|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BTC 2018 sử dụng phí lệ phí trong trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
Số hiệu:
|
22/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2018
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/VBHN-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2018
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/3/2018.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng
8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp[2].
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với
người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm
nghiệp; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Điều 2. Người
nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp đơn yêu cầu
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
bảo hộ quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng
nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây lâm nghiệp phải nộp phí, lệ
phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 3. Tổ
chức thu phí, lệ phí [3]
Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Trồng
trọt, Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức
thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Điều 4. Mức
thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực
trồng trọt và giống cây lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu phí[4], lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây
lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi
ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là
cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt
động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 80% số
tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp
20% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do ngân sách nhà nước bố trí trong
dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện[5]
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và
thay thế Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện
theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRUỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Thông tư số 14/2018/TT-BTC)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Lệ phí
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển
giao quyền sở hữu công nghiệp
|
Bằng
|
350.000
|
2
|
Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
Bằng
|
100.000
|
3
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu
công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp
|
01
người/lần
|
100.000
|
II
|
Phí bảo hộ giống cây lâm nghiệp[6]
|
|
|
1
|
Hội đồng công nhận giống cây lâm
nghiệp mới
|
01
lần
|
4.500.000
|
2
|
Công nhận lâm phần tuyển chọn
|
01 giống
|
600.000
|
3
|
Công nhận vườn giống
|
01 vườn giống
|
2.400.000
|
4
|
Công nhận nguồn gốc lô giống, lô con giống
|
01 lô giống
|
600.000
|
III
|
Phí bảo hộ giống cây trồng
|
|
|
1
|
Thẩm định đơn
|
01
lần
|
2.000.000
|
2
|
Thẩm định lại đơn khi người nộp
đơn yêu cầu thì người nộp đơn
phải nộp 50% lần đầu
|
01
lần
|
1.000.000
|
3
|
Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống
cây trồng
|
|
|
|
- Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3
|
01
giống/01 năm
|
3.000.000
|
|
- Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6
|
01
giống/01 năm
|
5.000.000
|
|
- Từ năm thứ 7 đến năm thứ 9
|
01
giống/01 năm
|
7.000.000
|
|
- Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15
|
01
giống/01 năm
|
10.000.000
|
|
- Từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ
|
01
giống/01 năm
|
20.000.000
|
4
|
Thẩm định yêu cầu phục hồi hiệu
lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
|
Đơn
|
1.200.000
|
5
|
Hội đồng công nhận giống, cây trồng mới
|
01
lần
|
4.500.000
|
IV
|
Phí công nhận, chỉ định, giám
sát phòng kiểm nghiệm trong lĩnh vực trồng trọt
|
|
|
1
|
Chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ
chức chứng nhận
|
01
phòng, TCCN/lần
|
15.000.000
|
2
|
Giám sát phòng kiểm nghiệm, tổ
chức chứng nhận
|
Phòng,
TCCN/lần
|
7.500.000
|
V
|
Phí thẩm định kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp[7]
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
phân bón (trừ cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón)
|
|
|
|
Cấp mới
|
01 cơ sở/lần
|
6.000.000
|
|
Cấp lại
|
01 cơ sở/lần
|
2.500.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất phân bón, đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón
|
|
|
|
Cấp mới:
|
01 cơ sở/lần
|
3.000.000
|
|
Cấp lại
|
01 cơ sở/lần
|
1.200.000
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón
|
|
|
|
Cấp mới
|
01 cơ sở/lần
|
500.000
|
|
Cấp lại
|
01 cơ sở/lần
|
200.000
|
[1]
Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư:
- Thông tư số 207/2016/TT-BTC
ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC
ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây
lâm nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/3/2018.
Văn bản hợp nhất này không thay
thế 02 Thông tư trên.
[2]
Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư
số 14/2018/TT-BTC) có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số
75/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ
tháng 7 năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày
09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp."
[3]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
14/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/3/2018.
[4]
Điểm 2, 3, 4 phần II; phần V Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
14/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/3/2018.
[5]
Điều 3 Thông tư số 14/2018/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26
tháng 3 năm 2018.
2.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./."
[6]
Khoản 2, 3, 4 mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
14/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/3/2018.
[7]
Mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
14/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/3/2018.
Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BTC ngày 10/07/2018 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
1.909
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|