|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BTC 2018 sử dụng phí lệ phí trong quản lý chất lượng vật tư thủy sản
Số hiệu:
|
21/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2018
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/VBHN-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2018
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 09/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng
thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2018.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy
sản[2].
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng
vật tư nuôi trồng thủy sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với
người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư
nuôi trồng thủy sản; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng
thủy sản.
Điều 2. Người
nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định, cấp phép trong lĩnh vực
quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản phải nộp phí, lệ phí theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí[3]
1. Tổ chức thu lệ phí gồm:
Tổng cục Thủy sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
2. Tổ chức thu phí gồm:
a) Tổng cục Thủy sản;
b) Trung tâm Khảo nghiệm, kiểm
nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản;
c) Cơ quan quản lý nuôi trồng
thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 4. Mức
thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực
quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản thực hiện theo Biểu phí, lệ phí[4] ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết
toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí là Trung tâm Khảo
nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm
nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản Đồng Bằng Sông Cửu Long; Trung tâm Khảo
nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản miền
Đông Nam Bộ; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản
miền Trung và Tây Nguyên được trích lại 90% tiền phí thu được để trang trải chi
phí cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là cơ
quan quản lý nuôi trồng thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản
2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do
ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là
đơn vị sự nghiệp công lập hoặc được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí đối
với các cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 90%
số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp
10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc
và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện[5]
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 204/2013/TT-BTC
ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy
sản.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRUỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG VẬT TƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm
theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 09/2018/TT-BTC)
Số TT
|
Danh mục
|
Mức thu
|
I
|
Mức thu lệ phí
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn;
công bố hợp quy vật tư nuôi trồng thủy sản nhập khẩu
|
50.000
đồng/lần
|
2
|
Lệ phí công nhận chất lượng vật
tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam
|
50.000
đồng/lần
|
II
|
Mức thu phí
|
|
1[6]
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận vật tư nuôi trồng thủy sản nhập khẩu
|
470.000 đồng + Số lượng mẫu x 80.000 đồng/mẫu
|
2
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
lưu hành sản phẩm vật tư nuôi trồng thủy sản:
|
|
a
|
Đăng ký mới
|
1.050.000
đồng/lần/sản phẩm
|
b[7]
|
Đăng ký lại/gia hạn
|
500.000 đồng/lần/sản phẩm
|
c
|
Thay đổi thông tin doanh nghiệp/sản
phẩm
|
350.000
đồng/lần/ cơ sở/sản phẩm
|
3
|
Phí thẩm định kinh doanh có điều
kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong
nuôi trồng thủy sản:
|
|
a
|
Có hoạt động sản xuất
|
5.700.000
đồng/lần
|
b
|
Không có hoạt động sản xuất
|
1.500.000
đồng/lần
|
4
|
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ
định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong
lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
|
5.700.000
đồng/lần
|
[1] Văn bản này được hợp nhất
từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng
thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
- Thông tư số 09/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng
thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2018.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu trên.
[2] Thông tư số
09/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản (sau đây viết tắt là
Thông tư số 09/2018/TT-BTC) có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị
quyết số 75/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách
thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản."
[3] Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 09/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15/3/2018.
[4] Biểu này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 09/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15/3/2018.
[5] Điều 3 Thông tư số
09/2018/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 3 năm 2018.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, giải quyết./."
[6] Mục này được sửa đổi
theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 09/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15/3/2018.
[7] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 09/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15/3/2018.
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BTC ngày 10/07/2018 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
1.594
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|