|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 05/CT-UBND 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
05/CT-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/CT-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
21 tháng 5 năm 2021
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/QĐ-TTG NGÀY 01/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số
531/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược tổng
thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 (sau đây gọi tắt là Quyết định 531/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Chương trình hành động với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt và thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 531/QĐ-TTg ; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất
hành động của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, hội viên và sự đồng thuận
của nhân dân. Triển khai thực hiện Chương trình hành động phải đảm bảo sự thống
nhất, điều hành tập trung của Cấp ủy, chính quyền các cấp; xác định mục tiêu, định
hướng, nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả, phát huy
vai trò chủ động, sáng tạo huy động mọi nguồn lực để thực hiện hoàn thành nhiệm
vụ phát triển khu vực dịch vụ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai phải đảm bảo
vai trò lãnh đạo của Cấp ủy, sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân
dân các cấp, sự phối hợp chặt chẽ hiệu quả giữa các ngành, sự tham gia của cả hệ
thống chính trị và giám sát của nhân dân, tạo sức mạnh tổng hợp để thực hiện
thành công nhiệm vụ phát triển khu vực dịch vụ. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
các cấp, các đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực
hiện.
II. QUAN ĐIỂM
VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
Phát triển dịch vụ theo hướng nâng
cao năng lực cạnh tranh, phù hợp với các giai đoạn phát triển kinh tế của tỉnh,
đưa cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong GRDP. Tập trung nguồn lực để
phát triển một số ngành dịch vụ tiềm năng như: du lịch, logistics và vận tải,
ngân hàng, giáo dục và đào tạo, y tế, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ của
Cách mạng công nghiệp 4.0 nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thương mại đảm bảo
phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế.
Thực hiện tốt công tác quản lý,
sử dụng nguồn lực xã hội theo nguyên tắc cơ chế thị trường trong phân bổ nguồn
lực phát triển các ngành dịch vụ, tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực dịch
vụ: du lịch, y tế, giáo dục đào tạo, logistics và vận tải để tạo đột phá trong
phát triển kinh tế.
Chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ
theo hướng nâng cao tỷ trọng của các ngành dịch vụ có tiềm năng, thế mạnh của tỉnh,
có tác động lan tỏa tới các lĩnh vực dịch vụ khác; từng bước tăng tỷ trọng mức
bán lẻ hàng hóa theo loại hình thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu
thị, mạng lưới cửa hàng tiện lợi,...).
2. Mục tiêu phát triển:
- Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch
vụ thời kỳ 2021-2030 đạt khoảng 8,4% (Mục tiêu Quyết định 531/QĐ-TTg đạt
7-8%; Mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đạt 8,4%)(1), tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GRDP
đạt khoảng 47% vào năm 2030 (Mục tiêu Quyết định 531/QĐ- TTg đạt 50%, Mục
tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đạt 47%)(2).
- Trong thời kỳ 2031-2050, khu
vực dịch vụ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng
chung của nền kinh tế, chiếm tỷ trọng khoảng 60% (Mục tiêu Quyết định
531/QĐ-TTg đạt khoảng 60%).
III. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
1. Dịch vụ Du lịch: Đến
năm 2030 ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế quan trọng, thúc đẩy mạnh
mẽ sự phát triển của các ngành, lĩnh vực khác. Khu du lịch Tân Trào trở khu du
lịch quốc gia; Khu du lịch Suối khoáng Mỹ Lâm đạt khu nghỉ dưỡng đẳng cấp quốc
tế; từng bước đưa khu du lịch Na Hang-Lâm Bình vào danh mục các địa điểm có tiềm
năng phát triển thành Khu du lịch Quốc gia. Thu hút, đón trên 3,2 triệu lượt
khách du lịch, doanh thu xã hội từ du lịch đạt trên 6.000 tỷ đồng, tạo việc làm
cho khoảng 30.000 lao động ngành du lịch(3).
Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ, sản phẩm du lịch có chất lượng cao,
đa dạng, có thương hiệu. Thời kỳ 2031-2050, tiếp tục khai thác tiềm năng về du
lịch lịch sử, cách mạng, văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng; phấn đấu
đến năm 2050 đón trên 14 triệu lượt khách du lịch, doanh thu xã hội từ du lịch
đạt trên 23.000 tỷ đồng, tạo việc làm cho khoảng 66.000 lao động ngành du lịch.
2. Dịch vụ Logistics và
vận tải: Thu hút mọi nguồn lực đầu tư thực hiện Đề án phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo tính đồng bộ
kết nối của hạ tầng giao thông phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước, quy hoạch của tỉnh; Chú trọng đầu tư, phát triển dịch vụ vận tải
logistics đáp ứng được nhu cầu phát triển các khu dịch vụ trên địa bàn tỉnh. Đến
năm 2030, tổng sản lượng vận tải đạt khoảng 1.000 triệu tấn.km (tương đương 15
triệu tấn hàng hóa), 900 triệu hành khách.km (tương đương 13 triệu lượt khách)(4); phấn đấu tốc độ tăng trưởng dịch
vụ logistics năm sau cao hơn năm trước. Đến năm 2050, tổng sản lượng vận tải đạt
khoảng 1.300 triệu tấn.km (tương đương 21 triệu tấn hàng hóa), 1.200 triệu hành
khách.km (tương đương 19 triệu lượt khách); dịch vụ logistics chiếm tỷ trọng
cao trong lĩnh vực dịch vụ vận tải.
3. Dịch vụ Công nghệ
thông tin và truyền thông: Phát triển khu vực dịch vụ trên cơ sở phát huy hiệu
quả tiềm năng, lợi thế, sáng tạo, nghiên cứu ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học,
công nghệ của Cách mạng công nghiệp 4.0; chủ động trong việc ứng dụng các sản
phẩm công nghệ thông tin, điện tử, các thiết bị viễn thông quan trọng phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, tạo nền tảng để phát triển kinh tế tri thức theo
cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Đến năm 2030, Công nghệ thông tin và Truyền
thông của tỉnh đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4(5). Thời kỳ 2031 - 2050, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt 100%; kinh tế số chiếm tỷ trọng cao trong dịch
vụ Công nghệ thông tin và truyền thông.
4. Dịch vụ Tài chính -
ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
gắn với xử lý nợ xấu, giữ vững sự ổn định, an toàn của hệ thống ngân hàng trên
địa bàn; duy trì tăng trưởng dịch vụ ngân hàng năm sau cao hơn năm trước, tốc độ
tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng chung của khu vực dịch vụ, đưa dịch vụ
tài chính - ngân hàng trở thành nhóm dịch vụ chủ chốt, dẫn dắt, hỗ trợ sự phát
triển của khu vực dịch vụ. Phấn đấu đến năm 2030, tăng trưởng nguồn vốn bình
quân 15%/năm, dư nợ tín dụng tăng trưởng bình quân 12%/năm; kiểm soát nợ xấu
duy trì ở mức dưới 3%; đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, tối
ưu hóa mạng lưới ATM và POS, tốc độ tăng trưởng thanh toán không dùng tiền mặt
bình quân 25%/năm(6). Thời kỳ
2031-2050, tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng của dịch vụ ngân hàng năm sau
cao hơn năm trước, dịch vụ ngân hàng chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong khu vực
dịch vụ của tỉnh.
5. Dịch vụ Khoa học và
công nghệ: Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ giải pháp thực hiện các lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng, thông tin, thống kê khoa học và công nghệ, phát
triển mạnh mạng lưới các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ,
các dịch vụ liên quan đến sở hữu trí tuệ; mở rộng hình thức nhà nước đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và mua kết quả nghiên cứu. Phấn đấu đến năm
2030, năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) lĩnh vực Khoa học và công nghệ tham
gia đóng góp tỷ trọng lớn vào tăng trưởng kinh tế.
6. Dịch vụ Phân phối:
Phát triển thương mại, dịch vụ bảo đảm tính đồng bộ, kết hợp các loại hình
thương mại truyền thống và thương mại hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin trong hoạt động thương mại, chú trọng phát triển các tiện ích thanh toán
trên nền tảng di động, ví điện tử, mã QR code, NFC, POS,... góp phần thúc đẩy
thanh toán điện tử trong giao dịch thương mại; tận dụng cơ hội từ các Hiệp định
thương mại tư do đã ký kết để phát triển. Đến năm 2030, giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 350 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân
giai đoạn 2021-2030 đạt 11,4%/năm; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng đạt khoảng 47.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
(chưa loại trừ yếu tố giá) giai đoạn 2021-2030 đạt 6,6%/năm(7). Thời kỳ 2031-2050, tiếp tục duy trì tốc độ tăng
trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng; nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực phân phối góp phần thúc đẩy hiệu
quả hoạt động của các chủ thể kinh doanh.
7.
Dịch vụ Y tế: Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị y tế; đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực y tế; ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế; chú trọng đào tạo
phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng và chất lượng. Đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh đạt 37 giường và 11 bác sỹ trên 1 vạn dân(8).
Đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh đạt 40 giường bệnh và 12 bác sỹ trên 1 vạn dân.
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 100%; tỷ lệ hài lòng của người dân đối với dịch
vụ y tế đạt trên 80%.
8.
Dịch vụ Hỗ trợ kinh doanh: Đổi mới nâng
cao chất lượng các loại hình dịch vụ hỗ trợ kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, nhất
là các loại hình dịch vụ mà doanh nghiệp sử dụng nhiều như: dịch vụ tư vấn quản
lý, dịch vụ kế toán - kiểm toán và các loại hình dịch vụ mới như tư vấn về quản
trị nhân sự, dịch vụ hỗ trợ pháp lý, dịch vụ thu tiền cung cấp hóa đơn... Chú
trọng cung ứng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh, nhất là các dịch vụ hỗ trợ thiết
yếu như dịch vụ thương mại, dịch vụ tài chính, cung ứng vật tư, ứng dụng khoa học
kỹ thuật,... Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo mục tiêu
"Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030”, đảm
bảo đến năm 2030 cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của tỉnh đạt 100%,
góp phần nâng cao chỉ số thành phần PCI, đặc biệt các
chỉ số có điểm thấp hoặc bị giảm điểm như: Chỉ số Gia nhập thị trường, Chỉ số
Tiếp cận đất đai, Chỉ số Chi phí không chính thức,...
9.
Dịch vụ giáo dục - đào tạo và lao động:
Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; nâng cao chất lượng
giáo dục phù hợp với mục tiêu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông và cuộc Cách mạng công nghệ 4.0; chú trọng đào tạo nhân lực kỹ thuật,
nhân lực quản trị công nghệ, nhân lực quản lý. Đến năm 2030, bình quân hàng năm
đào tạo nghề nghiệp cho 10.000 người, trong đó có khoảng 30% được đào tạo theo
các ngành, nghề trọng điểm, có từ 80% có việc làm sau đào tạo; tỷ trọng
lao động các ngành dịch vụ qua đào tạo có chứng chỉ đạt khoảng 17%(9). Đến năm 2050, bình quân
hàng năm đào tạo nghề nghiệp cho khoảng 15.000 người, có từ 85% có việc làm,
năng suất lao động và thu nhập cao hơn sau đào tạo; tỷ trọng lao động các ngành
dịch vụ qua đào tạo có chứng chỉ đạt khoảng 30%.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THEO VÙNG
1.
Khu vực phía nam, gồm: Thành phố Tuyên Quang,
huyện Sơn Dương và khu vực phía Nam huyện Yên Sơn: Tập trung đẩy mạnh phát triển
các nhóm ngành dịch vụ tài chính ngân hàng, dịch vụ phân phối, du lịch nghỉ dưỡng,
du lịch trải nghiệm, du lịch lịch sử văn hóa, dịch vụ công nghệ thông tin và
truyền thông, khoa học và công nghệ, dịch vụ vận tải logistics và các dịch vụ
phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội.
2.
Khu vực phía Bắc, gồm các huyện: Lâm Bình,
Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên và khu vực phía Bắc huyện Yên Sơn: Phát triển mạnh
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, trải nghiệm, khám phá khai thác hiệu quả giá trị
các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa các dân tộc, gắn phát triển dịch vụ
du lịch với phát triển kinh tế, xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an sinh xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số, vùng căn cứ cách mạng; chú trọng phát triển các dịch
vụ phân phối phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp và dịch vụ phân phối phục vụ đời
sống nhân dân.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
1. Dịch vụ du lịch
Triển
khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII,
nhiệm kỳ 2020-2025 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của
tỉnh.
Quy
hoạch chi tiết các khu, điểm du lịch, ưu tiên nguồn vốn hỗ trợ đầu tư phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng thiết yếu vào các khu, điểm du lịch trọng điểm. Đẩy mạnh
hoạt động thông tin, tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến phát triển du lịch theo
hướng chuyên nghiệp, lấy sản phẩm và thương hiệu du lịch làm trọng tâm; tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch, nhất là ứng dụng mạng xã
hội trong quảng bá du lịch.
Tạo
môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch; tiếp tục
mời gọi, thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực đầu tư vào khai thác hoạt động du
lịch, dịch vụ tại tỉnh; khuyến khích thành lập các doanh nghiệp lữ hành. Thực
hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, trong đó có doanh
nghiệp khởi nghiệp kinh doanh du lịch, doanh nghiệp đầu tư vào các khu dịch vụ
du lịch phức hợp, dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, trọng điểm. Khuyến khích
các doanh nghiệp đầu tư phát triển các loại hình du lịch sinh thái nghỉ dưỡng gắn
liền với sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại, phát triển bền vững, nâng
cao năng lực cạnh tranh, đưa du lịch chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu
kinh tế.
Nâng
cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, chú trọng phát triển các sản
phẩm du lịch tại Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, Khu du lịch suối
khoáng Mỹ Lâm, Khu du lịch sinh thái Na Hang - Lâm Bình và Khu du lịch trung
tâm thành phố Tuyên Quang; gắn kết chặt chẽ phát triển du lịch với bảo tồn, tôn
tạo và phát huy giá trị các di tích lịch sử, giá trị văn hóa truyền thống và
danh lam thắng cảnh; đẩy mạnh sản xuất, chế tạo hàng hóa, đồ thủ công mỹ nghệ,
hàng lưu niệm phục vụ du lịch.
Chú
trọng công tác đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực d u lịch; kịp thời
tôn vinh các doanh nhân, doanh nghiệp du lịch tiêu biểu kinh doanh du lịch trên
địa bàn tỉnh. Nâng cao ý thức của nhân dân, doanh nghiệp và cộng đồng về phát
triển du lịch có tính chuyên nghiệp; xây dựng phong cách ứng xử văn minh, thái
độ cởi mở, chân thành đối với khách du lịch; giữ gìn cảnh quan, môi trường, bản
sắc văn hóa dân tộc.
2. Dịch vụ logistics và vận tải
Đẩy mạnh,
đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư để thực hiện các công trình, dự án giao thông,
nhất là các công trình giao thông chính, kết nối các trung tâm kinh tế lớn, các
tỉnh lân cận; Hoàn thành xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; xây dựng cầu Xuân Vân qua sông Lô; hoàn thành
xây dựng Cảng cạn Tuyên Quang “Trung tâm Logistic của tỉnh tại khu vực cầu An
Hòa và Khu Công nghiệp Long Bình An”, bến thủy nội địa, bến xe khách, trạm dừng
nghỉ, bãi đỗ xe,... cải tạo tuyến đường thủy trên sông Lô đoạn từ thành phố
Tuyên Quang đến thị trấn Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
Tăng
cường việc kết nối, phát triển hợp lý các phương thức vận tải, phát huy tối đa vận
tải đa phương thức; đẩy mạnh tái cơ cấu, tăng thị phần vận tải thủy nội địa, giảm
tải cho đường bộ. Tạo điều kiện và có chính sách phù hợp huy động nguồn vốn của
các thành phần kinh tế để doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng
logistics trong thực hiện dịch vụ vận tải hàng hóa, vận tải hành khách, xây dựng
một số bến xe khách hiện đại, văn minh, khu vực bến đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
đỗ, cảng cạn, bến cảng sông, bến thủy nội địa theo quy hoạch.
3. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông
Thường
xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách liên quan
đến lĩnh vực thông tin và truyền thông, đảm bảo tạo điều kiện tốt nhất cho sự
phát triển của doanh nghiệp; từng bước phát triển ngành dịch vụ thông tin và
truyền thông là động lực lan tỏa thúc đẩy sự phát triển chung của các dịch vụ
thương mại, du lịch, giao thông vận tải, tài chính, ngân hàng,... Trước mắt tập
trung đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ Thanh toán không sử dụng tiền mặt trong
giao dịch, trong đó các doanh nghiệp viễn thông phải đảm nhiệm vai trò là nền tảng
hạ tầng số, thanh toán số, mobile money.
Triển
khai hình thành hạ tầng mạng thông tin di động 5G phục vụ cho phát triển kinh tế
số, xã hội số; từng bước làm chủ các công nghệ nền tảng như: công nghệ IoT, Big
Data, AI, AR.
Phát
triển hạ tầng số trên nền tảng công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại và hệ thống
cơ sở dữ liệu quốc gia, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật an toàn, an ninh thông tin.
Xây dựng và phát triển các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
Đẩy mạnh
cung cấp trực tuyến mức độ 4 đối với các dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản
xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các thủ tục hành
chính công. Khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ nghiên cứu phát triển các ứng
dụng công nghệ, khuyến khích các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ tăng cường sử
dụng công nghệ, phần mềm, sản phẩm công nghệ.
4. Dịch vụ tài chính - ngân hàng
Triển
khai thực hiện Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công, Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa; rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách đặc thù do tỉnh
ban hành hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực
dịch vụ trên địa bàn tỉnh đảm bảo đơn giản hóa các quy trình, thủ tục và hỗ trợ
có mục tiêu, trọng điểm.
Nâng
cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính; năng lực của các cấp,
các ngành, các đơn vị trong quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước. Triển khai kịp
thời các chính sách thuế mới, chính sác h thuế sửa đổi, bổ sung, chính sách ưu
đãi thuế, tạo điều kiện bồi dưỡng nguồn thu, tăng thu ngân sách.
Tổ chức
thực hiện kịp thời các cơ chế, chính sách về tín dụng trong thực hiện phát triển
kinh tế - xã hội, ưu tiên nguồn vốn cho doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ
lực, sản phẩm tiềm năng; sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động của các ngân
hàng, nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn của doanh nghiệp; khuyến khích, tạo
môi trường thuận lợi cho các Ngân hàng thương mại mở Chi nhánh và hoạt động
theo nguyên tắc thị trường có sự quản lý của nhà nước. Chuyển đổi mạnh mô hình
kinh doanh của các ngân hàng thương mại theo hướng từ độc canh tín dụng sang mô
hình đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng phi tín dụng. Tiếp tục thực hiện hiệu quả
Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện
Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Đẩy mạnh
hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua các thiết bị chấp nhận thanh toán
thẻ tại điểm bán đảm bảo hoạt động thanh toán thông suốt, an toàn. Đến năm
2030, trên địa bàn tỉnh có khoảng 130 máy giao dịch tự động (ATM/CDM), có khoảng
800 POS, QR Code được lắp đặt.
Thực
hiện tốt công tác cải cách các thủ tục khi giao dịch với khách hàng để tiết kiệm
thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục hành chính cho các tổ chức và cá nhân;
tăng cường chất lượng thanh tra, giám sát, nâng cao khả năng cảnh báo đối với
những rủi ro tiềm ẩn mang tính hệ thống và ngăn ngừa nguy cơ vi phạm pháp luật
của các tổ chức tín dụng.
Khuyến
khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thuộc các thành
phần kinh tế mở chi nhánh tại Tuyên Quang và mở rộng mạng lưới hoạt động; chú
trọng dịch vụ bảo hiểm đối với con người, hàng hóa nông sản, các công trình xây
dựng...
5. Dịch vụ khoa học và công nghệ
Thực
hiện hiệu quả Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh triển khai
thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
Thúc
đẩy chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến trên thế giới cho doanh nghiệp
trong tỉnh (ưu tiên các dự án công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, thân thiện với
môi trường). Đẩy mạnh nghiên cứu, làm chủ và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, sản xuất sản phẩm thương hiệu như: công nghệ đa phương tiện,
công nghệ đa truy cập, công nghệ an toàn và an ninh mạng; công nghệ phần mềm và
nội dung số; công nghệ thiết kế, chế tạo mạch tích hợp, bộ nhớ dung lượng cao;…
Tổ chức
triển khai hiệu quả cơ chế chính sách khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân khởi
nghiệp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp; tập
trung phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng, nguồn nhân lực và các thiết chế hệ
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
6. Dịch vụ phân phối
Tăng
cường công tác quản lý giá theo nguyên tắc thị trường; đẩy mạnh công tác kiểm
tra, kiểm soát chặt chẽ hàng giả, hàng kém chất lượng, việc chấp hành pháp luật
về giá, nhất là giá bán các mặt hàng thiết yếu; thực hiện nghiêm các quy định về
chống độc quyền, xử lý nghiêm các trường hợp đầu cơ, lợi dụng kinh tế thị trường
để tăng giá bán hàng hóa trái quy định; công khai minh bạch các yếu tố hình
thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu; thực hiện công tác đấu thầu,
đấu giá, thẩm định giá theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện nghiêm Luật Cạnh
tranh bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Tăng
cường hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ chức như: Cục Thương mại điện tử -
Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội thương mại
điện tử Việt Nam,... để tổ chức các chương trình hỗ trợ về phương pháp, kỹ thuật
cho các doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp quảng bá, tiếp thị, giới thiệu thông tin
sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp trên Internet. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
cho công tác quản lý, ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, bao gồm mô
hình thương mại điện tử Doanh nghiệp - Người tiêu dùng (B2C), Doanh nghiệp -
Doanh nghiệp (B2B), Chính phủ - Người dân (G2C), Chính phủ - Doanh nghiệp
(G2B), online - offline (O2O).
Thực
hiện tốt công tác hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, kết nối với các nền tảng thương
mại điện tử quốc tế như Amazon, Alibaba, Rakuten,... Hỗ trợ các doanh nghiệp áp
dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công
nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng
thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử.
Đẩy mạnh
mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác đối với các chợ, thực hiện tốt công tác
mời gọi, thu hút các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng các trung tâm
logistics, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng
tiện lợi phát triển mô hình kinh doanh theo chuỗi đáp ứng nhu cầu phát triển của
tỉnh.
7. Dịch vụ Y tế
Tiếp
tục giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở Y tế công lập; tăng cường
cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng khám chữa bệnh đáp ứng sự hài lòng của người
bệnh.
Tập
trung đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức
khỏe cho người dân và phát triển các dịch vụ kỹ thuật cao và chuyên sâu; nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. Đẩy mạnh
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám, chữa bệnh, thanh quyết
toán tại các cơ sở quản lý liên thông từ Trạm Y tế xã, phường thị trấn; đầu tư ứng
dụng các giải pháp chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh trên nền tảng công nghệ 4.0
như: Hội chẩn trực tuyến, Bệnh án điện tử, thẻ khám chữa bệnh thông minh, đặt lịch
hẹn khám hoặc theo dõi sức khỏe tại nhà.
Nâng
cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh, đẩy mạnh phát triển các loại hình dịch
vụ y tế chất lượng cao; triển khai một số dự án trọng điểm, dự án đầu tư nâng cấp
trang thiết bị y tế hiện đại cho một số bệnh viện công lập giai đoạn 2021-2025.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển y tế ngoài công lập,
khuyến khích thực hiện xã hội hóa y tế trên địa bàn tỉnh; tăng các dịch vụ kiểm
nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn do khu vực y tế tư nhân cung cấp.
8. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
Nâng
cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ hỗ
trợ doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh trên tinh thần “hỗ trợ - lắng nghe
- thấu hiểu - thân thiện - nhiệt tình” góp phần cải thiện môi trường đầu tư,
nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Tiếp
tục triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị quyết
số 10/NQ-TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về phát triển kinh tế
tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh
Ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 01/8/2018 về chính sách đặc
thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030,...
Đẩy mạnh
thực hiện các chính sách hỗ trợ của nhà nước cho doanh nghiệp trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, hội nhập kinh tế quốc tế như: Hỗ trợ tiếp cận tín dụng, tiếp cận
đất đai, Bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ thuế và kế toán, hỗ trợ công nghệ, hỗ trợ
xúc tiến đầu tư và mở rộng thị trường, hỗ trợ thông tin, tư vấn pháp lý,... Kịp
thời cung cấp tài liệu về cơ chế, chính sách tín dụng ngân hàng để các tổ chức,
cá nhân nghiên cứu, tìm hiểu và chủ động tiếp cận nguồn vốn tín dụng; nâng cấp
các ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế, nộp thuế để nâng cao chất lượng công tác quản
lý thuế trên hệ thống TMS, hệ thống dịch vụ thuế điện tử (eTax); hỗ trợ các
doanh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, xây dựng thương hiệu, bảo
hộ quyền sở hữu, quảng bá, tìm kiếm thị trường và nguyên liệu phục vụ sản xuất,...
9. Dịch vụ giáo dục - đào tạo và lao động
Thực
hiện hiệu quả Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 22/02/2021 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh thuộc vực giáo
dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; xây dựng
và thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp.
Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích các mô
hình liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục, đào tạo để nhanh chóng nâng
cao số lượng và chất lượng giáo dục nghề nghiệp nhất là trong các ngành có nhu
cầu cao như công nghệ thông tin.
Tập
trung đổi mới, nâng cao chất lượng công tác giáo dục nghề nghiệp, chất lượng
nguồn nhân lực, gắn với thị trường lao động và giải quyết việc làm, phát triển
dạy nghề theo 3 cấp trình độ nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
nhu cầu thị trường lao động và chuyển đổi cơ cấu lao động của tỉnh. Hướng dẫn
công tác tuyển sinh và thực hiện hiệu quả các hình thức dạy nghề cho lao động
nông thôn đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, gắn
với nhu cầu sử dụng lao động của các ngành dịch vụ.
Thực
hiện tốt công tác đào tạo, sử dụng lao động giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; công tác tạo nguồn lao động, gắn với nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực đưa đi làm việc ở nước ngoài. Nghiên cứu phát triển,
mở rộng thị trường lao động ngoài nước, chú trọng các thị trường có thu nhập
cao, phù hợp với trình độ, kỹ năng người lao động của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện nghiêm Chương
trình hành động này, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng
năm, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thường xuyên kiểm tra,
giám sát tiến độ và kết quả thực hiện; cơ quan truyền thông chủ động, tích cực
đẩy mạnh công tác tuyên truyền các mục tiêu, nhiệm vụ Chiến lược tổng thể phát
triển khu vực dịch vụ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ
Chương trình hành động của các Bộ, ngành Trung ương được Thủ tướng Chính phủ
giao tại Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021, kịp thời tham mưu, đề xuất kế
hoạch thực hiện phù hợp với trách nhiệm của tỉnh và thực tế của địa phương, chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc lĩnh vực, chức năng của
ngành.
2.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tuyên Quang và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường công tác tuyên truyền,
vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia hỗ trợ, giúp đỡ, đồng hành
cùng doanh nghiệp.
3.
Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ
hàng năm (trước ngày 05 tháng 12) tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển
khai, kết quả thực hiện Chương trình hành động này và kế hoạch của cơ quan, đơn
vị mình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
4.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng
năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (Báo
cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- UBMTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/QĐ-CP NGÀY 01/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Chương trình hành động số: 05/CTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2021 của
UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Dịch
vụ du lịch
|
|
|
|
1
|
Thu hút đầu tư cơ sở hạ tầng
tại các khu, điểm du lịch; điểm du lịch cộng đồng; xây dựng làng văn hóa gắn
với phát triển du lịch trên địa bàn huyện, thành phố
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
2
|
Thực hiện Đề án “Xây dựng hệ thống
Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến năm
2025” nhằm phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh
|
Sở VHTTDL; Sở Thông tin Truyền thông
|
UBND các huyện, thành phố; các cơ quan liên quan
|
Năm 2021-2025
|
3
|
Lập hồ sơ quy hoạch bảo tiinf
tôn tạo và phát huy giá trị Danh lam thắng cảnh Quốc gia đặc biệt Khu bảo tồn
thiên nhiên Na Hang- Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND huyện: Na Hang, Lâm Bình và đơn vị có liên quan
|
Năm 2021-2022
|
4
|
Lập hồ sơ Khu di sản thiên
nhiên Ba Bể - Na Hang trình UNSESCO công nhận di sản thiên nhiên thế giới
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND huyện: Na Hang, Lâm Bình và đơn vị có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
5
|
Triển khai dự án bảo quản, tu
bổ, phục hồi và phát huy giá trị Khu di tích quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh
Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND huyện: Yên Sơn, Sơn Dương và đơn vị có liên quan
|
Năm 2021-2024
|
6
|
Xây dựng đề án phát triển sản
phẩm du lịch đặc trưng của tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2030
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
7
|
Thực hiện hiệu quả Đề án phát
triển du lịch tâm linh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2025
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Lập hồ sơ quy hoạch bảo quản,
tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt địa điểm
tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND huyện Chiêm Hóa và đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
9
|
Xây dựng Đề án tổng thể truyền
thông về du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng 2030
|
BQL các Khu du lịch tỉnh
|
Trung tâm XTĐT tỉnh; các cơ quan liên quan
|
Năm 2021
|
10
|
Tham mưu phân bổ kịp thời vốn
đầu tư công trung hạn hằng năm cho các dự án thuộc lĩnh vực du lịch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân
trình tự, thủ tục lập hồ sơ dự án đầu tư phát triển dịch vụ, du lịch có sử dụng
rừng và đất lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Dịch
vụ logistics và vận tải
|
|
|
|
1
|
Khuyến khích, tạo mọi điều kiện
thu hút nhà đầu tư thực hiện xây dựng logistics trong thực hiện dịch vụ vận tải
hàng hóa
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham mưu thực hiện phát triển
đồng bộ hệ thống giao thông, nhất là hệ thống giao thông kết nối các trung
tâm kinh tế lớn, các tỉnh lân cận; Hoàn thành xây dựng bến xe khách Tuyên
Quang; bến xe khách Lâm Bình, Hàm Yên; đầu tư xây dựng cảng cạn và luồng tuyến
vận tải thủy theo quy hoạch
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Doanh nghiệp; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo Kế hoạch
|
3
|
Hoàn thành đường cao tốc
Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; xây dựng cầu
Xuân Vân qua sông Lô; đường trục phát triển đô thị từ thành phố Tuyên Quang
đi qua trung tâm huyện lỵ Yên Sơn đến Km 33 đường Tuyên Quang - Hà Giang
|
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh; Sở Giao thông
Vận tải
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo Kế hoạch
|
4
|
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân
nghiên cứu, khảo sát lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư logistics, bến thủy nội địa,
trạm dừng nghỉ,..
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông Vận tải
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tham mưu phân bổ vốn đầu tư
công trung hạn hằng năm cho các dự án thuộc lĩnh vực giao thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông Vận tải
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
III
|
Dịch
vụ công nghệ thông tin và truyền thông
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2021-2030
|
2
|
Triển khai dịch vụ chứng thực
chữ ký số, xác thực điện tử cho hệ thống thông tin và các thiết bị di động để
thuận tiện cho việc sử dụng của cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà
nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Số hóa và xây dựng các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành phục vụ xây dựng chính quyền điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2021-2030
|
4
|
Xây dựng, ban hành và triển
khai Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử
trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp viễn thông; đơn vị liên quan
|
Năm 2021-2030
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Mã địa
chỉ bưu chính - Vpostcode gắn với bản đồ số và triển khai cấp mã địa chỉ bưu
chính trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp viễn thông; đơn vị liên quan
|
Năm 2021-2030
|
6
|
Triển khai lắp đặt trạm phát
sóng 5G, phát triển hạ tầng 5G nâng cao chất lượng phủ sóng và tốc độ đường
truyền
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp viễn thông; đơn vị liên quan
|
Năm 2021 - 2030
|
IV
|
Dịch
vụ tài chính - ngân hàng
|
|
|
|
1
|
Thực hiện Luật Đầu tư, Luật Doanh
nghiệp, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách đặc thù do tỉnh ban hành hỗ trợ
doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ trên địa
bàn tỉnh đảm bảo đơn giản hóa các quy trình, thủ tục và hỗ trợ có mục tiêu,
trọng điểm
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai kịp thời các chính
sách thuế mới, chính sách thuế sửa đổi, bổ sung, chính sách ưu đãi thuế, tạo
điều kiện bồi dưỡng nguồn thu, tăng thu ngân sách
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả
các cơ chế, chính sách về tiền tệ và hoạt động ngân hàng gắn với phát triển
kinh tế - xã hội của Tỉnh.
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Sở, ngành, UBND cấp huyện; Tổ chức tín dụng trên địa bàn
|
Thường xuyên
|
4
|
Phát triển, nâng cao chất lượng
hoạt động của các Tổ chức tín dụng, mạng lưới ATM, CDM, POS, QR Code
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
|
|
5
|
Phát triển sản phẩm ngân hàng
phi tín dụng, sản phẩm ngân hàng số; hướng dẫn sử dụng an toàn các sản phẩm
ngân hàng hiện đại
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Sở, ngành, UBND cấp huyện; Tổ chức tín dụng trên địa bàn
|
Thường xuyên
|
V
|
Dịch
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng giải pháp khuyến
khích các doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ, đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ,
xác lập quyền sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thông
tin, thống kê khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế
hoạch số 127/KH-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết
định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt
Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên theo kế hoạch
|
3
|
Đẩy mạnh chuyển giao công nghệ
từ các nước tiên tiến trên thế giới cho doanh nghiệp (ưu tiên các dự án công
nghệ cao, công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh về cơ chế chính sách hỗ trợ,
khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp
|
Năm 2023
|
VI
|
Dịch
vụ phân phối
|
|
|
|
1
|
Tham mưu thực hiện Đề án phát
triển thị trường trong tỉnh gắn với cuộc vận động “ Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam”
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường công tác lý giá
theo nguyên tắc thị trường; công khai minh bạch các yếu tố hình thành giá đối
với hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện công tác đấu thầu,
đấu giá, thẩm định giá theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện nghiêm Luật Cạnh
tranh bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà sản xuất và người tiêu dùng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng cường hợp tác, liên kết
với tổ chức: Cục Thương mại điện tử - Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam... để tổ chức các
chương trình hỗ trợ về phương pháp, kỹ thuật cho các doanh nghiệp ứng dụng
thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hỗ trợ các đơn vị,
doanh nghiệp quảng bá, tiếp thị, giới thiệu thông tin sản phẩm, hình ảnh doanh
nghiệp trên Internet.
|
Sở Công Thương; Trung tâm XTĐT tỉnh
|
Hiệp hội các Doanh nghiệp tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
5
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận, kết nối với các nền tảng thương mại điện tử quốc tế như Amazon,
Alibaba, Rakuten,... Ứng dụng thương mại điện tử phục vụ marketing, bán hàng,
hỗ trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu
|
Sở Công Thương; Trung tâm XTĐT tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Hiệp hội các Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
6
|
Đẩy mạnh công tác mời gọi,
thu hút các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng các trung tâm logistics,
trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi
phát triển mô hình kinh doanh theo chuỗi đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Hiệp hội các Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu
thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị; UBND cấp huyện; Hiệp hội các Doanh nghiệp tỉnh
|
Năm 2021
|
8
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) và Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các
FTA khác mà Việt Nam tham gia
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị; UBND cấp huyện; Hiệp hội các Doanh nghiệp tỉnh
|
Năm 2021
|
9
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 -
2025 và các giai đoạn tiếp theo
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị; UBND cấp huyện; Hiệp hội các Doanh nghiệp tỉnh
|
Năm 2021
|
VII
|
Dịch
vụ Y tế
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch lập Hồ sơ sức khỏe
điện tử theo mô hình bác sỹ gia đình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Năm 2021 - 2025
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Phương án
tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2021-2023 và
các giai đoạn tiếp theo
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Năm 2021 - 2025
|
3
|
Tổ chức triển khai các dịch vụ
y tế dự phòng thuộc các dự án
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp
|
Năm 2021 - 2025
|
|
chương trình y tế - dân số giai
đoạn 2021-2025
|
|
huyện
|
|
4
|
Kế hoạch xây dựng các xã, phường,
thị trấn đạt Tiêu chí Quốc gia về y tế xã tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Năm 2021 - 2025
|
5
|
Khuyến khích, hỗ trợ phát triển
hệ thống y tế ngoài công lập và y tế ngoài ngành, góp phần nâng cao chất lượng
dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, giảm gánh nặng cho y tế công lập.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Năm 2021 - 2025
|
6
|
Đề án xây dựng, nâng cấp
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Năm 2021 - 2025
|
7
|
Tập trung nguồn lực xây dựng:
Bệnh viện Đa khoa Tuyên Quang, Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm; Bệnh viện huyện
Yên Sơn; Bệnh viện Đa khoa khu vực Kim Xuyên Sơn Dương,..
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Năm 2021 - 2025
|
8
|
Tham mưu phân bổ vốn đầu tư
công trung hạn hằng năm cho các dự án thuộc lĩnh vực y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
VIII
|
Dịch
vụ hỗ trợ kinh doanh
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Hệ thống thông tin quốc gia. Hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-CP ngày 01/8/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Hướng dẫn, cung cấp các tài
liệu về cơ chế, chính sách tín dụng ngân hàng để các tổ chức, cá nhân nghiên
cứu, tìm hiểu và chủ động tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Các cơ quan; Tổ chức tín dụng trên địa bàn
|
Thường xuyên
|
3
|
Hướng dẫn, tư vấn các thủ tục
hành chính về thuế, miễn, giảm thuế, phí, lệ phí cho doanh nghiệp theo quy định.
Thực hiện giới thiệu các đại lý thuế đủ điều kiện hoạt động tham gia tư vấn,
hướng dẫn thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán đối với doanh nghiệp theo
quy định
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
4
|
Hướng dẫn cho các doanh nghiệp
chính sách về ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Xây dựng và ban hành giá đất đúng quy định của Nhà nước, phù hợp với thực tế;
Tạo điều kiện hình thành thị trường sơ cấp, thứ cấp về đất đai, bảo đảm thị
trường về đất đai hoạt động công khai, minh bạch và trật tự
|
Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
5
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, xây dựng thương hiệu, bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp; xây dựng Chỉ dẫn địa lý
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6
|
Tham mưu thành lập Trung tâm
hành chính công tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Năm 2021-2025
|
7
|
Thực hiện công khai trên Cổng
thông tin điện tử: Chính sách hỗ trợ đầu tư, tín dụng, đất đai, thủ tục hành
chính, thị trường, các chương trình triển lãm quốc tế, lao động việc làm, tư
vấn pháp luật,… cho doanh nghiệp; tăng cường gặp mặt, đối thoại với doanh
nghiệp
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
8
|
Kiểm soát thị trường hàng
hóa, dịch vụ; ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp cạnh tranh không lành
mạnh, góp phần tạo môi trường kinh doanh thuận lợi giúp doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh ổn định
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
9
|
Hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ
doanh nghiệp tham dự các hội chợ; đăng sản phẩm lên Sàn giao dịch thương mại
điện tử tỉnh
|
Sở Công Thương; Trung tâm XTĐT tỉnh
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
10
|
Thực hiện tốt công tác quản lý
nhà nước trong lĩnh vực luật sư; đăng tải và cập nhật thường xuyên danh sách
các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh trên Trang thông tin điện tử;
phát triển đội ngũ luật sư đáp ứng nhu cầu hỗ trợ, tư vấn pháp lý của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tổ chức hội nghị, tọa đàm giữa luật sư với
các doanh nghiệp nhằm trao đổi về khó khăn, vướng mắc pháp lý trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
IX
|
Dịch
vụ giáo dục - đào tạo và lao động
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nghị quyết của HĐND
tỉnh về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ngành giáo dục và
đào tạo giai đoạn 2022- 2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan và UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch sắp xếp lại
điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan và UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch đảm bảo cơ sở
vật chất cho chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giai đoạn
2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan và UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan và UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
5
|
Xây dựng Đề án phát triển nguồn
nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2021
|
6
|
Tổ chức thực hiện Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 của Luật Việc
làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và XH
|
Các cơ quan và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Vận hành hiệu quả hệ thống
thông tin thị trường lao động; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm dịch
vụ việc làm và Sàn Giao dịch việc làm tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Lao động - Thương binh và XH
|
Các cơ quan và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
8
|
Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề, đặc biệt là lao động kỹ thuật cao đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp; khuyến
khích các doanh nghiệp phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo đáp ứng
nhu cầu của thị trường lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và XH
|
Các cơ quan và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Tham mưu phân bổ vốn đầu tư
công trung hạn hằng năm cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo và lao
động
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
(1) Tốc
độ tăng trưởng khu vực dịch vụ thời kỳ 2011-2020 của tỉnh đạt: 20,1%.
(2) Tỷ
trọng khu vực dịch vụ trong GRDP năm 2020 đạt: 43,8%.
(3) Thu
hút khách du lịch: Năm 2019, đón trên 1,9 triệu lượt khách du lịch, tổng thu xã
hội du lịch đạt trên 1.750 tỷ đồng; Năm 2020, đón trên 1,7 triệu lượt khách du
lịch, tổng thu xã hội du lịch đạt trên 1.260 tỷ đồng (Khách du lịch năm 2020 giảm
do đại dịch Covid-19).
(4) Năm
2020: Vận chuyển trên 11 triệu tấn hàng hóa và trên 9 triệu hành khách
(5) Năm
2020: Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của tỉnh đạt 34,15%
(6) Giai đoạn 2016-2020: Nguồn vốn tăng trưởng bình quân
17,2%/năm; dư nợ tín dụng tăng trưởng bình quân 11,5%/năm; kiểm soát nợ xấu duy
trì ở mức dưới 3%.
(7) Năm 2020: Giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 119,4 triệu USD, tốc
độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2020 đạt 32,6%; tổng mức bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 25.800 tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng bình
quân hàng năm của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng giai
đoạn 2011-2020 đạt 16,3%
(8) Năm 2020: Trên địa bàn tỉnh đạt 34,2 giường và 8,5 bác sỹ
trên 1 vạn dân
(9) Giai đoạn 2011-2020, bình quân hàng năm đào tạo nghề cho
trên 13.000 lao động. Năm 2020, tỷ trọng lao động các ngành dịch vụ chiếm
29,3%, trong đó qua đào tạo có chứng chỉ đạt khoảng 20,1%
Chương trình 05/CT-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg về Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 05/CT-UBND ngày 21/05/2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg về Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
1.937
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|