Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 35/VBHN-BTC 2020 Thông tư sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm

Số hiệu: 35/VBHN-BTC Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 07/09/2020 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2020

THÔNG TƯ[1]

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

2. Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020.

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.[2]

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công Thương.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

Điều 2. Người nộp phí

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, xác nhận, công bố, kiểm tra điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm phải nộp phí. Tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan, tổ chức được chỉ định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và kiểm tra nhà nước về thực phẩm phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị được phân công theo quy định là tổ chức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

Điều 4. Mức thu phí [3]

Mức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm như sau:

1. Kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí theo quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

2.[4] Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

3.[5] Trường hợp tổ chức thu phí là doanh nghiệp: Tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức thu phí. Tổ chức thu phí được giữ lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí và phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tổ chức thu phí thực hiện lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn.

Điều 7. Tổ chức thực hiện[6]

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM[7]

(Ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

(bị bãi bỏ)

BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM[8]

(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số tt

Loại phí

Mức thu

I

Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm

1

Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

1.500.000 đồng/ lần/sản phẩm

2

Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định

500.000 đồng/ lần/sản phẩm

3

Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm):

- Đối với kiểm tra thông thường

300.000 đồng/ lô hàng

- Đối với kiểm tra chặt

1.000.000 đồng/ lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng, từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/ lô hàng

4

Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm

3.000.000 đồng/ lần/bộ xét nghiệm

II

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế)

1.000.000 đồng/ lần/giấy chứng nhận

III

Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm

1

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

a

Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm

1.000.000 đồng/ lần/cơ sở

b

Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

- Phục vụ dưới 200 suất ăn

700.000 đồng/ lần/cơ sở

- Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên

1.000.000 đồng/ lần/cơ sở

c

Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe)

Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

500.000 đồng/ lần/cơ sở

Đối với cơ sở sản xuất khác được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

2.500.000 đồng/ lần/cơ sở

d

Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP)

22.500.000 đồng/ lần/cơ sở

2

Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu:

a

Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng

28.500.000 đồng/ lần/đơn vị

b

Đánh giá lại

20.500.000 đồng/ lần/đơn vị

IV

Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế

1.100.000 đồng/ lần/sản phẩm

V

Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm

30.000 đồng/ lần/người



[1] Văn bản này được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:

- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019 (Sau đây gọi là Thông tư số 117/2018/TT-BTC).

- Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số 75/2020/TT-BTC).

Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư nêu trên.

[2] - Thông tư số 117/2018/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.”

- Thông tư số 75/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.”

[3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 75/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020.

[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 75/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.

[5] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 117/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[6] - Điều 3, Điều 4 Thông tư số 117/2018/TT-BTC quy định như sau:

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

Điều 4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.”

- Điều 2 Thông tư số 75/2020/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020. Nội dung quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.

2. Bãi bỏ các nội dung sau:

a) Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

b) Điều 1 Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.”

[7] Biểu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 75/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020.

[8] Biểu phí này thay thế cho biểu phí ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

THE MINISTRY OF FINANCE
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.: 35/VBHN-BTC

Hanoi , September 07, 2020

 

CIRCULAR[1]

PRESCRIBING FOOD SAFETY AND HYGIENE FEES AND COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

The Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 01, 2017, is amended by:  

1. The Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 15, 2019.

2. The Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from August 12, 2020.

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the request of the Director General of the Department of Tax Policy;

The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof.[2]

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides regulations on food safety and hygiene fees under the management of the Ministry of Health and the Ministry of Industry and Trade, and the collection, transfer, management and use thereof.    

2. This Circular applies to payers and collectors of food safety and hygiene fees, and other organizations and individuals involved in the collection, transfer, management and use of food safety and hygiene fees.

Article 2. Payers 

Any producers, traders, importers and exporters of foods must pay fees when applying competent state agencies for issuance of certificates, declarations or inspection of food safety and hygiene conditions. Conformity certification bodies, agencies or organizations that are designated to perform state inspection of safety of imported foods, and testing laboratories must pay fees in accordance with regulations herein when applying competent state agencies for verification of their operating conditions or state inspection of foods.

Article 3. Collectors

The Ministry of Health (Vietnam Food Administration), Ministry of Industry and Trade, Provincial Departments of Industry and Trade, Branches of Vietnam Food Administration and other agencies that are assigned in accordance with regulations shall collect food safety and hygiene fees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The rates of food safety and hygiene fees are provided for as follows:

1. From August 12, 2020 to December 31, 2020, food safety and hygiene fees will be equal to 90% of the rates prescribed in the Schedule of food safety and hygiene fees annexed to this Circular.

2. From January 01, 2021 onwards, food safety and hygiene fees will be paid at the rates prescribed in the Schedule of food safety and hygiene fees annexed to this Circular.

Article 5. Fee declaration and transfer 

1. Each collector must transfer total fees collected in the previous month to the dedicated account opened at the State Treasury by the 05th every month.

2. Collectors shall declare and transfer collected fees every month and make annual statements of fees in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Minister of Finance guiding the implementation of the Law on tax management, the Law on amendments to the Law on tax management and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

Article 6. Fee management and use 

1. Each collector must pay total amount of collected fees to state budget, except the case prescribed in Clause 2 of this Article. Funding for covering costs of fulfilling tasks and collecting fees shall be derived from state budget and included in the collector’s cost estimate in accordance with policies and limits on state budget.

2.[4] If the collector is a public service provider or a state regulatory authority that is provided with a pre-determined funding for covering its operating expenses from collected fees in accordance with regulations in Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it may retain 70% of total amount of collected fees for covering its expenditures as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining amount (30%) of collected fees must be transferred to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Index.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Implementation[6]

1. This Circular comes into force from January 01, 2017 and supersedes the Circular No. 149/2013/TT-BTC dated October 29, 2013 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees, and the collection, transfer, management and use thereof.

2. Other contents related to the collection, transfer, management and use of fees, receipts and announcement of regulations on the fee collection, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges, the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance, the Circular by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges which are the government revenues, and other documents on amendments and supplements thereof (if any).

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

CERTIFIED BY

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Enclosed to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance)

(abrogated)

 

SCHEDULE OF FOOD SAFETY AND HYGIENE FEES [8]

(Enclosed to the Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance)

No.

Type of fees

Fee rate 

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1

Fees for processing of applications for registration of product declaration with respect to health supplements, medical foods, foods for special dietary uses and nutritional products for children aged 0-36 months

VND 1.500.000/ application/ product

2

Fees for processing of applications for registration of product declaration with respect to mixed food additives with new uses and food additives which are not included in the list of permitted food additives or serve users other than the ones prescribed by the Ministry of Health

VND 500.000/ application/ product

3

Fees for certification of imported foods shipment (excluding testing fees):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- For normal inspection

VND 300.000/ shipment

- For tightened inspection

VND 1.000.000/ shipment + (number of articles x VND100.000, from the 2nd article); total fee shall not exceed VND 10.000.000/ shipment

4

Fees for processing of applications for sale registration of food safety rapid test kits

 VND 3.000.000/ application/ kit

II

Fees for assessment of applications for certificates of exported foods (certificate of free sale, certificate of exportation, health certificate)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III

Fees for verification of the satisfaction of eligibility requirements for practicing or trading in food safety sector

 

1

Fees for processing of applications for certificate of satisfaction of food safety requirements:

 

a

For food trading establishments

VND 1.000.000/ application/ establishment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For food & beverage service providers:

 

 

- Less than 200 servings

VND 700.000/ application/ establishment

 

- Of 200 servings or more

VND 1.000.000/ application/ establishment

c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

For small food producers granted certificate of satisfaction of food safety requirements

VND 500.000/ application/ establishment

For other food producers granted certificate of satisfaction of food safety requirements

VND 2.500.000/ application/ establishment

d

For producers of health supplements under the GMP instructions

VND 22.500.000/ application/ establishment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fees for processing of applications for certificates of eligibility of testing laboratories, conformity certification bodies and inspecting agencies of imported foods:

 

a

First assessment/ extension assessment

VND 28.500.000/ application/ unit

b

Re-assessment

VND 20.500.000/ application/ unit

IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 1.100.000/ application/ product

V

Fees for processing of applications for certificate of food safety knowledge

VND 30.000/ application/ person

 

 

[1] This document is consolidated from the following 03 Circulars:

- The Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 01, 2017.

- The Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, coming into force from January 15, 2019 (hereinafter referred to as “Circular No. 117/2018/TT-BTC”).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This document supersedes none of 03 Circulars mentioned above.

[2] - The Circular No. 117/2018/TT-BTC has been promulgated pursuant to:

“The Law on fees and charges dated November 25, 2015;

The Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

The Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

And at the request of the Director of the Tax Policy Department;”

- The Circular No. 75/2020/TT-BTC has been promulgated pursuant to:

“The Law on fees and charges dated November 25, 2015;

The Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For implementation of the Directive No. 11/CT-TTg dated March 04, 2020 of the Prime Minister on urgent objectives and solutions for assisting businesses facing difficulties and assurance of social welfare amid Covid-19 pandemic;

And at the request of the Director of the Tax Policy Department;”

[3] This Article is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 75/2020/TT-BTC, coming into force from August 12, 2020.

[4] This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 75/2020/TT-BTC, coming into force from October 01, 2020.

[5] This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 117/2018/TT-BTC, coming into force from January 15, 2019.

[6] - Article 3 and Article 4 of the Circular No. 117/2018/TT-BTC stipulate as follows:

“Article 3. This Circular comes into force from January 15, 2019.

Article 4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.”

- Article 2 of the Circular No. 75/2020/TT-BTC stipulates as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular comes into force from August 12, 2020. The provisions in Clause 2 Article 1 hereof will become effective from October 01, 2020.

2. The following regulations will be abrogated:

a) The Schedule of food safety and hygiene fees annexed to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof.    

b) Article 1 of the Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance providing amendments to Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

[7] This Schedule is abrogated according to Point a Clause 2 Article 2 of the Circular No. 75/2020/TT-BTC, coming into force from August 12, 2020.

[8] This Schedule supersedes the Fee Schedule annexed to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance.

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 35/VBHN-BTC ngày 07/09/2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.507

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.254.0
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!