|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC 2020 Thông tư sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
Số hiệu:
|
19/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2020
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 4 năm 2020
|
THÔNG
TƯ[1]
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 12/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 3
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu
phí ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
17 tháng 4 năm 2020.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách
thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
hoạt động điện lực.[2]
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực và các tổ chức, cá nhân liên quan đến
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 2. Người
nộp phí
Tổ chức, cá nhân theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 28 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực khi nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy
định tại Thông tư này.
Điều 3.
Tổ chức thu phí
Cục Điều tiết điện lực (Bộ
Công thương) và Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức
thu phí
1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện
lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực thì áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với
cấp mới.
2. Tổ chức,
cá nhân nộp phí bằng tiền mặt trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc
chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở
tại Kho bạc nhà nước.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí thu được
theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ.
Điều
6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm
định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% tổng
số tiền phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí theo quy
định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí
và lệ phí bao gồm cả nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn thực hiện các công
việc thẩm định.
Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo
chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện[3]
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thông tư này thay thế Thông tư số
124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong
lĩnh vực điện lực.
2. Các nội dung khác
liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu
phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và
lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế (nếu
có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC[4]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TT
|
Nội dung công việc thu phí
|
Mức thu (đồng)
|
|
|
A
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện
|
|
I
|
Tư vấn chuyên ngành điện lực
|
10.400.000
|
|
II[5]
|
Hoạt động phát điện
|
|
|
1
|
Công trình nhà máy thủy điện, nhà
máy điện gió, nhà máy điện mặt trời
|
|
|
1.1
|
Công suất đặt dưới 10 MW
|
10.600.000
|
|
1.2
|
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30
MW
|
15.000.000
|
|
1.3
|
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100
MW
|
18.000.000
|
|
1.4
|
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300
MW
|
24.500.000
|
|
1.5
|
Công suất đặt từ 300 MW trở lên
|
28.800.000
|
|
2
|
Công trình nhà máy nhiệt điện (than,
khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn)
|
|
|
2.1
|
Công suất đặt dưới 50 MW
|
17.800.000
|
|
2.2
|
Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100
MW
|
21.900.000
|
|
2.3
|
Công suất đặt từ 100 MW trở lên
|
28.800.000
|
|
III
|
Hoạt động truyền tải điện
|
24.900.000
|
|
IV
|
Hoạt động phân phối điện
|
|
|
1
|
Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc
Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA
|
12.100.000
|
|
2
|
Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến
dưới 2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA
|
13.700.000
|
|
3
|
Tổng chiều dài đường dây từ 2.000 km đến
dưới 3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA
|
18.800.000
|
|
4
|
Tổng chiều dài đường dây từ 3.000 km trở
lên hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000 MVA trở lên
|
21.800.000
|
|
V
|
Hoạt động xuất, nhập khẩu điện
|
|
|
1
|
Công suất dưới 10 MW
|
9.700.000
|
|
2
|
Công suất từ 10 MW đến dưới 100 MW
|
12.100.000
|
|
3
|
Công suất từ 100 MW đến dưới 300 MW
|
16.200.000
|
|
4
|
Công suất từ 300 MW trở lên
|
19.200.000
|
|
VI
|
Hoạt động bán buôn điện
|
19.200.000
|
|
VII
|
Hoạt động bán lẻ điện
|
|
|
1
|
Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10
GWh/tháng
|
9.700.000
|
|
2
|
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10
GWh/tháng đến dưới 50 GWh/tháng
|
12.500.000
|
|
3
|
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50
GWh/tháng trở lên
|
16.700.000
|
|
B
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
|
|
1
|
Tư vấn chuyên ngành điện lực
|
800.000
|
|
2
|
Hoạt động phát điện
|
2.100.000
|
|
3
|
Hoạt động phân phối điện
|
800.000
|
|
4
|
Hoạt động bán lẻ điện
|
700.000
|
|
Ghi chú:
1.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính
như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của
một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại
Biểu mức thu nêu trên);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh
vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
2. Đối với việc thẩm định và cấp giấp phép
hoạt động lĩnh vực phân phối điện: trường hợp tổng chiều dài đường dây và tổng
dung lượng trạm biến áp không nằm trong cùng một mức thu theo mục IV Biểu mức
thu nêu trên thì áp dụng mức thu phí thẩm định tương ứng với Tổng chiều dài
đường dây hoặc tổng dung lượng trạm biến áp có mức thu phí cao hơn.
Ví dụ: Đơn vị đề nghị thẩm định cấp giấy hoạt
động lĩnh vực phân phối điện có tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km nhưng
có tổng dung lượng trạm biến áp nhỏ hơn 300 MVA thì xác định mức phí thẩm định
theo tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km, mức phí thẩm định là 21.800.000 đồng./.
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông
tư sau:
- Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện lực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
- Thông tư số 12/2020/TT-BTC
ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục II
phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 17 tháng 4 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số
12/2020/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này
không thay thế 02 Thông tư nêu trên.
[2] Thông tư số 12/2020/TT-BTC có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật
phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị
định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban
hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.”
[3] Điều 2 Thông tư số 12/2020/TT-BTC quy
định như sau:
“Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 4 năm 2020.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.”
[4] Biểu này có nội dung được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 12/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 17 tháng 4 năm 2020.
[5] Mục này có nội dung được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 12/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 17 tháng 4 năm 2020.
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC ngày 14/04/2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ Tài chính ban hành
1.929
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|