ngành nghề đào tạo đạt chuẩn trình độ cấp quốc tế,
ASEAN, quốc gia, đào tạo nghề. Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội
hóa giáo dục và đào tạo để thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập tham gia vào công tác giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh; khuyến
khích đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục, đào tạo chất lượng cao.
Chủ động thực hiện tốt hội nhập và hợp
tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo. Hợp tác đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn và trình độ ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên để tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ.
V. NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN
Thực hiện lồng ghép nguồn vốn ngân
sách nhà nước với các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn tài trợ quốc tế và các
nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lồng
ghép các nguồn vốn để thực hiện chương trình; thu hút nguồn lực trong và ngoài
nước đầu tư phát triển các ngành dịch vụ.
- Định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Chương trình hành động; tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết Chương trình hành động theo quy định.
2. Các sở, ngành, địa phương theo chức
năng nhiệm vụ, chủ động lồng ghép các nội dung triển khai thực hiện Chương
trình hành động vào các nhiệm vụ chuyên môn được giao.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thường xuyên
kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình hành động trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động
đối với các ngành, lĩnh vực dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
(Có
Phụ lục nhiệm vụ kèm theo)
Trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình hành động, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ban,
ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh, các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TKTH.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/QĐ-TTG
NGÀY 01/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Chương trình hành động số 12/CTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Lãnh
đạo UBND tỉnh chủ trì chỉ đạo
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Nhiệm vụ
chung
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, triển khai thực
hiện “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050"
|
Các
Sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng kịch bản tăng trưởng tỉnh
Yên Bái theo từng thời kỳ
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Báo cáo định kỳ, sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Chương trình hành động
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
B
|
Nhiệm vụ
cụ thể từng lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
I
|
Dịch vụ
du lịch
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng
phát triển huyện Mù Cang Chải thành huyện du lịch giai đoạn 2021 -2025
|
UBND
huyện Mù Cang Chải
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng
thị xã Nghĩa Lộ thành thị xã văn hóa, du lịch giai đoạn 2021 - 2025
|
UBND
thị xã Nghĩa Lộ
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Hướng dẫn triển khai hạng mục dự án
du lịch thông minh trong Đề án đô thị thông minh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2020
- 2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai đồ án Quy hoạch
chung xây dựng khu du lịch quốc gia hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái đến năm 2040
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2020
- 2040
|
Đồng
chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
5
|
Triển khai Đề án xây dựng thương hiệu
và phát triển du lịch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018 - 2020, tầm nhìn đến năm
2025
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2018
- 2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
6
|
Triển khai Nghị quyết số
10/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ
phát triển du lịch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 -2025
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
- 2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
II
|
Dịch vụ
logistics và vận tải
|
|
|
|
|
|
1
|
Khuyến khích, tạo mọi điều kiện thu
hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải,
kinh doanh dịch vụ kho bãi, vận tải hàng hóa, hành khách liên tỉnh
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
2
|
Tiếp tục tham mưu đầu tư hoàn thiện
mạng lưới giao thông đồng bộ, có tính liên kết cao giũa các vùng trong tỉnh,
các tỉnh trong khu vực và đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; đầu tư các tuyến
đường huyết mạch, các tuyến đường ngang kết nối các địa
phương trong tỉnh; tạo sự liên thông, liên hoàn với các vùng lân cận và tạo
không gian mở cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm giao thông thông suốt,
nhanh chóng và thuận lợi
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
3
|
Triển khai có hiệu quả Đề án phát
triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 2025
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
4
|
Tham mưu xây dựng các bến xe, bãi đồ,
điểm dừng đón trả khách, các điểm trung chuyển, trạm dừng nghỉ, kho hàng; ưu
tiên phát triển vận tải đa phương thức, vận tải hành khách đô thị
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
III
|
Dịch vụ
công nghệ thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo nâng cao kỹ năng lãnh đạo số
cho các cấp lãnh đạo; nhận thức và kỹ năng số và nền kinh tế số cho cán bộ trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Yên Bái
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng, duy trì chuyên mục chuyển
đổi số trên Báo Yên Bái, Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
- 2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Chuyển hóa các hệ thống thông tin
dùng chung, các hệ thống thông tin, CSDL trong các cơ quan nhà nước theo kiến
trúc chính quyền điện tử 2.0 và kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Yên Bái
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng, phát triển hình thành doanh nghiệp chuyển đổi số phục vụ sản
xuất, kinh doanh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp xây
dựng, phát triển hình thành doanh nghiệp số triển khai chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
6
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin phục vụ chuyển đổi số cho cơ quan nhà nước tỉnh Yên Bái
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
7
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và
phát triển lĩnh vực dịch vụ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
IV
|
Dịch vụ
tài chính - ngân hàng
|
|
|
|
|
|
1
|
100% chi nhánh ngân hàng thương mại
áp dụng chuẩn mực Basel II theo phương pháp tiêu chuẩn của toàn hệ thống
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động
dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các chi nhánh ngân hàng thương mại
lên khoảng 16-17%
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Tăng trưởng tín dụng đối với nền
kinh tế khoảng 45 50%. Nợ xấu nội bảng của toàn hệ thống
ngân hàng dưới 2%
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Phát triển dịch vụ tài chính - ngân
hàng gắn với hội nhập thị trường tài chính. Phát triển dịch vụ tài chính -
ngân hàng gắn với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, chuyển dần từ mô hình kinh
doanh truyền thông sang mô hình kinh doanh số, cung ứng sản phẩm, dịch vụ
trên nền tảng số nhằm đáp ứng nhu cầu ngày cao của khách hàng
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
V
|
Dịch vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số
210/KH-UBND ngày 09/8/2019 của UBND tỉnh triển khai Đề án tăng cường, đổi mới
hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh
và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Yên
Bái
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2019-2030
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
2
|
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số
63/KH-UBND ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg
ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai,
áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2020
- 2030
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
3
|
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt và triển khai dự án mở rộng trại thực nghiệm ứng
dụng khoa học và công nghệ; dự án tăng cường tiềm lực
lĩnh vực đo lường, hiệu chuẩn, kiểm nghiệm, an toàn bức xạ hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
- 2025
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
4
|
Hướng dẫn định hướng thúc đẩy chuyển
giao công nghệ từ các nước tiên tiến trên thế giới cho
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các dự án công nghệ cao, thân thiện với
môi trường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
- 2030
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
5
|
Thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ vào trong sản xuất, tập trung
vào một số thế mạnh của tỉnh như sản xuất nông lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản....
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
- 2030
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
VI
|
Dịch vụ
phân phối
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu thực hiện Đề án phát triển
thị trường trong nước gắn với cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam"
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Tăng cường công tác lý giá theo
nguyên tắc thị trường; công khai minh bạch các yếu tố hình thành giá đối với
hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Thực hiện công tác đấu thầu, đấu
giá, thẩm định giá theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện nghiêm Luật Cạnh
tranh bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà sản xuất và người tiêu dùng
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Tăng cường hợp tác, liên kết với Cục
Thương mại điện tử - Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam, Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam... để tổ chức các chương trình hỗ
trợ về phương pháp, kỹ thuật cho các doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp quảng
bá, tiếp thị, giới thiệu thông tin sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp trên
Internet
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
5
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp
cận, kết nối với các nền tảng thương mại điện tử quốc tế như Amazon, Alibaba,
Rakuten,... Ứng dụng thương mại điện tử phục vụ marketing, bán hàng, hỗ trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
6
|
Đẩy mạnh công tác mời gọi, thu hút
các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng các trung tâm logistics, trung tâm hội chợ triển lãm, TTTM, siêu thị, cửa hàng tiện lợi phát triển mô
hình kinh doanh theo chuỗi đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
7
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
8
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa XHCN Việt Nam và Liên minh châu
Âu (EVFTA) và Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Yên Bái và các FTA khác mà Việt
Nam tham gia
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
9
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
phát triển thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 và các giai
đoạn tiếp theo
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
10
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021
- 2025 và các năm tiếp theo
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
11
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 và các năm tiếp
theo
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
VII
|
Dịch vụ y
tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án nâng cao năng lực khám, chữa
bệnh và đẩy mạnh tự chủ tài chính trong các cơ sở y tế công lập tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng và phát triển hệ thống
cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - dự án thành phần tỉnh Yên Bái, vay
vốn WB
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2020
- 2024
|
Đồng
chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng
cho Trung tâm y tế huyện Văn Yên
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2022
|
Đồng
chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng
cho Trung tâm y tế huyện Trấn Yên
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2022
|
Đồng
chí Trần Huy Tuân, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng cho Trung tâm y tế thành phố Yên Bái
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2022
|
Đồng
chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng
cho Trung tâm y tế huyện Văn Chấn
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2022
|
Đồng
chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng
cho Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2022
|
Đồng
chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất
thải cho Trung tâm y tế huyện Lục Yên và 08 phòng khám đa khoa khu vực, tỉnh
Yên Bái
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2013
-2023
|
Đồng
chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
9
|
Nâng cao năng lực và hỗ trợ kỹ
thuật về quản lý trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên
Bái, sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2022
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
10
|
Đổi mới nâng cao chất lượng y tế
tuyến xã, xây dựng trạm y tế hoạt động theo nguyên lý y học gia đình
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
11
|
Nâng cao năng lực y tế dự phòng, đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (Kiểm soát các bệnh không lây nhiễm, phòng chống
bệnh, tật học đường, phòng chống tai nạn thương tích, bệnh nghề nghiệp, kiểm
soát các yếu tố nguy cơ gây hại cho sức khỏe như rượu, bia, thuốc lá...)
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
12
|
Tổ chức xây dựng, triển khai thực
hiện kế hoạch chuyển đổi sổ y tế; triển khai bệnh án điện tử tại 5 đơn vị: Bệnh
viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh
viện Sản - Nhi, Trung tâm y tế huyện Văn Yên và Trung tâm y tế thành phố Yên
Bái
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
13
|
Các đề án hợp tác với bệnh viện trung ương: 108, Việt Đức, Bạch Mai,...
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
VIII
|
Dịch vụ
hỗ trợ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện các giải
pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 14/4/2020 của HĐND tỉnh quy định
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn
2020 - 2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2020
- 2025
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
|
|
3
|
Triển khai có hiệu quả công tác tư
vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn; tiếp tục triển khai chương trình trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, các chương trình hỗ
trợ đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức
Chương trình Cà phê doanh nhân, chính quyền đồng hành cùng doanh nghiệp, đối
thoại định kỳ 01 lần/tháng với cộng đồng doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng
năm
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
IX
|
Dịch vụ
giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai có hiệu quả Đề án phát
triển giáo dục mầm non tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các
Sở; ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
- 2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Triển khai có hiệu quả Đề án triển
khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 và
xây dựng trường Phổ thông đạt chuẩn quốc gia tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Triển khai có hiệu quả Đề án phát triển trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
70/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND tỉnh về việc
ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2021 -2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở,
ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2025
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
5
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
59/2021/NQ- HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ
phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ Sở giáo dục công lập trên địa
bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021 - 2022
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2022
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
6
|
Đào tạo nghề, giải quyết việc làm
và chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
- 2030
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
7
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
-2030
|
Đồng
chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
Chương trình 12/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 12/CTr-UBND ngày 26/08/2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
719
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|