|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 07/CTr-UBND 2018 thực hiện 01/NQ-CP nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội Hà Giang
Số hiệu:
|
07/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/CTr-UBND
|
Hà Giang, ngày 05 tháng 01 năm 2018
|
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
Năm 2018 là năm có ý nghĩa rất quan trọng
đối với việc đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016
- 2020. Bên cạnh những yếu tố thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
dự báo năm 2018 còn nhiều khó khăn, thách thức. Để thực hiện thắng lợi Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ; Thông báo Kết luận số 615/TB-VPCP
ngày 29/12/2017 thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với
lãnh đạo tỉnh Hà Giang và các Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH và
Dự toán NSNN năm 2018. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện đồng bộ, có hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
I. TIẾP TỤC KHAI
THÁC HIỆU QUẢ, HỢP LÝ TIỀM NĂNG, LỢI THẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ; TẬP
TRUNG CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CẤP TỈNH.
1. Tiếp tục nâng
cao chất lượng tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế.
1.1. Các sở, ngành, địa phương tổ chức
thực hiện tốt Kế hoạch của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW
ngày 01/11/2016 của BCH Trung ương Đảng về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm
tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch
cơ cấu lại nền kinh tế. Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong áp dụng tiến bộ khoa học,
công nghệ để nâng cao năng suất lao động trong từng ngành.
1.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì tham mưu triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp; hướng dẫn các huyện, thành phố chủ động triển khai kế hoạch sản xuất đảm
bảo phù hợp với biến đổi khí hậu. Tổ chức triển khai kịp thời chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp của tỉnh, các chương trình, đề án, dự án về phát triển
nông, lâm nghiệp, chương trình phát triển nửa triệu con đại gia súc, đảm bảo
đúng đối tượng, đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao. Tổ chức lại một cách thực chất
sản xuất nông nghiệp, khuyến khích phát triển liên kết theo chuỗi giá trị, từ sản
xuất đến chế biến, tiêu thụ.
- UBND các huyện, thành phố tiếp tục
thực hiện chương trình xây dựng NTM; tập trung lồng ghép các nguồn vốn, phát
huy vai trò chủ thể của người dân trong việc xây dựng nông
thôn mới; tập trung xây dựng kế hoạch cụ thể cho 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới
năm 20181; chú trọng thực
hiện các tiêu chí tổ chức lại sản xuất, tăng thu nhập cho người dân. Tập trung
chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 01 triệu tấn xi măng. Duy trì, nâng cao chất
lượng các tiêu chí của các xã đã đạt chuẩn.
1.3. Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh làm việc với Bộ Giao
thông vận tải để sớm triển khai các dự án giao thông trọng điểm của Tỉnh theo
thông báo Kết luận số 615/TB-VPCP ngày 29/12/2017 thông báo kết luận của Thủ tướng
Chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hà Giang (ngày 27/11/2017), như:
Đường nối Hà Giang với cao tốc Hà Nội - Lào Cai, cải tạo nâng cấp QL 4C, đường
Bắc Quang - Xín Mần (ĐT 177), đường Yên Minh - Mậu Duệ -
Mèo Vạc (ĐT 176).
Thực hiện nghiêm túc các quy định về
khai thác vận tải, an toàn kỹ thuật đối với phương tiện cơ giới đường bộ, thực
hiện tốt công tác kiểm soát tải trọng xe. Tiếp tục mở rộng các tuyến vận tải gắn
với duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực vận tải.
1.4. Đẩy mạnh phát triển các ngành
công nghiệp, thương mại - dịch vụ; tăng cường kiểm soát, quản lý thị trường,
thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa.
- Sở Công thương chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan tham mưu các giải pháp để tháo gỡ khó khăn để thúc đẩy
công nghiệp phát triển, trong đó chú trọng các giải pháp hỗ trợ các ngành công
nghiệp của địa phương, nhất là công nghiệp sản xuất, chế biến nông - lâm sản.
Triển khai hiệu quả Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu giai đoạn
2016-2020; các đề án khuyến công, các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị
trường xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa của địa phương. Thực hiện nghiêm việc
phòng chống buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, gian lận thương mại. Tích
cực thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Sở Văn hóa thể thao và du lịch chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường xúc tiến quảng bá, mở rộng hợp
tác phát triển du lịch với các tỉnh trong nước và mở rộng, tìm kiếm các đối tác
nước ngoài. Phát triển du lịch trên cơ sở khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh
về di sản, thiên nhiên; tập trung phát triển các loại hình, sản phẩm du lịch
sinh thái, du lịch văn hóa, cộng đồng. Tổ chức công bố và triển khai thực hiện
Quy hoạch phát triển du lịch Cao nguyên đá Đồng Văn và Thành phố Hà Giang.
2. Tập trung cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, tạo thuận lợi thúc đẩy sản xuất kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
2.1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
chủ trì, chỉ đạo các tổ chức tín dụng: Tiếp tục triển khai các giải pháp để đẩy
mạnh huy động vốn tại địa phương. Tăng dư nợ tín dụng phù hợp gắn với nâng cao
chất lượng tín dụng; chia sẻ, hỗ trợ kết nối Ngân hàng -
Doanh nghiệp - Hộ dân, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ gia đình tiếp cận các nguồn vốn tín dụng để thúc đẩy sản xuất kinh
doanh, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ưu tiên phát triển
nông nghiệp hàng hóa, phát triển du lịch, kinh tế biên mậu.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan: Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tổ chức triển
khai thực hiện nghiêm túc các kế hoạch của tỉnh thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp đến năm 2020; Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
- Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý
doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh; tăng cường công tác đối thoại, kịp thời
phát hiện và có giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp
nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án đã được cấp phép đầu tư, kiên quyết thu
hồi các dự án chậm tiến độ, vi phạm Luật Đầu tư.
- Triển khai có hiệu quả kết quả Hội
nghị xúc tiến đầu tư năm 2017, trọng tâm tập trung xúc tiến, đẩy nhanh tiến độ
triển khai các dự án đã được trao Quyết định Chấp thuận chủ trương đầu tư; hướng
dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ dự án trình UBND tỉnh phê duyệt quyết định chủ
trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định đối với các dự án đã được trao cam kết đầu tư2. Tăng cường quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư để
thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào địa bàn tỉnh, trong đó tập
trung thu hút đầu tư vào những lĩnh vực trọng yếu như phát triển nông, lâm nghiệp,
du lịch gắn với xây dựng đô thị và thương mại du lịch.
2.3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố: Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả, đúng tiến độ các giải pháp tại
các Kế hoạch của tỉnh triển khai thực hiện các nghị quyết của Chính phủ về cải
thiện môi trường kinh doanh, phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo,
khởi nghiệp; thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính
theo các quy định của pháp luật đã ban hành để giảm bớt
chi phí và thời gian của doanh nghiệp.
2.4. Tập trung đánh giá mô hình thí điểm phân cấp, ủy quyền cho các huyện, thành phố vùng động lực để bổ sung, hoàn thiện và tổ chức thực
hiện. Triển khai đồng bộ chương trình phối hợp với Trường Đại học Fulbright để
giải quyết các nút thắt trong phát triển kinh tế của tỉnh và triển
khai các đề tài khoa học.
3. Tăng cường quản
lý đầu tư công; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong quản lý và điều hành tài
chính, ngân sách nhà nước
3.1. Sở kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2018 theo quy định của Luật Đầu
tư công. Theo dõi chặt chẽ tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm
2018, kịp thời phát hiện xử lý các khó khăn, vướng mắc đối với từng dự án cụ thể.
Tham mưu UBND tỉnh nghiêm khắc kiểm điểm và làm rõ trách nhiệm các tổ chức và
cá nhân gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018, cũng như các
hành vi vi phạm các quy định về quản lý đầu tư công.
- Tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng
xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công, triển khai thực hiện nghiêm các quy định
của Luật Đầu tư công, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính
phủ, đảm bảo không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản trong quá trình triển
khai thực hiện dự án đầu tư công.
- Tham mưu UBND tỉnh quy định phân cấp
và quản lý vốn đầu tư thực hiện các chương trình MTQG; phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị rà soát, ban hành thống nhất văn bản hướng thực hiện Chương trình
MTQG từ khâu lập, xây dựng, phân bổ kế hoạch đến công tác thanh, quyết toán nguồn
vốn của Chương trình.
3.2. Sở Tài chính: Tập trung triển
khai có hiệu quả các quy định về quản lý ngân sách nhà nước theo Luật ngân sách
nhà nước năm 2015. Tổ chức điều hành ngân sách Nhà nước chủ động, chặt chẽ đảm
bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả, đúng quy định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản
công. Triệt để tiết kiệm các khoản chi ngân sách, rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ
chi chưa thực sự cấp thiết; hạn chế mua sắm trang thiết bị đắt tiền; hạn chế tối
đa tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết, công tác nước ngoài.
Phối hợp với Cục Thuế tỉnh và địa
phương quản lý chặt chẽ nguồn thu; theo dõi sát sao các biến động ảnh hưởng đến
công tác thu ngân sách để tham mưu UBND Tỉnh phương án xử lý kịp thời. Tăng cường
chất lượng công tác theo dõi, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp
luật trong quản lý ngân sách nhà nước.
3.3. Kho bạc nhà nước tỉnh: Tăng cường
thực hiện các giải pháp đơn giản thủ tục để rút ngắn thời gian kiểm soát chi,
thanh toán ngay cho các dự án đầu tư khi có khối lượng hoàn thành và có đủ điều
kiện giải ngân theo quy định; Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong
việc báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công định kỳ hàng tháng.
Kiểm soát chi chặt chẽ đảm bảo theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ
nhà nước quy định theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3.4. Cục Thuế tỉnh, Hải quan tỉnh: Đẩy
mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan, giảm thời gian nộp thuế
và thời gian thông quan cho doanh nghiệp; tăng cường và mở rộng đối tượng tham
gia khai thuế qua mạng Internet. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế,
xử lý nợ đọng thuế, đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng
giả, trốn thuế...; định kỳ công khai số thuế nợ đọng của từng doanh nghiệp, hộ
kinh doanh. Phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2018.
3.5. UBND các huyện, thành phố triển
khai thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và Kế hoạch đầu tư công năm
2018 ngay từ những ngày đầu năm. Tăng cường chỉ đạo thu ngân sách nhà nước, đảm
bảo dự toán thu do HĐND các cấp giao. Tổ chức điều hành chi ngân sách trong phạm
vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao. Chủ động sử dụng dự phòng ngân sách
địa phương để chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.... và
các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định.
4. Tăng cường quản
lý và phát triển đô thị.
4.1. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với
các cơ quan, địa phương liên quan thực hiện tốt công tác quản lý các quy hoạch
chung, quy hoạch chi tiết các đô thị, hạn chế việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch;
thực hiện tốt việc quản lý cấp phép xây dựng. Từng bước xây dựng các đô thị đồng
bộ về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đô thị thông minh, xanh, tiết
kiệm năng lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
4.2. UBND các huyện, thành phố nâng
cao chất lượng công tác lập, quản lý quy hoạch, quản lý cấp phép xây dựng, quản
lý trật tự đô thị, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Tập trung các nguồn vốn
cân đối ngân sách huyện, thành phố, tăng thu trên địa bàn để nâng cấp, chỉnh
trang đô thị. Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng đô
thị trên địa bàn các thị trấn, thành phố.
II. PHÁT TRIỂN CÁC
LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI
1. Tập trung đổi
mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực
1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố: Tập trung triển khai thực hiện Kế
hoạch số 198/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình
hành động số 104-CTr/TU của BCH Đảng bộ tỉnh Hà Giang Khóa
XV thực hiện Nghị quyết Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần
thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy
và kiểm tra đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy; nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Tiếp tục đưa các giá trị
văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số và giáo dục kỹ năng sống vào
trường học.
1.2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan: Chú trọng đổi mới phương thức và
nâng cao hiệu quả giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động cả
về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo; rà soát, kiểm
tra đánh giá các cơ sở dạy nghề theo tiêu chí cụ thể; đề xuất giải pháp sắp xếp
các cơ sở dạy nghề theo hướng xã hội hóa, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động. Đẩy mạnh quyền tự chủ về biên chế, tài chính, đặt hàng đào tạo đối với
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
1.3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan: xây dựng Kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2018;
tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng đào
tạo nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2014-2020.
2. Phát triển
các hoạt động văn hóa theo hướng nâng cao chất lượng; hiện đại hóa hệ thống
thông tin truyền thông
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố: thực hiện
bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, di tích lịch sử, di tích danh lam thắng
cảnh đã được công nhận; quản lý chặt chẽ các lễ hội văn hóa, tín ngưỡng. Đổi mới
nội dung, phương thức hoạt động phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa". Tiếp tục thực hiện cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện
thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại" giai đoạn 2012 - 2020.
2.2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan: Triển khai công tác lập Quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn
2017-2020. Triển khai có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc,
đẩy mạnh việc tích hợp phần mềm Vnptioffice với các ứng dụng dùng chung trong
hoạt động cơ quan nhà nước. Hoàn thành triển khai liên thông hệ thống một cửa
điện tử liên thông giữa các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố với Trung tâm
hành chính công tỉnh Hà Giang.
3. Tăng cường
công tác y tế, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân; đảm bảo an sinh
xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân Thực hiện tốt các chính sách
về dân tộc, tôn giáo
3.1. Sở Y tế tiếp tục có giải pháp
nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tuyến cơ sở; tập trung đào tạo, chuẩn hóa về
chuyên môn cho cán bộ y tế tuyến cơ sở, phát triển các cơ sở khám chữa bệnh tư
nhân chất lượng cao, nâng cao chất lượng hoạt động hội đông y các cấp. Tăng cường
hoạt động truyền thông về dân số - kế hoạch hóa gia đình; Quản lý, giám sát chặt
chẽ chất lượng thuốc; Thực hiện tốt chế độ khám chữa bệnh BHYT; Triển khai có
hiệu quả các mục tiêu Chương trình y tế, chủ động phòng chống không để dịch lớn
xảy ra, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm và phòng chống ngộ độc, nâng cao sức
khỏe, tăng tuổi thọ, cải thiện chất lượng cuộc sống của
nhân dân.
3.2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố: Tập trung chỉ đạo thực
hiện tốt các chính sách, chương trình, dự án về giảm nghèo nhằm đẩy nhanh tốc độ
giảm nghèo, hạn chế tái nghèo. Thực hiện tốt phân nhóm đối tượng nghèo để có
chính sách hỗ trợ phù hợp, đảm bảo thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững. Tổ
chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách trợ giúp xã hội, chính sách ưu
đãi các đối tượng yếu thế trong xã hội. Chú trọng công tác chăm sóc, phát huy
người cao tuổi, người khuyết tật. Triển khai thực hiện Đề án đổi mới, phát triển
trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Đẩy mạnh các hoạt
động từ thiện nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa.
3.3. Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan: Tiếp tục triển khai thực hiện chiến lược công
tác dân tộc đến năm 2020 theo Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/03/2013 của Thủ
tướng Chính phủ. Triển khai, thực hiện đồng bộ các chính sách dân tộc; tích cực
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, chính sách dân tộc, hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, chăm sóc sức khỏe cho đồng bào dân tộc thiểu
số.
3.4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: Tiếp tục thực hiện tốt công tác
quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo. Nâng cao hiệu quả công tác
tuyên truyền, vận động Nhân dân các dân tộc thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, tôn giáo trên địa
bàn tỉnh.
III. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI; ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Tăng cường quản lý khai thác, sử dụng
hiệu quả các nguồn tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường; quản lý chặt chẽ
việc sử dụng đất; khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nước; kiểm soát chặt chẽ việc
đánh giá tác động môi trường; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và kiểm soát bảo đảm
việc tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; xử lý
nghiêm, kịp thời các vi phạm.
- Tổ chức thực hiện Quy hoạch sử dụng
đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối 2016-2020 cấp tỉnh. Làm tốt
công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để thu
hút các dự án đầu tư.
- Triển khai thực hiện hiệu quả
chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống giảm nhẹ thiên
tai; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai.
2. Sở Khoa học và công nghệ chủ
trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố: Triển khai kịp thời, hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển. Tiếp tục
triển khai thực hiện tốt các dự án về đầu tư trang thiết bị kỹ thuật và đào tạo
nhân lực cho các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh hợp tác với
các viện nghiên cứu, các trường đại học, các trung tâm khoa học ở ngoài tỉnh để
tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, nguồn vốn từ các chương trình khoa học và công nghệ
của các Bộ, ngành Trung ương.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và các huyện, thành phố
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản
lý tài nguyên, bảo vệ và phát triển rừng; thực hiện tốt công tác phòng chống
cháy rừng.
- Triển khai các biện pháp tăng cường
năng lực, chủ động phòng, chống, giảm nhẹ, khắc phục hậu quả thiên tai. Thực hiện
tốt chương trình bố trí dân, di dân ra khỏi những vùng có nguy cơ cao về thiên
tai.
IV. ĐẨY MẠNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC; THANH TRA, GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ
1. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Tiếp tục thực hiện các nội dung của
chương trình tổng thể cải cách hành chính; triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ
số cải cách hành chính (PAR INDEX), nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính
công (PAPI),... Đẩy mạnh cải cách hành chính, thủ tục hành chính; nâng cao chất
lượng công vụ, công chức đảm bảo bộ máy hành chính tinh, gọn, phục vụ tốt nhất
nhu cầu của người dân và Doanh nghiệp. Tập trung hoàn thành Trung tâm hành
chính công đối với các huyện còn lại.
- Đẩy mạnh phân cấp, tăng tính chủ động,
sáng tạo của các cấp các ngành, nâng cao hiệu quả chỉ đạo điều hành phát huy
vai trò trách nhiệm quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
2. Các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan nhà nước và
trong toàn xã hội. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để kịp thời phát hiện,
khắc phục những hạn chế trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của các cấp, các
ngành; phát hiện, xử lý nghiêm các vụ tham nhũng. Đa dạng hóa các hình thức
tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân về phòng, chống tham nhũng.
3. Thanh tra Tỉnh, các sở, ngành,
địa phương: tiếp tục nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu
nại, tố cáo; làm tốt công tác tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp; chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời ngăn chặn và giải
quyết dứt điểm những mâu thuẫn phát sinh từ cơ sở. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc tổ chức thi hành các quyết định
giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo có hiệu lực pháp luật. Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở.
V. TĂNG CƯỜNG QUỐC
PHÒNG AN NINH, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI; NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI
1. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ
huy Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan:
- Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số
46-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới; tăng cường tiềm lực quốc
phòng, an ninh; kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an
ninh.
- Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo
vệ biên giới và mốc giới quốc gia; xây dựng đường biên giới ổn định, hòa bình, hữu nghị hợp tác và phát triển với các địa phương phía Trung Quốc.
Phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý lao động qua biên giới.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án
đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh, nhất là ở vùng nông thôn, vùng sâu,
vùng xa, vùng biên giới; chủ động nắm tình hình và có biện pháp phòng ngừa,
ngăn chặn các hoạt động tuyên truyền đạo trái pháp luật. Thực hiện tốt công tác
tuyên truyền, vận động; đồng thời tạo điều kiện ổn định đời sống cho các khẩu mới
di cư trở về nơi ở cũ. Đẩy mạnh phòng chống các loại tội phạm.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các biện
pháp để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông, nhất
là trong các dịp nghỉ lễ, Tết.
- Chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện
sẵn sàng tham gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu nạn, cứu hộ.
2. Nâng cao hiệu quả công tác đối
ngoại
- Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan: Mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại. Tiếp tục
duy trì và phát triển có chiều sâu, thiết thực các mối quan hệ quốc tế giữa tỉnh
Hà Giang với các địa phương của Trung Quốc, các đại sứ quán, các tổ chức quốc tế.
Tăng cường phối hợp chặt chẽ đối ngoại Đảng với ngoại giao chính quyền và đối
ngoại nhân dân.
- UBND các huyện biên giới chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan: Quản lý tốt các đường biên, mốc giới.
Tổ chức các hoạt động giao lưu nhân dân các xã biên giới và thực hiện kết nghĩa
“thôn, bản đối thôn, bản” dân cư biên giới giữa hai bên.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Tỉnh,
các cơ quan trung ương đóng chân trên địa bàn Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố:
- Tập trung quán triệt và tổ chức thực
hiện tốt Chương trình hành động này và các Nghị quyết của Chính phủ, HĐND tỉnh.
- Theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực
được giao tại chương trình này và các nội dung công việc tại phụ biểu kèm theo,
tiến hành xây dựng kế hoạch của ngành, đơn vị để triển khai thực hiện Nghị quyết
của Chính phủ, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt các nghị quyết chuyên đề, đề án, phương án, kế hoạch nhằm triển khai thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018.
- Tăng cường phối hợp triển khai thực
hiện giữa các cơ quan, địa phương; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
Đảng, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ
đã đề ra trong chương trình này.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch đã đề ra; tổ chức giao ban hàng
tháng kiểm điểm tình hình thực hiện Chương trình hành động, chủ động xử lý theo
thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với
những vấn đề phát sinh.
- Đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động hàng tháng, hàng quý, gửi Văn phòng
UBND Tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quý để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tại các phiên họp thường kỳ hàng tháng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan báo chí phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và
các sở, ngành, địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Chương trình
hành động này trong các ngành, các cấp và nhân dân.
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua khen thưởng
tỉnh) căn cứ kết quả thực hiện Chương trình hành động của các ngành, các cấp
làm tiêu chí đánh giá thi đua năm 2018.
4. UBND tỉnh đề nghị các Ban của HĐND
tỉnh, huyện tăng cường giám sát thực hiện các nhiệm vụ của UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong triển khai thực hiện Chương trình
hành động này.
5. UBND tỉnh đề nghị Mặt trận Tổ quốc,
các đoàn thể trong tỉnh chỉ đạo tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên,
phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong mọi lĩnh vực, tạo
sự đồng thuận xã hội, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân thực hiện mục tiêu
phát triển KT-XH năm 2018 theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp điều hành của UBND tỉnh tại Chương trình hành động này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTr Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội khóa
XIV tỉnh HG;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh Hà
Giang;
- Các Ban Xây dựng Đảng Tỉnh ủy;
- Các tổ chức đoàn thể chính trị-xã
hội tỉnh;
- VPTU, VPĐĐBQH, VPHĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa
bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu VT, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM DỰ KIẾN BAN HÀNH VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM
2018
(Kèm
theo Chương trình hành động số: 07/CTr-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thẩm
quyền ban hành
|
Thời
gian ban hành
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
NGHỊ QUYẾT
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
Năm
2019
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, TP
|
2
|
Nghị quyết HĐND tỉnh phê chuẩn Phương
án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2019
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
Năm
2019
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, TP
|
3
|
Nghị quyết phê duyệt tổng biên chế công
chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2019
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
Tháng
1/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
4
|
Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng người
làm việc, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội đặc
thù tỉnh Hà Giang năm 2019
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
Tháng
1/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
5
|
Nghị quyết về phát triển thanh niên
tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
Tháng
1/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
6
|
Nghị quyết về ban hành chính sách hỗ
trợ CBCCVC học tập nâng cao trình độ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
7/2018
|
Tháng
8/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
7
|
Nghị quyết thông qua rà soát điều
chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
2018-2025
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
8
|
Nghị quyết thông qua quy hoạch bảo
tồn và phát triển bền vững khu bảo tồn thiên nhiên Chí Sán, huyện Mèo Vạc, tỉnh
Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
2018-2025
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
9
|
Nghị quyết thông qua kết quả Quy hoạch
bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng tỉnh Hà Giang đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
2018-2025
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
10
|
Nghị quyết thông qua kết quả rà
soát điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và 3 loại rừng tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
2018-2026
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
11
|
Nghị quyết quy hoạch phát triển cây
ăn quả có múi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
2018-2020
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
12
|
Nghị quyết về Thông qua Danh mục
các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
Năm
2019
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện/thành phố
|
13
|
Nghị quyết quy định về phân cấp thẩm
quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2018
|
Đến
năm 2020
|
Sở
Tài chính
|
UBND các huyện/thành phố
|
14
|
Nghị quyết quy định hỗ trợ giá thuê
mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghệ cao, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2018
|
Đến
năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành có liên quan và UBND
các huyện
|
15
|
Nghị quyết phân bổ ngân sách địa phương
năm 2019
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
Năm
2019
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành có liên quan và UBND
các huyện
|
16
|
Nghị quyết về việc bổ sung dự toán
ngân sách địa phương năm 2018
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
Năm
2019
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành có liên quan và UBND
các huyện
|
17
|
Nghị quyết dự toán thu ngân sách
nhà nước; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
Năm
2019
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành có liên quan và UBND
các huyện
|
II
|
CHƯƠNG
TRÌNH, QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình phát động phong trào
thi đua hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Từ
tháng 1/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
2
|
Chương trình của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
BCH
Đảng bộ tỉnh
|
Quý I/2018
|
Từ
tháng 2/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
3
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ,
trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV/2018
|
Năm 2018-
2025, xét đến 2030
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
4
|
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2016-2025, xét đến 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết
phát triển lưới điện trung áp và hạ áp sau các trạm 110kV)
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III/ 2018
|
Năm
2018- 2025, xét đến 2035
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
5
|
Quy hoạch phát triển KH&CN đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV/ 2018
|
Năm
2018- 2025, xét đến 2030
|
Sở
KH&CN
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
6
|
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống
y tế tỉnh Hà Giang đến năm 2025, có xét đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
03/2018
|
Từ
tháng 03/2018
|
Sở Y
tế
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
7
|
Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể
dục thể thao tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
4/2018
|
2018-2020,
2021-2030
|
Sở
VH,TT&DL
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
8
|
Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời trên
địa bàn tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
4/2018
|
Từ
khi được ban hành
|
Sở
VH,TT&DL
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
III
|
CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất và đời sống
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III/2018
|
2018-2020
|
Sở
KH&CN
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
2
|
Chương trình hành động của Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW của BCH TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới
|
Tỉnh
ủy
|
Tháng
2/2018
|
Từ
tháng 02/2018
|
Sở Y
tế
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
3
|
Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW của BCH TW về công tác dân số trong tình hình mới
|
Tỉnh
ủy
|
Tháng
2/2018
|
Từ
tháng 02/2018
|
Sở Y
tế
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
4
|
Đề án số hóa tài liệu đang bảo quản
tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III/2018
|
Từ
tháng 10/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Công ty Cổ phần Lưu trữ Việt Nam;
Trung tâm chuyển giao công nghệ văn thư, Lưu trữ.
|
5
|
Đề án sưu tầm tài liệu lưu trữ quý
hiếm phản ánh về Hà Giang trước năm 1975
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
4/2018
|
Tháng
8/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ các tỉnh: Tuyên Quang,
Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Các Trung tâm
Lưu trữ Quốc gia 1,2,3,4.
|
6
|
Đề án xử lý tài liệu lưu trữ tồn đọng
giai đoạn 2
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10/2018
|
Tháng
01/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tài chính; Các cơ quan, tổ chức.
|
7
|
Xây dựng bộ định mức sử dụng cát
xay thay cho cát vàng
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV/2018
|
Từ
Quý IV/2018
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
8
|
Xây dựng bộ đơn giá tổng hợp tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV/2018
|
Từ
Quý IV/2018
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
9
|
Đề án phát triển nuôi lợn thịt giai
đoạn 2017-2020 định hướng đến 2025
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
11/2018
|
2018-2020
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
10
|
Tăng cường quản lý đối với đất đai
có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện do các công ty nông nghiệp,
công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP,
Ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
tăng cường quản lý
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Năm
2018-2019
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện/thành phố
|
11
|
Đề án giải thể các đơn vị sự nghiệp
và thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật trực thuộc Sở Y tế Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Từ
tháng 03/2018
|
Sở Y
tế
|
Các sở, ngành
|
12
|
Đề án Kiện toàn các đơn vị y tế tuyến
huyện/thành phố theo Thông tư 37/2016/TT-BYT
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Từ
tháng 03/2018
|
Sở Y
tế
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
13
|
Đề án Nâng cao năng lực cạnh tranh
và định hướng phát triển cụm ngành du lịch tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
Từ
khi được ban hành
|
Sở
VH,TT&DL
|
Đại học Fulbright; các ngành liên
quan
|
14
|
Đề án Chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
Từ
khi được ban hành
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Đại học Fulbright; các ngành liên
quan
|
15
|
Đề án Tái cơ cấu phân bổ ngân sách
và nâng cao hiệu quả đầu tư công.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
Từ
khi được ban hành
|
Sở
Tài chính
|
Đại học Fulbright; các ngành liên
quan
|
16
|
Đề án Cải thiện môi trường kinh doanh
và phát triển doanh nghiệp.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
Từ
khi được ban hành
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Đại học Fulbright; các ngành liên
quan
|
17
|
Đề án Phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh
Hà Giang.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
Từ
khi được ban hành
|
Sở
Công thương
|
Đại học Fulbright; các ngành liên
quan
|
18
|
Đề án số hóa truyền dẫn phát sóng
truyền hình mặt đất đến 2020 tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III/2018
|
2018-2020
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và Đài PTTH tỉnh
|
19
|
Đề án hệ thống dữ liệu thông tin về
công tác dân tộc
|
UBND
Tỉnh
|
Quý II/2018
|
Từ quý
II/2018
|
Ban
dân tộc
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện/TP
|
IV
|
KẾ HOẠCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội vùng động lực tỉnh Hà Giang năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
HĐND
tỉnh
|
Quý II/2018
|
Năm
2018- 2025, xét đến 2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành liên quan: 5 huyện động
lực
|
2
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch
hành động Quốc gia thực hiện Chương trình Nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
|
UBND
Tỉnh
|
Quý II/2018
|
2018-2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình của
BTV Tỉnh ủy về thực hiện NQ 16-NQ/TW ngày 10/10/2017 về phát triển KTXH các
xã biên giới đất liền, gắn với tăng cường củng cố QPAN, Đối ngoại
|
UBND
tỉnh
|
Quý II/2018
|
Đến
năm 2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện biên
giới
|
4
|
Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ
năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Từ
tháng 01/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
5
|
Kế hoạch triển khai quản lý thống
nhất văn bản điện tử tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3/2018
|
Từ tháng
3/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm
2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Từ
tháng 01/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
7
|
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Từ
tháng 01/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
8
|
Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ
xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10/2018
|
Tháng
10/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
9
|
Kế hoạch điều tra xã hội học xác định
chính số hài lòng đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
Tháng
6/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
10
|
Kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh
Hà Giang năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Từ
tháng 01/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
11
|
Kế hoạch thực hiện công tác dân vận
chính quyền trong các cơ quan nhà nước năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
từ
tháng 01/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
12
|
Kế hoạch triển khai công tác thi
đua khen thưởng năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Từ
tháng 01/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
13
|
Kế hoạch tổ chức kỷ niệm 70 năm
ngày Bác Hồ ra lời kêu gọi thi đua ái quốc (11/6/1948-11/6/2018) và biểu dương
điển hình tiên tiến tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
03/2018
|
Tháng
03/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
14
|
Kế hoạch tập
huấn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác TĐKT cho các sở, ban, ngành, các tổ chức
hội, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố theo Nghị định định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của
Bộ Nội vụ
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
03/2018
|
Tháng
03/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
15
|
Kế hoạch và phối hợp tổ chức Lễ
vinh danh "Doanh nghiệp, doanh nhân Hà Giang tiêu biểu"
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9/2018
|
Tháng
9/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
16
|
Kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Từ
tháng 01/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
17
|
Kế hoạch Cử tuyển năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
05/2018
|
Tháng
05/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
18
|
Kế hoạch tinh giản biên chế công chức
hành chính, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Hà Giang năm 2019
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
Tháng
6/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
19
|
Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ
trong hoạt động của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp năm
2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Từ
tháng 01/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
20
|
Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện
Chương trình số 15-Ctr/TU ngày 19/4/2016 của BCH Đảng bộ
tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
03/2018
|
Tháng
03/2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành
|
21
|
Kế hoạch xúc tiến, quảng bá, tiêu
thụ các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý II/2018
|
Quý II/2018
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các
huyện, thành phố
|
22
|
Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2018 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III/2018
|
2018-2020
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ngành; UBND các huyện/thành
phố
|
23
|
Kế hoạch thực hiện kế hoạch đột phá
về ứng dụng KHKT và Công nghệ vào sản xuất tỉnh Hà Giang năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
2018
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ngành; UBND các huyện/thành
phố
|
24
|
Kế hoạch tuyên truyền, quán triệt và
đôn đốc, triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Trong
năm 2018
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các sở, ngành
|
25
|
Kế hoạch tăng cường tiếp xúc, gặp gỡ,
làm việc với các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Trong
năm 2018
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các đơn vị, các huyện liên quan
|
26
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
1/2018
|
Năm
2018
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các ngành thành viên BCĐ các Chương
trình MTQG tỉnh
|
27
|
Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ
sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải
quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm
2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
1/2018
|
Giai
đoạn 2018-2020, tầm nhìn 2030
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các sở, ngành liên quan
|
28
|
Kế hoạch về thực hiện công tác người
cao tuổi tỉnh Hà Giang năm 2018.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
1/2018
|
Năm
2018
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các ngành thành viên Ban công tác
người cao tuổi
|
29
|
Kế hoạch đào tạo, đặt hàng đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
1/2018
|
Năm
2018
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở có liên
quan, UBND các huyện/thành phố
|
30
|
Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường
kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018 - 2020, tỉnh Hà
Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Từ
tháng 01/2018
|
Sở Y
tế
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
31
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn từ năm 2018 - 2020, tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Từ
tháng 01/2018
|
Sở Y
tế
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
32
|
Kế hoạch tổ chức Ngày chạy Olympic
vì sức khỏe toàn dân năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Tháng
3/2018
|
Sở
VH,TT&DL
|
Các ngành liên quan
|
33
|
Kế hoạch tổ chức Lễ hội chợ tình
Khau Vai tỉnh Hà Giang năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Tháng
5/2018
|
Sở
VH,TT&DL
|
UBND huyện Mèo Vạc, các ngành liên
quan
|
34
|
Kế hoạch tổ chức Liên hoan hát
then, đàn tính các dân tộc Tày, Nùng, Thái lần thứ VI năm 2018
|
Bộ
VH,TT&DL
|
Tháng
6
|
Quý III/2018
|
Sở
VH,TT&DL
|
Các Vụ thuộc Bộ VHTTDL, các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan
|
35
|
Kế hoạch tham gia Liên hoan hát
then, đàn tính các dân tộc Tày, Nùng, Thái lần thứ VI năm 2018 của tỉnh Hà
Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2018
|
Tháng
11/2018
|
Sở
VH,TT&DL
|
Các ngành, UBND các huyện, thành phố
liên quan
|
36
|
Kế hoạch tổ chức Lễ hội hoa tam
giác mạch tỉnh Hà Giang lần thứ IV, năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
5/2018
|
Tháng
11/2017
|
|
Các ngành, UBND các huyện, thành phố
liên quan
|
37
|
Kế hoạch triển khai bộ tiêu chí quốc
gia về xây dựng làng văn hóa, gia đình văn hóa
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III/2018
|
Từ
khi ban hành
|
Sở
VH,TT&DL
|
Các ngành, UBND các huyện, thành phố
liên quan
|
38
|
Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
39
|
Kế hoạch tổ chức thực hiện công tác
pháp chế năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
40
|
Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật năm 2018.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
41
|
Kế hoạch triển khai công tác PBGDPL,
hòa giải cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và
thực hiện hương ước, quy ước năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Cả
năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
42
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết
định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021, năm 2018 trên địa bàn
tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Cả
năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
43
|
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
theo chuyên đề năm 2018 theo nhiệm vụ trọng tâm do Bộ, ngành ban hành
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
44
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
45
|
Kế hoạch công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
46
|
Kế hoạch năm 2018 để triển khai thực hiện Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 về việc
ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày
08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
02/2018
|
Cả
năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
47
|
Kế hoạch năm 2018 về tiếp tục triển
khai thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa
bàn trọng điểm vi pháp luật” giai đoạn 2012-2016 đến 2021 trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
02/2018
|
Cả
năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
48
|
Kế hoạch thực hiện Đề án đẩy mạnh
phổ biến nội dung của Công ước Quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp
luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ công chức, viên chức
và nhân dân giai đoạn 2016 - 2020, năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Gang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
02/2018
|
Cả
năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
49
|
Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
02/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở Tư
pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
50
|
Kế hoạch triển khai Quyết định của
số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại
các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020
và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình năm
2018.
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Tài chính, Sở Lao động thương binh
và xã hội; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố
|
51
|
Kế hoạch công tác Bồi thường nhà nước
năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
52
|
Kế hoạch năm 2018 về triển khai thực
hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại
các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và
hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa
bàn tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
53
|
Kế hoạch năm 2018 về triển khai thực
hiện Kế hoạch tổng thể thực hiện chiến lược trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh
Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
54
|
Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác TGPL năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
55
|
Kế hoạch triển khai thực hiện chính
sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà
Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội,
Hội người khuyết tật; UBND các huyện, thành phố
|
56
|
Kế hoạch tuyên truyền phổ biến các Luật, Nghị quyết Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua và
các văn bản QPPL của HĐND và UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II, IV/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
57
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị triển khai
văn bản pháp luật mới ban hành
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Quý
I
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
58
|
Kế hoạch tổ chức “Ngày pháp luật nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
8/2018
|
Quý
III, IV
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
59
|
Kế hoạch sơ kết 3 năm thực hiện Luật
Hộ tịch
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9/2018
|
Tháng
9/2018
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
60
|
Kế hoạch số tuyên truyền phổ biến các Luật, Nghị quyết Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua và
các văn bản QPPL của HĐND và UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II, IV/2018
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên
quan
|
61
|
Kế hoạch Khung đào tạo nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thuộc Chương trình 135
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
2018-2020
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các Sở KH&ĐT; Tài chính;
LĐ&TBXH; NN&PTNT; UBND các huyện, TP.
|
62
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị tập huấn
cho Người có uy tín năm 2018.
|
UBND
tỉnh
|
Quý II/2018
|
Năm
2018
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
UBMTTQ tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy,
Công an tỉnh, Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, Thành phố
|
63
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị Người có
uy tín tiêu biểu xuất sắc và đưa đoàn Đại biểu đi báo cáo thành tích với lãnh
đạo Đảng, Nhà nước.
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III/2018
|
Tháng
10/2018
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
UBMTTQ tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy,
Công an tỉnh, UBND các huyện, Thành phố
|
64
|
Kế hoạch triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
07/11/2017
|
2018
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
V
|
PHƯƠNG ÁN
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương án chuyển đơn vị sự nghiệp công
lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần
|
UBND
tỉnh
|
Quý III/2018
|
Quý
III/2018
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành liên quan (Thành viên BCĐ)
|
2
|
Phương án giá dịch vụ xử lý chất thải
rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo hình thức là
giá tối đa
|
UBND
tỉnh
|
Quý I/2018
|
Từ
Quý I/2018
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
3
|
Phương án sử dụng cát nhân tạo thay
thế cát tự nhiên trong các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý II/2018
|
Từ
Quý II/2018
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
4
|
Phương án thí điểm lựa chọn doanh nghiệp
đưa lao động sang Trung Quốc làm việc theo Thỏa thuận quản lý lao động qua
biên giới đã ký giữa tỉnh Hà Giang, Việt Nam với Châu Văn Sơn và thành phố
Bách Sắc, Trung Quốc
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I năm 2018
|
Bắt
đầu năm 2018
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP
|
1 bao gồm: Xã Linh Hồ - Huyện Vị Xuyên; Xã Yên Định - Huyện Bắc Mê; Xã
Vĩnh Hảo - Huyện Bắc Quang; Xã Tân Trịnh - Huyện Quang Bình; Xã Xín Mần - Huyện Xín Mần; Xã Lũng Cú - Huyện Đồng
Văn.
2 - Tập trung vào các dự án đầu tư đã được
trao Chấp thuận chủ trương đầu tư, như DA của Tập đoàn TH, Tập đoàn Hào Hưng,
Công ty Dương Đạt Gia Lai, Công ty du lịch Miền đất Việt, Công ty cổ phần hỗ trợ
công nghiệp phụ trợ Nhật Việt, Công ty dược liệu Sao Thái Dương, Bông Sen
Vàng...
2. Tập trung vào các dự án đã được trao cam kết đầu tư, như: Dự
án du lịch của Tập đoàn Thiên Minh, Banyan Tree, VinaCapital, Tonkin và dự án
nhà ở xã hội của công ty Bất động sản Lan Hưng...
Chương trình 07/CTr-UBND hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Hà Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 07/CTr-UBND hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 05/01/2018 do tỉnh Hà Giang ban hành
1.960
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|