|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 65/VBHN-BTC 2019 Thông tư mức thu quản lý phí trong lĩnh vực dược mỹ phẩm
Số hiệu:
|
65/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2019
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
06 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRONG LĨNH VỰC DƯỢC, MỸ PHẨM
Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 114/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm
2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ
phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực dược, mỹ phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ
phẩm.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức
thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước
thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm quy định tại Biểu
phí ban hành kèm theo Thông tư này thì phải nộp phí.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Quản lý dược; Cục Quản lý y, dược cổ truyền
(Bộ Y tế) và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các
công việc quy định thu phí tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này là tổ chức
thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm thực hiện
theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày thứ năm hàng tuần, tổ chức
thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản
2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu
được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công
việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được
trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ. Nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục
của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện[3]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 và thay thế các nội dung liên quan thu phí trong lĩnh vực
dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm, chứng chỉ hành nghề y, giấy
phép hoạt động cơ sở khám, chữa bệnh.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC DƯỢC, MỸ PHẨM
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Stt
|
Tên phí, lệ
phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(1.000 đồng)
|
I
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu,
xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm
|
|
|
1
|
Thẩm định xác nhận nội dung thông tin, quảng
cáo thuốc, mỹ phẩm[4]
|
Hồ sơ
|
1.600
|
2
|
Thẩm định cấp phép lưu hành đối với thuốc,
nguyên liệu làm thuốc
|
|
|
2.1
|
Thẩm định cấp phép lưu hành thuốc và nguyên liệu
làm thuốc đối với đăng ký lần đầu, đăng ký lại
|
Hồ sơ
|
5.500
|
2.2
|
Thẩm định cấp phép lưu hành thuốc và nguyên liệu
làm thuốc đối với đăng ký gia hạn
|
Hồ sơ
|
3.000
|
2.3
|
Thẩm định cấp phép lưu hành đối với hồ sơ đăng
ký thay đổi/bổ sung thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã có giấy phép lưu hành
(thay đổi lớn, thay đổi nhỏ (bao gồm thay đổi nhỏ cần phê duyệt và thay đổi
theo hình thức thông báo))
|
Hồ sơ
|
1.000
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc thành
phẩm chưa có số đăng ký (trừ trường hợp nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu
điều trị đặc biệt, thuốc phòng chống dịch, thiên tai, thuốc cho
|
Mặt hàng
|
800
|
|
các chương trình y tế, thuốc viện trợ, thuốc
phi mậu dịch, thuốc làm mẫu đăng ký, mẫu kiểm nghiệm, thuốc cho thử lâm sàng,
thử tương đương sinh học,...)
|
|
|
4[5]
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
5
|
Thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm, công bố
tiêu chuẩn dược liệu
|
Mặt hàng
|
500
|
II
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm
|
|
|
1
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất mỹ
phẩm cấp Giấy chứng nhận GMP mỹ phẩm tuân thủ CGMP- ASEAN
|
Cơ sở
|
20.000
|
2
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc,
dược liệu (GMP)
|
Cơ sở
|
20.000
|
3
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất bao
bì dược phẩm
|
Cơ sở
|
20.000
|
4
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện bảo quản thuốc,
dược liệu (GSP)
|
Cơ sở
|
14.000
|
5
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kiểm nghiệm
thuốc (GLP)
|
Cơ sở
|
14.000
|
6
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc
cổ truyền, thuốc dược liệu, dược liệu áp dụng lộ trình triển khai GMP
|
Cơ sở
|
6.000
|
7
|
Thẩm định điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ
sở bán buôn (GDP)
|
Cơ sở
|
4.000
|
8
|
Thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
Hồ sơ
|
500
|
9
|
Thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn bán lẻ thuốc
(GPP) hoặc tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề dược đối với các cơ sở bán lẻ
thuốc chưa bắt buộc thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc
theo lộ trình
|
Cơ sở
|
1.000
|
10
|
Thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn bán lẻ thuốc
(GPP) đối với cơ sở bán lẻ tại các địa bàn thuộc vùng khó khăn, miền núi, hải
đảo
|
Cơ sở
|
500
|
11
|
Thẩm định công bố giá thuốc:
|
|
|
11.1
|
Để kê khai, kê khai lại
|
Hồ sơ
|
100
|
11.2
|
Để công bố các danh mục phục vụ đấu thầu:
|
Hồ sơ
|
|
a
|
Đối với biệt dược gốc; danh mục thuốc sản xuất
tại cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn WHO/GMP do Bộ Y tế Việt Nam cấp giấy
chứng nhận và được cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước tham gia ICH cấp
phép lưu hành; danh mục thuốc sản xuất từ nguyên liệu (hoạt chất) được sản xuất
tại các nước tham gia ICH và Australia; Danh mục thuốc sản xuất từ nguyên liệu
(hoạt chất) được cấp giấy chứng nhận CEP
|
Hồ sơ
|
1.500
|
b
|
Đối với thuốc tương đương sinh học
|
Hồ sơ
|
2.500
|
c
|
Đối với các cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn
GMP-PIC/s và GMP-EU
|
Hồ sơ
|
450
|
d
|
Phí xem xét để công bố Danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm và uy tín trong đấu thầu dược liệu, vị thuốc
cổ truyền theo quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Hồ sơ
|
1.000
|
12[6]
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
13
|
Thẩm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
Cơ sở
|
6.000
|
14
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối
với cơ sở kinh doanh dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (gồm cả vị
thuốc cổ truyền):
|
|
|
a
|
Đối với cơ sở kinh doanh thuốc tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh đồng bằng trung du
|
Cơ sở
|
500
|
b
|
Đối với cơ sở kinh doanh thuốc tại các tỉnh miền
núi, vùng sâu, vùng xa
|
Cơ sở
|
200
|
15
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện nuôi trồng,
thu hái dược liệu theo nguyên tắc GACP
|
Hồ sơ
|
6.000
|
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
-
Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược,
mỹ phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
-
Thông tư số 114/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo
Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017 (Sau đây gọi tắt là Thông
tư số 114/2017/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
nêu trên.
[2] Thông tư số
114/2017/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm
2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo
Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
dược, mỹ phẩm.”
[3] Điều 3
Thông tư số 114/2017/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 11 tháng 12 năm 2017.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, giải quyết./.”
[4] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 114/2017/TT-BTC , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
[5] Điểm này bị
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 114/2017/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
[6] Điểm này bị
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 114/2017/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
Văn bản hợp nhất 65/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 65/VBHN-BTC ngày 06/12/2019 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1.853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|