ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 762/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 16
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
103/2023/QH15 ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
11-NQ/TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Tỉnh ủy về Nghị quyết Hội nghị lần thứ
14 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2024; Nghị
quyết số 313/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XII, kỳ họp thứ Mười lăm về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 269/TTr- SKHĐT ngày 14 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 cho các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị để triển khai thực hiện, cụ thể:
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP):
8,6% (các chỉ tiêu về GRDP tính trên nền số liệu do Tổng cục Thống kê công bố).
+ Ngành nông lâm nghiệp - thủy
sản tăng 5,1%.
+ Ngành công nghiệp - xây dựng
tăng 13,92%.
+ Ngành dịch vụ tăng 7,9%.
+ Thuế sản phẩm tăng 4,9%.
(2) Cơ cấu kinh tế:
+ Ngành nông - lâm nghiệp -
thủy sản: 26,91%.
+ Ngành công nghiệp - Xây dựng:
27,80%.
+ Ngành dịch vụ: 41,39%.
+ Thuế sản phẩm: 3,90%.
(3) GRDP bình quân đầu người:
72 triệu đồng/người1.
(4) Số xã đạt chuẩn nông thôn
mới: 07 xã.
(5) Kim ngạch xuất khẩu: 750
triệu USD.
(6) Kim ngạch nhập khẩu: 115
triệu USD.
(7) Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn: 5.815 tỷ đồng.
(8) Tổng vốn đầu tư toàn xã
hội: 46.000 tỷ đồng.
(9) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
dịch vụ: 123.000 tỷ đồng.
(10) Tỷ lệ đô thị hóa: 34%
(11) Tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên: 1,12%.
(12) Số lao động được tạo việc
làm mới: 26.800 người.
(13) Tỷ lệ lao động qua đào tạo
đạt 63%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều) còn 6,11%;
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo 2%.
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong
đồng bào dân tộc thiểu số 3%.
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đối
với huyện nghèo Kông Chro 5,5%.
(15) Tỷ lệ trường đạt chuẩn
quốc gia: 68,03%.
+ Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi
học mẫu giáo: 94%.
+ Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi
trung học cơ sở: 96,8%.
(16) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn
đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: 95%.
+ Số giường bệnh/vạn dân (không
tính giường trạm y tế xã) đạt 27,6 giường/vạn dân.
+ Số bác sỹ/vạn dân: 8,6 bác
sỹ/vạn dân.
(17) Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế: 93,75%.
(18) Tỷ lệ che phủ của rừng (kể
cả cây cao su): 47,5%.
+ Diện tích trồng rừng trong
năm: 9.000 ha.
(19) Tỷ lệ dân số nông thôn
được sử dụng nước hợp vệ sinh: 97,9%.
(20) Tỷ lệ dân số đô thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung: 80%.
(21) Tỷ lệ chất thải sinh hoạt
được thu gom và xử lý ở đô thị: 90,6%.
Điều 2.
1. Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch
được giao tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban,
ngành, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch, Giám đốc
các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh, khẩn trương xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện, đảm bảo hoàn thành đạt và vượt các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2024.
2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư thông báo các chỉ tiêu hướng dẫn để cụ thể hóa các chỉ tiêu kế
hoạch do UBND tỉnh giao tại quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban,
ngành, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch, Giám đốc
các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh (p/h);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KGVX, NL, CNXD, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|