|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 51/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Thông tư chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến
Số hiệu:
|
51/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ1
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN
CHƯA QUA CHẾ BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU
VỀ NƯỚC
Thông tư số
201/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách
thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng
tại Campuchia nhập khẩu về nước, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2012,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
81/2013/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế
đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về nước, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2013.
Căn cứ Luật
Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày
03/6/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định
số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến
của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 6576/VPCP-KTTH ngày 24/8/2012 của Văn
phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản
chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu
về nước2.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Hàng hóa nông
sản chưa qua chế biến thuộc danh mục quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này do các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá
nhân Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức như: bỏ vốn, trực tiếp
trồng hoặc đầu tư bằng tiền, hiện vật) tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới
Việt Nam có tên trong danh mục quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này, nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa
tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị
gia tăng.
2. Các trường hợp
chỉ mua lại sản phẩm hoặc đầu tư tại các tỉnh của Campuchia không giáp biên giới
với Việt nam không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều 2. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu
1. Thủ tục miễn
thuế nhập khẩu đối với doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp
Việt Nam khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu quy định tại
Thông tư này phải có đầy đủ các hồ sơ theo quy định sau:
a) Công văn đề
nghị miễn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp, trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng
loại, trị giá hàng hóa nhập khẩu: Nộp 01 bản chính;
b) Văn bản xác nhận
cho phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp Việt
Nam đầu tư: Nộp 01 bản chụp kèm 01 bản dịch tiếng Việt có đóng dấu và xác nhận
của doanh nghiệp;
c) Hợp đồng hoặc
Thỏa thuận ký kết với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại
nông sản, trong đó ghi rõ số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh vực và tương ứng
là số lượng, chủng loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được. Khi làm
thủ tục nhập khẩu hàng nông sản, doanh nghiệp phải nộp bản chụp và xuất trình bản
chính Hợp đồng hoặc Thỏa thuận ký kết với phía Campuchia về hỗ trợ đầu tư, trồng
và nhận lại nông sản nêu trên để cơ quan Hải quan (nơi đơn vị làm thủ tục nhập
khẩu hàng) đối chiếu: Nộp 01 bản chụp;
d) Chứng từ liên
quan đến việc hỗ trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia giáp
biên giới Việt nam (nếu có).
Căn cứ hồ sơ nêu
trên, cơ quan hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu hàng) kiểm tra, đối chiếu với hàng
hóa thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu,
đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
2. Thủ tục miễn
thuế nhập khẩu đối với hộ kinh doanh, cá nhân
Các hộ kinh
doanh, cá nhân Việt Nam trước khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế
nhập khẩu quy định tại Thông tư này phải đăng ký danh mục hàng nhập khẩu miễn
thuế (theo mẫu 01 tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này) tại Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc các tỉnh
giáp biên giới Việt Nam - Campuchia quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Khi nhập khẩu hàng hóa thực hiện đầy
đủ các hồ sơ theo quy định sau:
a) Công văn đề
nghị miễn thuế nhập khẩu của hộ kinh doanh, cá nhân, trong đó ghi cụ thể số lượng,
chủng loại, trị giá hàng hóa nhập khẩu: Nộp 01 bản chính;
b) Phiếu theo dõi,
trừ lùi (01 bản) cho từng hộ kinh doanh, cá nhân được xây dựng theo từng năm do
cơ quan hải quan cửa khẩu cấp (theo mẫu 03 quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) theo danh sách hộ kinh doanh,
cá nhân đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng năm.
Cơ quan hải quan
(nơi hộ kinh doanh, cá nhân nhập khẩu hàng), căn cứ hồ sơ nêu trên và danh sách
hộ kinh doanh, cá nhân hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp
biên giới Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ kinh doanh, cá nhân cư
trú công bố hàng năm, kiểm tra, đối chiếu với hàng hóa thực tế nhập khẩu để xử
lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn
thuế” trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
Điều 3. Xử lý vi phạm
Trường hợp doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân nhập khẩu hàng hóa đã được xử lý miễn thuế nhập
khẩu, nếu phát hiện hàng không thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu sẽ bị
truy thu và xử phạt theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành3
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2012.
2. Thông tư này
thay thế Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 và Thông tư số 16/2011/TT-BTC
ngày 09/02/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối với
hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về nước.
2a.4 Đối với dự án đã được Bộ Kế
hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài để thực hiện dự án hỗ
trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam
trước ngày 31/12/2012 (ngày Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do
phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam có hiệu
lực thi hành) thì tiếp tục được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu và thuộc đối
tượng không chịu thuế giá trị gia tăng đối với các mặt hàng thuộc Danh mục hàng
nông sản chưa qua chế biến ban hành kèm theo Thông tư số 61/2006/TT-BTC cho thời
gian còn lại của giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tính từ ngày 31/12/2012
trở đi và phải đáp ứng thủ tục miễn thuế nhập khẩu quy định tại Điều 2 Thông tư
số 201/2012/TT-BTC. Trường hợp nhà đầu tư điều chỉnh quy mô dự án thì phần điều
chỉnh tăng thêm thực hiện theo quy định của Thông tư 201/2012/TT-BTC .
3. Ủy ban nhân
dân các tỉnh giáp biên giới Việt Nam - Campuchia tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này có trách nhiệm công bố bằng văn bản
danh sách hộ kinh doanh, cá nhân đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của
Campuchia giáp biên giới Việt Nam hàng năm (theo các chỉ tiêu nêu tại mẫu 04 tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này)
trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi văn bản công bố đến
Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh và Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc
các tỉnh giáp biên giới Việt Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
trong năm có sự thay đổi các tiêu chí nêu trong văn bản đã công bố thì kịp thời
ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp.
4. Định kỳ hàng
quý, chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo, Cục Hải quan trên địa
bàn hoạt động của mình có cửa khẩu thuộc các tỉnh giáp biên giới Việt Nam -
Campuchia tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này có trách nhiệm lập báo cáo gồm các nội dung như tên doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, cá nhân, số lượng, chủng loại trị giá mặt hàng miễn thuế đã đăng ký
và thực hiện miễn thuế gửi Tổng cục Hải quan.
5. Trong quá
trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức,
cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài
chính)
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi chú
|
|
|
|
Chương 7
|
|
|
|
|
Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được
|
|
07.01
|
|
|
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh
|
Nguyên củ đã hoặc chưa gọt vỏ
|
0702
|
00
|
00
|
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh
|
Nguyên quả
|
07.03
|
|
|
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi
tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh
|
Nguyên củ
|
07.04
|
|
|
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải
xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh
|
Nguyên bắp, nguyên hoa, nguyên củ
|
07.05
|
|
|
Rau diếp, xà lách (Lactuca
sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh
|
Nguyên cây
|
07.06
|
|
|
Cà rốt, củ cải, củ dền làm
sa-lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi
hoặc ướp lạnh
|
Nguyên củ đã hoặc chưa gọt vỏ
|
0707
|
00
|
00
|
Dưa chuột và dưa chuột ri,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.08
|
|
|
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ,
tươi hoặc ướp lạnh
|
Nguyên quả
|
07.09
|
|
|
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh
|
Nguyên cây
|
07.10
|
|
|
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp
chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh
|
Nguyên cây chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước
|
07.11
|
|
|
Rau các loại đã bảo quản tạm
thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm
trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được
|
Nguyên cây
|
07.12
|
|
|
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt,
thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm
|
Ở dạng nguyên cây
|
07.14
|
|
|
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ
tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh
hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago
|
Nguyên củ; nguyên lõi
|
|
|
|
Chương 8
|
|
|
|
|
Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
|
|
08.01
|
|
|
Dừa, quả hạch Brazil và hạt
điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ
|
Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
08.02
|
|
|
Quả hạch khác, tươi hoặc khô,
đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ
|
Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
0803
|
00
|
00
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi
hoặc khô
|
Nguyên quả tươi hoặc khô
|
08.04
|
|
|
Quả chà là, sung, vả, dứa,
bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô
|
Nguyên quả tươi hoặc khô
|
08.05
|
|
|
Quả thuộc họ cam quýt, tươi
hoặc khô
|
Nguyên quả tươi hoặc khô
|
08.06
|
|
|
Quả nho, tươi hoặc khô
|
Nguyên quả tươi hoặc khô
|
08.07
|
|
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu)
và đu đủ, tươi
|
Nguyên quả tươi
|
08.08
|
|
|
Quả táo, lê và quả mộc qua,
tươi
|
Nguyên quả tươi
|
08.09
|
|
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả
xuân đào), mận và mận gai, tươi
|
Nguyên quả tươi
|
08.10
|
|
|
Quả khác, tươi
|
Nguyên quả tươi
|
08.11
|
|
|
Quả và quả hạch, đã hoặc chưa
hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc
chất làm ngọt khác
|
Nguyên quả chưa hấp chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm đường hoặc chất
ngọt khác
|
08.12
|
|
|
Quả và quả hạch, được bảo quản
tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung
dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được
|
Nguyên quả
|
08.13
|
|
|
Quả, khô, trừ các loại quả
thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc
chương này
|
Nguyên quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 9
|
|
|
|
|
Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị
|
|
09.01
|
|
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang,
đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế
cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó
|
Cà phê chưa rang, chưa xay, chưa khử chất ca-phê-in, đã bóc vỏ hoặc
chưa
|
09.02
|
|
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương
liệu
|
Chè tươi, phơi khô, chưa pha hương liệu và chưa ủ men
|
09.04
|
|
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper;
quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền
|
Nguyên hạt, chưa xay hoặc nghiền
|
09.06
|
|
|
Quế và hoa quế
|
Chưa xay hoặc nghiền
|
09.07
|
00
|
00
|
Đinh hương (cả quả, thân,
cành)
|
Chưa rang, xay hoặc nghiền
|
09.08
|
|
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch
đậu khấu
|
Nguyên hạt, chưa rang, xay hoặc nghiền
|
09.09
|
|
|
Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng
sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum; hạt bách xù (juniper
berries)
|
Chưa rang, xay hoặc nghiền
|
09.10
|
|
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma),
lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị
khác
|
Chưa rang, xay hoặc nghiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 10
|
|
|
|
|
Ngũ cốc
|
|
10.05
|
|
|
Ngô
|
Ngô sống, chưa rang nở
|
10.06
|
|
|
Lúa gạo
|
Nguyên hạt, không quá 25% tấm
|
10.07
|
|
|
Lúa miến
|
Nguyên hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 12
|
|
|
|
|
Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công
nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cỏ khô
|
|
12.01
|
|
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh chưa ăn ngay được
|
12.02
|
|
|
Lạc chưa rang, hoặc chưa làm
chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh
|
Nguyên củ hoặc hạt, đã hoặc chưa bóc vỏ, chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.04
|
00
|
00
|
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh
|
12.05
|
|
|
Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza
seeds), đã hoặc chưa vỡ mảnh
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.06
|
00
|
00
|
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa
vỡ mảnh
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.07
|
|
|
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc
chưa vỡ mảnh
|
Nguyên quả hoặc hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.11
|
|
|
Các loại cây và các bộ phận của
cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc
trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc
chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột
|
Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột
|
12.12
|
|
|
Quả bồ kết, rong biển và tảo
biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã
hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau
diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu
dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa nghiền hoặc xay thành bột
|
12.13
|
00
|
00
|
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc,
chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên
|
Chưa băm, nghiền, ép hoặc chưa làm thành dạng viên
|
12.14
|
|
|
Củ cải Thụy Điển, củ cải, rễ
cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu
tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm
thành viên
|
Nguyên củ, nguyên cây, nguyên dạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 13
|
|
|
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất
từ thực vật khác
|
|
13.01
|
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự
nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam)
|
Chưa qua chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 14
|
|
|
|
|
Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
14.01
|
|
|
Nguyên liệu thực vật chủ yếu
dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa
sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn)
|
Chưa chuội, chưa tẩy hoặc chưa nhuộm
|
14.04
|
90
|
90
|
Vật liệu thực vật chủ yếu
dùng để lót hoặc nhồi (ví dụ: bông gạo, lông thực vật và rong liễu) đã hoặc
chưa làm thành lớp có hoặc không có nguyên liệu phụ trợ
|
Chưa làm thành lớp, không sử dụng nguyên liệu phụ trợ
|
14.04
|
90
|
90
|
Vật liệu thực vật chủ yếu
dùng làm chổi hoặc làm bàn chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi, sợi cọ, cỏ
băng, sợi thùa) đã hoặc chưa làm thành nùi hoặc bó
|
Chưa làm thành nùi hoặc thành bó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 18
|
|
|
|
|
Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
|
|
18.01
|
00
|
00
|
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh,
sống hoặc đã rang
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 40
|
|
|
|
|
Cao su và các sản phẩm bằng cao su
|
|
40.01
|
|
|
Cao su tự nhiên, nhựa cây
balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa
tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải
|
Mủ cao su tự nhiên chưa tiền lưu hóa và các loại nhựa tự nhiên tương tự
ở dạng nguyên sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 53
|
|
|
|
|
Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
|
|
53.03
|
|
|
Đay và các loại xơ libe dệt
khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến
nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả
phế liệu sợi và sợi tái chế)
|
Đay và các loại xơ libe dệt khác ở dạng nguyên liệu thô chưa kéo thành
sợi
|
53.05
|
|
|
Xơ sisal (xizan) và xơ dệt
khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế
biến, nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này
(kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)
|
Ở dạng nguyên liệu thô
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TỈNH GIÁP BIÊN GIỚI VIỆT NAM
– CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Tên tỉnh của Việt Nam
|
Tên tỉnh của Campuchia
|
1
|
Kon Tum
|
Ratanakiri
|
2
|
Gia Lai
|
Ratanakiri
|
3
|
Đắk Lắk
|
Ratanakiri
Mondunkiri
|
4
|
Đắk Nông
|
Mondunkiri
|
5
|
Bình Phước
|
Mondunkiri
Crachê
KôngPôngChàm
|
6
|
Tây Ninh
|
KôngPôngChàm
Sveyriêng
Prâyveng
|
7
|
Long An
|
Sveyriêng
Prâyveng
|
8
|
Đồng Tháp
|
Prâyveng
|
9
|
An Giang
|
Kanđal
Takeo
|
10
|
Kiên Giang
|
Kampốt
Takeo
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính)
Mẫu
01 - Công văn đăng ký danh mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam
hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước được miễn thuế
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
............,
ngày.... tháng.... năm 20...
Kính
gửi: Chi cục Hải quan...................................
Tên cá nhân/đại diện hộ kinh
doanh:.............................................................. (1)
Mã số thuế thu nhập cá
nhân:..........................................................................
(2)
Địa chỉ:............................................................................................................
(3)
Số điện thoại:............................................;
số Fax (nếu có):........................... (4)
Thuộc đối tượng miễn thuế tại
Thông tư số........... của Bộ Tài chính............. (6)
Nay, cá nhân/đại diện hộ kinh
doanh đăng ký danh mục hàng nhập khẩu được miễn thuế theo hướng dẫn tại Thông
tư số...................... của Bộ Tài chính.......... (7)
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ.........................
đến....................................... (8)
Các giấy tờ kèm theo công văn
này gồm: (9)
- 02 danh mục hàng hóa đăng ký
nhập khẩu; 01 phiếu theo dõi, trừ lùi. (10)
- Các giấy tờ khác (nếu có):
+...........
+...........
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh
cam kết hàng hóa nhập khẩu đúng đối tượng được miễn thuế. Cá nhân/đại diện hộ kinh
doanh sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh
kính đề nghị Cơ quan hải quan... kiểm tra, cấp đăng ký danh mục hàng hóa miễn
thuế nhập khẩu cho Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh
(Ký; ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
- Mục (6) và
(7) ghi theo tên của Thông tư này.
- Mục (10) thực
hiện theo mẫu số 02 và 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ
Tài chính)
Mẫu 02 - Danh mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ
trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước được miễn thuế
DANH MỤC HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ, TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC ĐƯỢC MIỄN THUẾ
Số:..........; ngày đăng ký..............
1. Tên cá nhân/đại
diện hộ kinh doanh:............................................................
2. Mã số thuế thu
nhập cá
nhân:.......................................................................
3. Địa chỉ:..........................................................................................................
4. Số điện thoại:......................................;
số Fax (nếu có):..............................
5. Đăng ký tại cơ
quan hải
quan:.......................................................................
Số TT
|
Tên hàng, quy cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Lượng
|
Trị giá
|
Trị giá dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm...
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh
(Ký; ghi rõ họ, tên)
|
Ngày... tháng... năm...
Cơ quan hải quan làm thủ tục đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Số, ngày
đăng ký danh mục do đơn vị hải quan làm thủ tục đăng ký danh mục ghi, phù hợp với
số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi đăng ký danh mục.
- Trị giá ghi
tại cột (5): Nếu tại thời điểm đăng ký, cá nhân/đại diện hộ kinh doanh chưa biết
được chính xác trị giá hàng nhập khẩu thì ghi trị giá vào cột (6).
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ
Tài chính)
Mẫu 03
Số tờ......
Tờ số.....
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG NÔNG
SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP
KHẨU VỀ NƯỚC ĐƯỢC MIỄN THUẾ
1. Kèm theo Danh
mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về nước số.....; ngày... tháng... năm...
2. Tên cá nhân/đại
diện hộ kinh
doanh:......................................................................
3. Mã số thuế thu
nhập cá
nhân:.................................................................................
3. Địa chỉ:.....................................................................................................................
Số TT
|
Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan
|
Tên hàng, quy cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan
|
Hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu
|
Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan hải quan cấp Phiếu theo dõi, trừ
lùi
(Ký tên; đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số
và các tiêu chí tại các mục 1,2,3,4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi
ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải
quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại
các cột từ 1 đến 9 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa
ghi.
- Khi cá
nhân/hộ kinh doanh đã nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã đăng ký thì Chi cục
Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hóa miễn thuế” và
sao 01 bản (đóng dấu sao y bản chính) gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ
Tài chính)
Mẫu 04
DANH SÁCH CÁ NHÂN/HỘ KINH DOANH ĐẦU
TƯ, TRỒNG NÔNG SẢN TẠI TỈNH.... CỦA CAMPUCHIA GIÁP TỈNH... CỦA VIỆT NAM NĂM...
(Kèm theo văn bản số... ngày... tháng... năm... của
Ủy ban nhân dân tỉnh...)
Số TT
|
Tên cá nhân/đại diện
hộ kinh doanh
|
Địa chỉ cư trú
|
Mặt hàng nông sản
đầu tư, trồng tại Campuchia
|
Diện tích đầu tư
hiện tại
|
Diện tích đầu tư dự
kiến mở rộng trong năm...
|
Dự kiến sản lượng
nhập khẩu về Việt Nam năm...
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chức vụ của người có thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
(Ký tên; đóng dấu)
|
1 Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số
201/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ
đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng
12 năm 2012;
- Thông tư số 81/2013/TT-BTC
ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối
với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về nước, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2013.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu
trên.
2 Thông tư số
81/2013/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế
đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về nước có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu,
Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03/6/2008 và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ tại công văn số 6578/VPCP-KTTH ngày 24/8/2012 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ
đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước.”
3 Điều 2 Thông tư
số 81/2013/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2013.
2. Đối với các tờ khai hàng hóa nhập khẩu của dự
án thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này đã đăng ký với cơ quan hải
quan trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được miễn thuế nhập
khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều
1 Thông tư này./.”
4 Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 1
Thông tư số 81/2013/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2013.
Văn bản hợp nhất 51/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 51/VBHN-BTC ngày 04/12/2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do Bộ Tài chính ban hành
4.839
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|