Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 4909/BC-VPCP Loại văn bản: Báo cáo
Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ Người ký: Trần Văn Sơn
Ngày ban hành: 03/07/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4909/BC-VPCP

Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2023

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2023, VÀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 6 THÁNG CUỐI NĂM

Kính gửi: Chính phủ

Qua theo dõi, tng hợp tình hình, kết quả thực hiện Chương trình cắt giảm đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (viết tắt là QĐKD) tại các bộ, cơ quan, địa phương[1], Văn phòng Chính ph báo cáo Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Về cải cách QĐKD

a) Việc cập nhật, công khai QĐKD: Tính đến ngày 30/6/2023, các Bộ đã cập nhật là 17.807[2] QĐKD tại 2168 văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là VBQPPL) đang có hiệu lực thi hành, trong đó đã công khai 15.741 QĐKD, chưa công khai 2.066 QĐKD trên Cổng tham vấn và tra cứu QĐKD. Đồng thời, đã cập nhật 352 QĐKD dự kiến ban hành tại 73 dự thảo VBQPPL1.025 pơng án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD để hiệp hội, doanh nghiệp theo dõi quá trình thực hiện sa đổi VBQPPL, QĐKD.

b) Việc trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD: Trong 6 tháng đầu năm 2023, có 02 Bộ Khoa học và Công nghệ, Công an đã trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa 47 QĐKD tại 10 VBQPPL[3]. Tính đến nay, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành 13 Quyết định phê duyệt phương án cắt gim, đơn giản hóa 1,146 QĐKD[4] tại 211 VBQPPL[5] Bộ Tư pháp đang hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ; các Bộ: Công Thương, Quc phòng, Tài chính, Văn hóa, Th thao và Du lịch chưa trình Th tướng Chính ph phương án ct gim, đơn gin hóa QĐKD thuc phm vi qun lý.

c) V kết qu ct giảm, đơn giản hóa QĐKD: Trong 6 tháng đầu 2023, các Bộ đã cắt giảm, đơn giản hóa là 210 QĐKD ti 20 VBQPPL[6], nâng tng s quy định đã được ct giảm, đơn giản hóa t năm 2021 đến nay lên 2352 QĐKD[7] ti 191 VBQPPL[8].

Tính đến thời điểm hiện tại, các Bộ, cơ quan cần tiếp tục tập trung thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa 676 QĐKD theo Quyết định đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt[9].

d) Về hoạt động thẩm định các VBQPPL có QĐKD: Thông qua hợp đồng thẩm định VBQPPL, B Tư pháp và T chức pp chế các b, ngành đã chú trng loi b nhiu quy định không cn thiết, không hợp lý, là rào cn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trong quá trình thm định. Một số Bộ đã đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD ngay trong quá trình thẩm định văn bản[10]; thực hiện giảm số VBQPPL thông qua việc ban hành một văn bản bãi bỏ, sửa đổi, thay thế nhiều văn bản[11].

đ) Vic tham vn các hip hi, doanh nghip, đối tượng chu tác động v phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD và QĐKD d kiến ban hành trong d án, d thảo VBQPPL đã được quan tâm thc hin trên Cng tham vn và tra cứu QĐKD. Trong 6 tháng đầu năm, các B đã tham vn 135 QĐKD d kiến ban hành (gm: 98 TTHC; 26 YCĐK; 8 CBBC; 3 TCQC) trong 27 dự thảo VBQPPL.

e) Nhiều vướng mắc, khó khăn, đề xuất, kiến nghị của các Hip hi doanh nghiệp đã được gửi trên Cng tham vn và tra cứu QĐKD. Một s B[12] đã tiếp nhận, xử lý kịp thời, đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp. Tuy nhiên, một số Bộ chưa báo cáo cụ thể kết quả xử lý các vướng mắc, đề xuất tại Phụ lục 7.2 Báo cáo số 16/BC-VPCP ngày 02/01/2023 của Văn phòng Chính phủ theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết 05/NQ-CP ngày 09/01/2023 của Chính phủ. Văn phòng Chính phủ tiếp tục tổng hợp vướng mắc, đề xuất của hiệp hội, doanh nghiệp tại Phụ lục I kèm theo Báo cáo.

g) Việc rà soát, tính chi phí tuân thủ, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD trên Cổng tham vấn và tra cứu QĐKD là nhiệm vụ cần thực hiện để xác định lợi ích ca việc cắt giảm nhưng việc thực hiện còn hình thc, tổng s QĐKD đang rà soát là 1.956 quy định, số QĐKD chưa rà soát là 2.178 quy định.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Cải cách việc thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp

Thời gian qua, Chính phủ, Th tướng Chính phủ đã chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương đy mạnh chuyển đổi số trong thực hiện TTHC nhằm tiếp tc ct giảm, đơn gin hóa TTHC; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đã thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm và công bố, công khai danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xy ra chậm trễ, gây phiền hà, nhũng nhiễu, tiêu cc, nht là làm phát sinh thêm thủ tục, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định trong quá trình tiếp nhận, gii quyết TTHC[13]. Theo kết quả đánh giá dựa trên d liệu theo thời gian thực của Bộ Ch số phục vụ người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công quc gia, tính đến tháng 26/6/2023, kết quả thực hiện cụ thể của các bộ, ngành, địa phương như sau:

a) Về công khai, minh bạch trong thực hiện TTHC: Theo yêu cầu của Chính phủ 100% TTHC, hồ sơ TTHC phải được công khai, minh bạch thông tin để người dân, doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện và theo i, giám sát, đánh giá. Mặc dù, 6 tháng đầu năm 2023 đã có sự cải thiện rõ rệt so với năm 2022 nhưng kết quả thực hiện ở hầu hết các bộ, ngành, địa phương chưa đáp ứng được yêu cầu này ca Chính ph, nhất các bộ, ngành đạt tỷ lệ rất thấp, ảnh hưởng rt ln đến việc t chức thực hiện TTHC tại địa phương. Từ đầu năm đến tháng 6/2023, các bộ, ngành ch đạt 1,4% TTHC công bố đúng hạn, 19% h sơ TTHC được đồng bộ, công khai quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; tại các địa phương, t lệ này tương ứng là 60,2% TTHC công bố đúng hạn, 42,8% hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC. Một số đa phương thực hiện tốt, gần đạt mục tiêu của Chính phủ như: Cà Mau, Yên Bái, Hòa Bình, Bình Định, TP. Hải Phòng, Thái Nguyên,...

b) Về thc hiệu dịch vụ công trực tuyến (DVCTT): Có 4.422/6.423 TTHC đã cung cấp DVCTT (chiếm 68,8%), trong đó, bộ, ngành có 55,7% TTHC thuộc thm quyền giải quyết đã cung cấp DVCTT (trong đó, DVCTT toàn trình 33,3%, DVCTT một phần 22,4% - chưa đáp ng được yêu cầu của Chính phủ đến đầu năm 2023 tối thiểu 70% TTHC phải cung cấp DVCTT), với 82% hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết (tăng 1,5 lần so với năm 2022); địa phương có 68,9% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã cung cấp DVCTT (DVCTT toàn trình 59,9%, DVCTT một phần 9% - cơ bản đáp ứng mục tiêu của Chính phủ), với 61,36% h sơ trực tuyến trong tng s h sơ tiếp nhn, gii quyết (tăng 1,7 ln so vi năm 2022), mt s bộ, địa phương thc hin tt như: B Công an, B Thông tin và Truyn thông, Tài chính (Thuế, Hi quan), Bo him Xã hi Vit Nam, Qung Ninh, Hi Phòng, Bà Ra - Vũng Tàu, An Giang, Long An, Bc Giang,…

c) Vic thc hiện thanh toán trực tuyến cũng có sự cải thiện rõ rệt, từ đầu năm đến 26/6/2023, có 2,5 triệu giao dịch thành công, tăng gấp 8 lần so với cùng kỳ năm 2022, trong đó có số bộ, ngành, địa phương đạt và vượt chỉ tiêu Chính phủ đề ra (tối thiểu 30% trong tổng số hồ sơ có yêu cầu nghĩa vụ tài chính) như: Bộ Công an, Tổng Cục thuế, Nam Định, Hà Nam, Lào Cai, Bắc Giang, Bình Định, TP Đà Nẵng.

d) Về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC: Các bộ, ngành, địa phương đã tập trung đẩy mạnh chuyển đổi số trong thực hiện TTHC theo hướng tập trung số hóa, tái sử dụng kết quả số hóa để người dân, doanh nghiệp chỉ cần cung cấp thông tin, giấy tờ một lần trong thực hiện TTHC. Từ đầu năm đến 26/6/2023, việc cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử ở các bộ, ngành là 22,8% (tăng 11% so với cùng kỳ năm 2022), ở các địa phương là 32% (tăng 20% so với cùng kỳ năm 2022); việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đã được triển khai ở Bộ phận một cửa các cấp, đạt 6% trong tổng số hồ sơ; 63/63 địa phương đã hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công như: xác thực, định danh, bỏ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy,… Một số bộ, ngành, địa phương thực hiện tốt như: Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quảng Ninh, Hải Dương, Hà Nam, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng, Tây Ninh, Khánh Hòa, Cà Mau,…

đ) V kết quả giải quyết TTHC: Cht lượng giải quyết TTHC đã có s ci thin so vi năm 2022, tuy nhiên vn còn thp so vi mục tiêu đề ra của Chính ph (ti thiu 90% h sơ TTHC tr lên giải quyết đúng hoặc sm hn). Theo đó, t đầu năm đến 26/6/2023, các địa phương có 83,5% h sơ TTHC giải quyết đúng hoc sm hn; b, ngành kết qu này ch đạt 40,2%, trong đó có một số bộ, địa phương kết qu thc hin rt thp như: Bộ Giáo dục và Đào tạo, B Y tế, B Khoa hc và Công ngh, Vĩnh Long, Bc Liêu, TP Đà Nẵng, Gia Lai, Đồng Nai,...

(Chi tiết ti Phụ lục II kèm theo)

II. MỘT SỐ HẠN CHẾ, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN

1. Trong cải cách QĐKD

a) Vic cập nhật QĐKD hiện hành đã được các bộ, ngành thực hiện trên Cổng tham vấn và tra cứu QĐKD, nhưng vẫn cần phải rà soát thường xuyên bảo đảm cập nhật đầy đủ, công khai kịp thời, chính xác để phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin của người dân, doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước. Số QĐKD chậm công khai[14] vẫn chiếm tỷ lệ cao, 11,60% trên tổng số QĐKD đã cập nhật vào hệ thống; việc cập nhật quy định dự kiến ban hành trong dự thảo VBQPPL, kết quả rà soát và phương án ct giảm, đơn giản hóa QĐKD trên Cổng tham vấn và tra cu QĐKD vẫn rất ít.

b) T lệ số QĐKD được rà soát, tính chi phí tuân thủ theo biểu mẫu điện tử trên Cổng tham vấn và tra cu QĐKD phục vụ xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD thấp so với tổng số QĐKD ca từng Bộ, việc thực hiện còn hình thức, cụ thể: có 18,19% TTHC; 26,84% tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; 25,81% yêu cầu, điều kiện; 35,11% chế độ báo cáo; 25,28% thủ tục kiểm tra chuyên ngành; 37,97% quy định cm chưa rà soát. Một số Bộ có số QĐKD chưa rà soát cao như: Bộ Công Thương (47,58%); Bộ Công an (62,5%); Bộ Giáo dục và Đào tạo (52,08%); Bộ Khoa học và Công nghệ (72,31 %) Bộ Tài nguyên và Môi trường (47,14%). Số QĐKD chưa tính chi phí tuân thủ còn nhiều[15] (26,8% tiêu chuẩn, quy chun; 5,2% chế độ báo cáo; 1,2% thủ tục kim tra chuyên ngành) nên chưa xác định được tỉ lệ cắt giảm chi phí tuân th theo yêu cầu của Chính phủ.

c) Việc đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD cũng như thực thi phương án đã được Th tướng Chính phủ phê duyệt còn chậm, thậm chí một số Bộ vn chưa có phương án cắt giảm, đơn giản hóa trình Thủ tướng Chính phủ[16].

d) Việc tham vấn, lấy ý kiến hiệp hội, doanh nghiệp, người dân trong quá trình xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá QĐKD cũng như xây dựng quy định d kiến ban hành trong các dự thảo VBQPPL chưa thực hiện rộng rãi, thường xuyên. Số dự thảo VBQPPL và số QĐKD dự kiến ban hành được đưa lên tham vấn t lệ vẫn còn thấp. Ý kiến góp ý và vướng mc, đề xuất của các hiệp hội, doanh nghiệp gửi trên Cổng tham vấn và tra cứu QĐKD chưa được quan tâm phản hồi.

đ) Hiệp hội, doanh nghiệp có nhiều khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị về QĐKD nhưng chưa được các bộ, cơ quan nghiên cu, tổng hợp, theo i, thường xuyên trao đi, thảo luận giữa các bên liên quan để sm có giải pháp giải quyết kịp thời, dứt điểm, phản hồi hoặc giải trình cho hiệp hội, doanh nghiệp và người dân.

2. Trong cải cách việc thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công

a) Việc công khai, minh bạch thông tin trong thực hiện TTHC của một số bộ, ngành, địa phương chưa thực hiện nghiêm, nhất là việc công b, công khai TTHC và đng bộ, công khai tiến trình giải quyết hồ sơ TTHC của các bộ, ngành, làm ảnh hưởng ln đến việc tiếp cận thông tin và thực hiện TTHC của các địa phương, người dân, doanh nghiệp.

b) Mặc dù số lượng DVCTT và số hồ sơ trực tuyến tăng cao nhưng chất lượng cung cấp DVCTT còn thấp, thậm chí có trường hợp đến 98% hồ sơ trực tuyến của một số bộ, ngành xử lý quá hạn; nhiều bộ, ngành, địa phương chưa quan tâm tái cấu trúc quy trình theo hướng lấy người dùng làm trung tâm; số lượng hồ sơ trực tuyến ở nhiều địa phương do cán bộ, công chức hỗ trợ người dân là chủ yếu; mc độ DVCTT chưa đảm bảo trong quá trình cung cấp, đặc biệt là các DVCTT công bố toàn trình nhưng thực cht theo quy định vẫn phải thực hiện kiểm tra, đánh giá, thẩm định điều kiện trực tiếp tại cơ s (ví dụ: các thủ tục cp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động) hoặc yêu cầu người dân hiện diện tại cơ quan nhà nước hoặc thực hiện quy trình trước mặt cán bộ, công chức tiếp nhận, giải quyết (ví dụ: đăng ký kết hôn).

c) Việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn chậm, nhất là việc kết nối, chia sẻ, tái sử dụng kết qu s hóa để người dân, doanh nghiệp chỉ cung cp thông tin một lần.

d) Vẫn còn tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực, làm phát sinh thêm thủ tục, giấy t, yêu cầu điều kiện ngoài quy định ở một số cơ quan, đơn v trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC[17]; kỷ luật, kỷ cương hành chính ở một số cơ quan, đơn vị chưa nghiêm, chưa thực hiện nghiêm túc việc thường xuyên kiểm tra, định kỳ hàng tháng công b, công khai danh sách cán bộ, công chức, viên chc, cơ quan, đơn v giải quyết TTHC chậm tr, gây phiền hà theo đúng ch đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Nguyên nhân: Nguyên nhân của hạn chế trên có cả nguyên nhân chủ quan và khách quan, trong đó nguyên nhân chủ quan là chủ yếu (thiếu sự chỉ đạo quyết liệt, sâu sắc trong tổ chức thực hiện; thiếu chủ động trong công tác phối hợp giữa các bộ ngành, cơ quan, đơn vị; chưa đề cao tinh thần trách nhiệm, việc tuân thủ kỷ cương, kỷ luật hành chính của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; thiếu sự gắn kết, hỗ trợ, tương tác giữa cơ quan quản lý nhà nước với các hiệp hội, doanh nghiệp trong xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật). Bên cạnh đó, còn có nguyên nhân khách quan là do thiếu cơ chế pháp lý bảo đảm hiệu lực và hiệu quả trong triển khai quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng tham vấn và tra cứu QĐKD như một công cụ để thúc đẩy cải cách thể chế thực chất, hiệu quả.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 6 THÁNG CUỐI NĂM

Để tiếp tục triển khai có hiệu quả, tạo đột phá trong đổi mới thể chế, trọng tâm là đổi mới th chế v QĐKD và thực thi TTHC phục vụ người dân và doanh nghiệp năm 2023 và những năm tiếp theo, Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị các bộ, ngành, địa phương tập trung triển khai có hiệu quả các nhiệm v trọng tâm sau đây:

1. Về cải cách QĐKD

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng giám đốc Bo hiểm xã hội Việt Nam tập trung chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính ph các nhiệm vụ cụ th sau:

a) Khẩn trương ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền VBQPPL để thực thi ngay phương án cắt gim, đơn giản hóa QĐKD đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo hướng một văn bản sửa nhiều văn bản. Bảo đảm thời gian hoàn thành chậm nht trưc ngày 30/9/2023 đi với các văn bản quy định thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưng;

b) Tham vấn các hiệp hội, doanh nghiệp và đối tượng chịu sự tác động phương án ct giảm, đơn giản hóa QĐKD, những quy định đang tạo gánh nặng hành chính và khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, xã hội quan tâm có nhiều ý kiến phn ánh và quy định dự kiến ban hành trong dự thảo VBQPPL trên Cổng tham vấn QĐKD (https://thamvanquydinh.gov.vn);

c) Tiếp tục cắt giảm, đơn giản hóa các QĐKD đang còn hiệu lực và dự kiến ban hành có nhiều phn ánh, kiến nghị, vướng mc, khó khăn trong thực hiện hoặc tạo rào cản cho hoạt động sn xuất, kinh doanh; trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Phương án ct gim, đơn giản hóa QĐKD thuộc phạm vi quản của bộ, ngành trước ngày 30/9/2023;

d) Thường xuyên soát, kiểm tra, cập nhật đầy đủ, chính xác và công khai kịp thời d liệu QĐKD (gồm cả hiện hành và d kiến ban hành); kết qu rà soát, tính chi phí tuân th, phương án ct giảm, đơn giản hóa QĐKD vào Cổng tham vấn và tra cứu QĐKD.

đ) Thực hiện công bố, công khai kết quả ct giảm, đơn giản hóa số QĐKD và chi phí tuân th QĐKD của các bộ, ngành trên Cổng tham vn và tra cứu QĐKD trước ngày 30/12/2023.

2. Về cải cách việc thực hiện TTHC tại các bộ, ngành, địa phương

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ch tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:

a) Tiếp tục thực hiện kịp thời, hiệu quả Công văn số 452/TTg-KSTT ngày 23/5/2023 về việc tháo g các điểm nghẽn triển khai Đề án 06 và Công văn số 493/TTg-KSTT ngày 01/6/2023 về việc cải cách TTHC, cải thiện môi trưng kinh doanh.

b) Thực hiện nghiêm việc kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo VBQPPL không để phát sinh TTHC không cần thiết, không hợp lý, không hp pháp.

c) Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hưng dẫn của VPCP tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cu ngưi dân, doanh nghiệp cung cấp giy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định.

d) Thực hiện rà soát tái cấu trúc quy trình, DVCTT theo hướng lấy người dùng làm trung tâm (bao gồm cả cán bộ, công chức và người dân, doanh nghiệp), trong đó bao gồm việc rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng ct giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ s tái s dụng dữ liệu đã được số hóa.

đ) Tăng cưng kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao cht lượng phục vụ, mức độ hài lòng trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp DVC theo Quyết định s 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, t chức, không để tình trạng giải quyết chậm, muộn, nhũng nhiễu, tiêu cực, phát sinh thêm th tục, giấy t, yêu cầu điều kiện trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC.

IV. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở nội dung Báo cáo, Văn phòng Chính phủ kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:

1. Yêu cầu các Bộ ngành, địa phương có liên quan xem xét, xử lý kịp thời dứt điểm các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp đang là rào cản đi với hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của ni dân; trước mắt tập trung xử lý ngay các phản ánh, kiến nghị tại Mục X.2 và XI của Phụ lục I đính kèm Báo cáo này; định kỳ hàng tháng gửi báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng Chính ph để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính ph.

2. Văn phòng Chính phủ định kỳ hàng tháng công bố và đăng tải công khai trên Cng thông tin điện tử Chính phủ báo cáo đánh giá cht lượng của các Bộ, ngành, địa phương về chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Th tướng Chính phủ.

Trên đây là Báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình cắt gim, đơn giản hóa QĐKD 6 tháng đầu năm 2023 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cui năm 2023, Văn phòng Chính ph kính trình Chính phủ./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, c
ác Phó TTgCP (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ,
Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN;
Trợ lý, Thư ký TTg, các PTTg; các Vụ, Cục: TH, KTTH, PL. KGVX, NC, CN, NN, ĐMDN, Cổng TTĐTCP;
- Lưu
: VT, KSTT, TT (2b)

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Trần Văn Sơn



[1] Các Bộ chưa có báo cáo chính thức gi đến Văn phòng Chính phủ gồm; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải.

[2] Gồm: 4.394 TTHC; 868 tiêu chuẩn, quy chuẩn k thuật; 2.762 yêu cầu, điều kiện ; 857 chế độ báo cáo; 83 thủ tục kiểm tra chuyên ngành vi 8.848 sản phm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành; 78 quy định cm.

[3] Gm: 5 Nghị định; 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 04 Thông tư.

[4] Gồm: 785 TTHC; 131 tiêu chun, quy chun kỹ thuật; 129 yêu cu, điều kiện; 50 chế độ báo cáo; 51 sản phẩm, hàng hóa kim tra chuyên ngành

[5] Gồm: 14 Luật, 78 Nghị định, 01 Quyết định của Thủ tướng Chính ph và 118 Thông tư, Thông tư liên tịch và văn bn khác.

[6] Gm: 7 Ngh định; 13 Thông tư.

[7] Gm: 1.185 TTHC; 08 tiêu chun, quy chun; 160 yêu cu, điu kin, 66 chế độ báo cáo; 933 sn phm, hàng hóa kim tra chuyên ngành.

[8] Gồm: 13 Lut, 55 Ngh định, 04 Quyết định của Th tướng Chính ph119 Thông tư, Thông tư liên tch và văn bn khác

[9] Các B đã thc thi sa đổi 470 QĐKD trên tng s 1.146 QĐKD đã được TTCP phê duyt phương án cắt giảm, đơn giản hóa, còn 676 QĐKD chưa thc thi. Thực hiện tốt nhiệm vụ này là các B: Xây dng, Giao thông vn ti, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyn thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng nhà nước Vit Nam.

[10] Ví d: B Tư pháp đề ngh bãi b 03 TTHC, sa đổi 182 TTHC; B Nông nghip và Phát trin nông thôn đề ngh bãi b 25 QCVN ti 2 d tho Thông tư; B Thông tin và Truyn thông đề ngh đơn giản hóa 4 TTHC và 27 sn phm hàng hóa kim tra chuyên ngành ti 03 d tho Thông tư; Ngân hàng nhà nước Vit Nam đề ngh đơn giản hóa 50 TTHC ti 06 d tho VBQPPL; B Tài chính đề xut đơn giản hóa 22 TTHC ti 01 dự thảo Thông tư; B Giáo dc và đào to đề xut ct giảm, đơn giản hóa 08 QĐKD ti 07 d tho Thông tư...

[11] Ví d: Các Ngh định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023; 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; Thông tư s 08/2023/TT-BYT ngày 14/4/2023...

[12] Các B: Kế hoch và Đầu tư; Tài chính, Nông nghip và Phát trin nông thôn

[13] Văn bản số 493/TTg-KSTT ngày 01/06/2023 của Thủ tướng Chính phủ

[14] S QĐKD chưa công khai cụ thể: B Giao thông vn ti (1.375 KD); B Tài chính (24 QĐKD); B Công an (74 QĐKD); B Văn hóa, Th thao và Du lịch (201 QĐKD); B Nông nghip và Phát trin nông thôn (170 QĐKD); B Tài nguyên và Môi trường (74 QĐKD); BThông tin và Truyền thông (51 QĐKD); Bộ Kế hoạch và Đầu tư (40 QĐKD); Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (32 QĐKĐ); Bộ Công Thương (13 QĐKD); Bộ Xây dựng (8 QĐKD); Bộ Khoa học và Công nghệ (4 QĐKD); Bộ Giáo dục và Đào tạo, B Quc Phòng (1 QĐKD).

[15] Các Bộ Giao thông vận tải; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa Thể thao và Du lịch

[16] Các Bộ: Công Thương, Quc phòng, Tài chính, Văn hóa, Th thao và Du lịch.

[17] Ví dụ: Gii quyết TTHC đất đai tại xã Tam Đa, huyện Sơn Dương, tnh Tuyên Quang

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Báo cáo 4909/BC-VPCP ngày 03/07/2023 về tình hình, kết quả thực hiện Chương trình cắt giảm đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023, và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm do Văn phòng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.503

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.53.7
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!