BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 52/2019/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm
2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
217/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo
yêu cầu của cá nhân; Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng
cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết
kế phòng cháy và chữa cháy.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy áp
dụng cho các dự án, công trình và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc
biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi chung là dự án) được
quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Thông tư này không áp dụng đối với thẩm định phê
duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy dự án quy hoạch tỷ lệ 1/500 và thiết kế
cơ sở dự án, chấp thuận địa điểm xây dựng công trình.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức
thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt
thiết kế phòng cháy và chữa cháy.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa
cháy (sau đây gọi chung là thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy) được hiểu là cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các giải
pháp, nội dung thiết kế dự án với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy, tiêu chuẩn nước
ngoài, tiêu chuẩn quốc tế về phòng cháy và chữa cháy được phép áp dụng tại Việt
Nam theo thủ tục, trình tự và nội dung thực hiện được quy định tại Điều 15 Nghị
định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Kết quả của thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa
cháy là việc cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ra Giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế dự án, cải tạo
hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hoán cải phương tiện giao thông cơ
giới; văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết
kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của hạng mục công trình, thiết kế
xây dựng mới hạng mục công trình của dự án thuộc danh mục quy định tại Phụ lục
IV Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ (Sau
đây gọi chung là văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy).
2. Cải tạo công trình, hạng mục công trình là việc
nâng cấp chất lượng, mở rộng hoặc điều chỉnh cơ cấu diện tích và các hệ thống kỹ
thuật của công trình, hạng mục công trình đang sử dụng. Nội dung cải tạo là
thay đổi một hoặc các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Điều
13 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
3. Thay đổi tính chất sử dụng của công trình, hạng
mục công trình là việc thay đổi về công năng sử dụng, tính chất nguy hiểm cháy,
nổ của công trình, hạng mục công trình so với công năng đang hoạt động. Nội
dung thay đổi tính chất sử dụng là thay đổi một hoặc các yêu cầu về phòng cháy
và chữa cháy được quy định tại Điều 13 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2014 của Chính phủ.
4. Hạng mục công trình là một phần công trình có
công năng riêng và có thể vận hành một cách độc lập với các hạng mục công trình
khác và việc sử dụng hạng mục này nhằm đáp ứng một yêu cầu cụ thể nào đó của
công trình. Hạng mục công trình phải thuộc dự án được quy định tại khoản 2 Điều
15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
5. Hoán cải là việc thay đổi quy mô, tính chất
hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ, kết cấu, các điều kiện về phòng cháy
và chữa cháy của phương tiện giao thông cơ giới. Nội dung hoán cải là thay đổi
một hoặc các yêu cầu về giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối
với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện; điều kiện
ngăn cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động
cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết
bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
Điều 3. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp văn bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy phải nộp phí theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thu phí[3]
Tổ chức thu phí là cơ quan quản lý nhà nước
có chức năng thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy gồm:
1. Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ (Bộ Công an).
2. Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Điều 5. Phương pháp tính mức
thu phí thẩm định phê duyệt
1. Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và
chữa cháy (sau đây gọi là mức thu phí thẩm duyệt) đối với dự án xác định theo
công thức sau:
Mức thu phí thẩm duyệt
|
=
|
Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt
|
x
|
Tỷ lệ tính phí
|
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định
tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức
tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa
các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí
1, 2 kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - {
|
Nib - Nia
|
x (Git -
Gib)}
|
Gia - Gib
|
Trong đó:
- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ
i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của
dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận
trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ
đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận
dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ
đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ
i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ
i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
3. Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự
án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu
là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
4. Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư
xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục
công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công
trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất
sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới;
thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều
19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu phí được trích lại 80% số tiền
phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Trong đó,
các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm
cả các nội dung chi như sau:
a) Chi bổ sung, hỗ trợ mua, thay thế, thuê
phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy phục vụ công tác thẩm duyệt theo
quy định tại Thông tư, hướng dẫn của Bộ Công an; hỗ trợ lưu trữ hồ sơ thẩm duyệt;
b) Chi hội đồng thẩm định dự án; thuê tổ chức thực
hiện thẩm định dự án; mua và dịch tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật phục
vụ công tác thẩm duyệt; chi làm thêm giờ cho cá nhân thực hiện thẩm duyệt và
thu phí; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ công tác thẩm duyệt.
2. Số tiền còn lại nộp (20%) vào ngân sách nhà
nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện[4]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.
2. Các hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
nhưng được cấp văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy sau ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện thu phí theo quy định tại Thông
tư này.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRUỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC TỶ LỆ TÍNH PHÍ THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ VỀ
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
1. Đối với dự án, công
trình
STT
|
Tổng mức đầu
tư
(tỷ đồng)
Tỷ lệ tính
phí (%)
|
Đến 15
|
100
|
500
|
1000
|
5000
|
Từ 10000 trở
lên
|
1
|
Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình
giao thông
|
0.00671
|
0.00363
|
0.00202
|
0.00135
|
0.00075
|
0.00050
|
2
|
Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất
|
0.01328
|
0.00718
|
0.00399
|
0.00266
|
0.00148
|
0.00099
|
3
|
Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác
|
0.00967
|
0.00523
|
0.00291
|
0.00194
|
0.00108
|
0.00072
|
4
|
Dự án, công trình khác
|
0.00888
|
0.00480
|
0.00267
|
0.00178
|
0.00099
|
0.00066
|
Ghi chú: Danh mục dự án, công
trình thuộc Mục 1, 2, 3 Biểu mức này xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có). Trường hợp dự án, công trình không thuộc danh mục quy định tại Nghị định
nêu trên thì được xác định theo Mục 4 Biểu mức này.
2. Đối với phương tiện
giao thông cơ giới
STT
|
Tổng mức đầu
tư
(tỷ đồng)
Tỷ lệ tính
phí (%)
|
Đến 05
|
50
|
100
|
500
|
Từ 1000 trở
lên
|
1
2
|
Tàu hỏa
Tàu thủy
|
0.01214
0.02430
|
0.00639
0.01279
|
0.00426
0.00853
|
0.00237
0.00474
|
0.00158
0.00316
|