|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC 2020 mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính
Số hiệu:
|
25/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
23/06/2020
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 6 năm 2020
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu
chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng
11 năm 2015
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6
năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội
dung của Luật bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu
chính.[2]
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.[3] Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu
chính, bao gồm: thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt
động bưu chính, tổ chức thu phí thẩm định và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc thu, nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Điều 2. Người
nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính phải
nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ
chức thu phí [4]
Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và
Truyền thông là tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính theo
quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức
thu phí[5]
Mức thu phí thẩm định điều kiện
hoạt động bưu chính được quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt
động bưu chính ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều
19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý sử dụng
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà
nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định
của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan nhà nước, được để lại 90% trong tổng số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP. Số còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp
vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện [6]
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 185/2013/TT-BTC
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
2.[7] Các
nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai
chế độ thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính không quy định tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền
phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
BƯU CHÍNH[8]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
BIỂU MỨC THU
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH[9]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số tt
|
Nội dung
thẩm định
|
Mức phí
(1.000 đồng/lần)
|
I
|
Đối với các hoạt động
thẩm định do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện
|
|
1
|
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính
|
|
1.1
|
a) Thẩm định lần đầu
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
|
21.500
|
- Phạm vi quốc tế
|
|
+ Quốc tế chiều đến
|
29.500
|
+ Quốc tế chiều đi
|
34.500
|
+ Quốc tế hai chiều
|
39.500
|
b) Thẩm định lại khi hết hạn
|
Bằng 50% mức
thu phí thẩm định lần đầu quy định tại tiết a điểm này
|
1.2
|
Thẩm định đối với trường hợp chuyển nhượng
toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
|
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
- Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
8.500
10.500
11.500
12.500
|
1.3
|
Thẩm định sửa đổi, bổ sung
|
|
a
|
Thẩm định mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ
|
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
- Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
5.500
6.500
7.500
8.500
|
b
|
Thẩm định thay đổi các nội dung khác trong
giấy phép
|
1.500
|
1.4
|
Thẩm định cấp lại giấy phép bưu chính khi bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
1.000
|
2
|
Thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính
|
|
2.1
|
Thẩm định cấp lần đầu
|
|
a
|
Trường hợp tự cung ứng dịch vụ
|
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
- Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
2.500
2.500
2.500
2.500
|
b
|
Trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực
bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính nước ngoài
|
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
- Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
3.500
3.500
3.500
3.500
|
c
|
Trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài
|
2.000
|
2.2
|
Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp
do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
|
2.500
|
2.3
|
Thẩm định cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được
|
1.000
|
II
|
Đối với các hoạt động
thẩm định do Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
|
|
1
|
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính
(thẩm định cấp lần đầu, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, cấp thay đổi nội dung
giấy phép) và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (thẩm định cấp
lần đầu, cấp lại, cấp thay đổi nội dung thông báo) nội tỉnh
|
Bằng 50% mức
thu phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và cấp văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính liên tỉnh quy định tại Mục I Biểu này
|
2
|
Thẩm định cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam
- Cấp lần đầu
- Cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không sử
dụng được
|
1.000
500
|
[1] Văn bản này được hợp
nhất từ 02 Thông tư sau:
-
Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động bưu chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017. (Thông tư này được đính chính bởi công văn số 7330/BTC-CST ngày
18/6/2020 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 291/2016/TT-BTC và
Thông tư số 25/2020/TT-BTC).
-
Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số
25/2020/TT-BTC). (Thông tư này được đính chính bởi công văn số 7330/BTC-CST
ngày 18/6/2020 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 291/2016/TT-BTC
và Thông tư số 25/2020/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
nêu trên.
[2] Thông tư số
25/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật Bưu
chính;
Căn cứ Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và
truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động bưu chính.”
[3] Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 25/2020/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
[4] Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 25/2020/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
[5] Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 25/2020/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
[6] Điều 2 Thông tư số
25/2020/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2020.
2. Bãi bỏ Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện
hoạt động bưu chính ban hành kèm theo Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
3. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
xem xét, hướng dẫn./.”
[7] Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 25/2020/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
[8] Biểu này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 25/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
[9] Biểu mẫu này được bổ
sung tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC ngày 23/06/2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
2.401
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|