Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC 2020 Thông tư quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
Số hiệu:
18/VBHN-BTC
Loại văn bản:
Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
14/04/2020
Ngày hợp nhất:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 18 /VBHN-BTC
Hà Nội, ngày
14 tháng 4 năm 2020
THÔNG TƯ [1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2020.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.[2]
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản l ý và sử dụng ph í trong lĩnh
vực y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với
người nộp, tổ chức thu ph í trong lĩnh vực y tế v à
các tổ chức, c á nhân khác có liên quan đến
việc thu, nộp, quản l ý và sử dụng ph í trong lĩnh vực y tế.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, c á nhân khi đề nghị cơ quan quản l ý nhà nước thực hiện c ác
công việc li ên quan đến lĩnh vực y tế quy định
tại Biểu ph í ban hành kèm theo Thông tư này thì phải nộp
ph í.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Các cơ quan thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
ph òng; Sở Y tế c ác tỉnh, th ành
phố trực thuộc Trung ương thực hiện c ông
việc được thu ph í theo quy định tại Th ông
tư này là tổ chức thu ph í.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu ph í trong lĩnh vực y tế thực hiện theo quy định tại Biểu ph í ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất l à ngày 05
hàng tháng, tổ chức thu ph í phải gửi số tiền
ph í đã thu của th áng trước v ào
tài khoản ph í chờ nộp ng ân sách mở tại Kho bạc nh à nước.
2. Tổ chức thu ph í thực hiện k ê khai, nộp số tiền ph í thu được theo th áng, quyết to án năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ng ày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
T ài chính hướng dẫn thi h ành một số
Điều của Luật quản l ý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật quản l ý thuế v à Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ng ày 22 tháng 7 năm 2013 của Ch ính
phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu ph í là cơ
quan thuộc Bộ Quốc ph òng được tr ích lại 80% số tiền ph í thu được để trang trải chi ph í
cho các nội dung chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ng ày 23 tháng 8 năm 2016 của Ch ính
phủ. Nộp 20% tiền ph í thu được v ào
ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ng ân
sách nhà nước hiện h ành.
2. Đối với tổ chức thu ph í
là cơ quan thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế c ác tỉnh,
th ành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tổ chức thu ph í nộp to àn bộ số tiền ph í thu được
v ào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b
khoản 2 Điều n ày. Nguồn chi ph í trang trải cho việc thực hiện c ông việc v à thu phí
do ngân sách nhà nước bố tr í trong dự to án
của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ng ân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu ph í
là cơ quan nhà nước được kho án chi phí hoạt
động từ nguồn thu ph í theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ng ày 23 tháng 8 năm 2016 của Ch ính
phủ th ì được tr ích lại
80% số tiền ph í thu được để trang trải chi ph í cho
các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ng ày 23 tháng 8 năm 2016 của Ch ính
phủ. Nộp 20% tiền ph í thu được v ào
ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ng ân
sách nhà nước hiện h ành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện [3]
1. Thông tư này có hiệu lực thi h ành
kể từ ng ày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế
Th ông tư số 03/2013/TT-BTC ng ày 08 tháng 01 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ T ài chính quy định ph í
thẩm định kinh doanh thương mại c ó Điều kiện;
thẩm định ti êu chuẩn, Điều kiện h ành nghề y, dược; lệ ph í cấp giấy ph ép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm, chứng chỉ h ành nghề y, giấy ph ép hoạt động cơ sở kh ám, chữa bệnh.
2. Các nội dung kh ác liên
quan đến việc thu, nộp, quản l ý, sử dụng, chứng
từ thu, c ông khai chế độ thu ph í không đề cập tại Th ông tư này được thực hiện theo quy định
tại Luật ph í và lệ ph í, Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ng ày 23 tháng 8 năm 2016 của Ch ính
phủ; Th ông tư số 156/2013/TT-BTC ng ày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ T ài chính; Thông tư
của Bộ trưởng Bộ T ài chính quy định in, ph át
hành, quản l ý và sử dụng c ác loại chứng từ thu ph í, lệ ph í thuộc ng ân sách nhà nước v à các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu c ó).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
c ó vướng mắc đề nghị c ác tổ chức, c á
nhân phản ánh kịp thời về Bộ T ài
chính để nghi ên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ [4]
(Ban hành kèm
theo Thông tư s ố 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ T ài chính)
Stt
Tên phí, l ệ
ph í
Đơn v ị t ính
M ức thu
(1.000 đ ồng)
I [5]
Phí thẩm định
cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế
1
Th ẩm định cấp giấy ph ép kh ảo nghiệm hóa ch ất, chế
phẩm diệt c ôn trùng, di ệt khuẩn d ùng
trong gia d ụng v à y t ế
H ồ sơ
3.500
2
Th ẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng k ý lưu hành hóa ch ất, chế phẩm diệt c ôn
trùng, di ệt khuẩn d ùng trong gia d ụng, y tế
a
Th ẩm định cấp mới
H ồ sơ
11.000
b
Th ẩm định thay đổi t ên
H ồ sơ
5.000
c
Th ẩm định gia hạn
Hồ sơ
4.000
d
Th ẩm định đăng k ý
lưu hành b ổ sung đối với c ác trư ờng
hợp: Thay đ ổi t ên, đ ịa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng k ý; thay đ ổi
quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng k ý lưu
hành; c ấp lại giấy chứng nhận
đăng k ý lưu hành; thay đ ổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất v à thay đ ổi
về t ác d ụng, chỉ ti êu ch ất lượng hoặc phương ph áp s ử dụng
L ần
2.500
3
Th ẩm định x ác nh ận nội dung quảng c áo hóa ch ất, chế phẩm
diệt c ôn trùng, di ệt khuẩn d ùng
trong gia d ụng v à y t ế
H ồ sơ
600
4
Th ẩm định cấp giấy chứng nhận lưu h ành t ự do
đối với hóa ch ất, chế phẩm diệt c ôn
trùng, di ệt khuẩn d ùng trong gia d ụng v à y t ế
L ần
2.000
5
Th ẩm định cấp ph ép
nh ập khẩu chế phẩm diệt c ôn trùng, di ệt khuẩn d ùng trong gia d ụng, y tế
H ồ sơ
2.000
6
Công b ố đủ Điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm nghiệm,
cung cấp dịch vụ diệt c ôn trùng, di ệt khuẩn
H ồ sơ
300
II
Phí th ẩm định cấp giấy ph ép lưu hành, nh ập khẩu,
xuất khẩu, c ông b ố trang thiết bị y tế
1
Th ẩm định cấp giấy ph ép lưu hành, công b ố ti êu chu ẩn áp d ụng trang
thiết bị y tế/trang thiết bị y tế chẩn đo án
in vitro
a
Th ẩm định cấp mới:
Lo ại A
H ồ sơ
1.000
Lo ại B
H ồ sơ
3.000
Lo ại C, D
H ồ sơ
5.000
b
Th ẩm định cấp gia hạn
H ồ sơ
2.000
c
Th ẩm định cấp lại
H ồ sơ
1.000
2
Th ẩm định cấp giấy ph ép nh ập khẩu trang thiết bị y
tế
H ồ sơ
2.000
3
Th ẩm định cấp giấy ph ép xu ất khẩu trang thiết bị y
tế
H ồ sơ
1.000
III
Phí th ẩm định Điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực trang
thiết bị y tế
H ồ sơ
3.000
IV
Phí th ẩm định hoạt động, ti êu chu ẩn,
Điều kiện h ành ngh ề thuộc lĩnh vực y tế
1 [6]
Thẩm định cấp, cấp
lại giấy phép hoạt động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; khi
thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ
cấu tổ chức:
L ần
a
B ệnh viện
10.500
b
Phòng khám đa
khoa, nhà h ộ sinh, bệnh x á thu ộc lực
lượng C ông an nhân dân, cơ s ở kh ám b ệnh, chữa bệnh y học gia đ ình (ho ặc
cơ sở kh ám b ệnh, chữa bệnh theo nguy ên
lý y h ọc gia đ ình)
5.700
C
- Phòng khám
chuyên khoa theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
(trừ Phòng chuẩn trị y học cổ truyền và Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền
quy định tại Điểm d Mục này).
- Cơ s ở dịch vụ y tế theo
quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ.
- Các hình th ức tổ chức kh ám
b ệnh, chữa bệnh kh ác.
4.300
- Phòng chẩn trị
y học cổ truyền.
- Phòng khám
chuyên khoa y học cổ truyền.
- Tr ạm y tế cấp x ã,
tr ạm x á và tương đương.
3.100
2
Th ẩm định cấp ph ép
cơ s ở đủ Điều kiện can thiệp y tế để
x ác đ ịnh
lại giới t ính
L ần
10.500
3
Th ẩm định cấp giấy ph ép ho ạt động do bị mất hoặc
hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh,
chữa bệnh; cấp lại giấy ph ép ho ạt động khi thay đổi t ên cơ s ở kh ám b ệnh, chữa bệnh;
thay đổi người chịu tr ách nhi ệm chuy ên môn k ỹ thuật của cơ sở kh ám b ệnh, chữa bệnh
L ần
1.500
4 [7]
Thẩm định cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh
mục chuyên môn kỹ thuật:
L ần
a
Đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Mục 1 Phần IV Biểu mức
thu phí trong lĩnh vực y tế
4.300
b
Đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm d Mục 1 Phần IV Biểu mức thu phí trong
lĩnh vực y tế
3.100
5
Th ẩm định cấp, cấp lại, cấp Điều chỉnh chứng chỉ h ành ngh ề kh ám b ệnh, chữa bệnh
đối với người bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa
bệnh
L ần
360
6
Th ẩm định nội dung kịch bản phim, chương tr ình trên băng, đĩa, ph ần mềm, tr ên các v ật liệu kh ác và
tài li ệu trong quảng c áo d ịch vụ kh ám b ệnh, chữa bệnh
L ần
1.000
7
Th ẩm định cấp lại chứng chỉ h ành ngh ề kh ám b ệnh, chữa bệnh
đối với trường hợp bị mất, hư hỏng v à thu h ồi theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Luật
khám bệnh, chữa bệnh
L ần
150
8
Th ẩm định cấp giấy chứng nhận lương y
L ần
2.500
9
Th ẩm định cấp giấy chứng nhận b ài thu ốc gia
truyền hoặc phương ph áp ch ữa bệnh gia truyền
L ần
2.500
V
Phí th ẩm định cấp giấy chứng nhận ph òng xét nghi ệm an to àn sinh h ọc
1
Đ ối với ph òng xét
nghi ệm an to àn sinh h ọc cấp
1, 2
L ần
4.500
2
Đ ối với ph òng xét
nghi ệm an to àn sinh h ọc cấp
3, 4
L ần
9.000
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
-
Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
-
Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06
tháng 4 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế
02 Thông tư nêu trên.
[2] Thông tư số
11/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.”
[3] Điều 2
Thông tư số 11/2020/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu văn bản liên quan đề cập tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.”
[4] Biểu này có
nội dung được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/4/2020.
[5] Phần này có
nội dung được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/4/2020.
[6] Mục này có
nội dung được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/4/2020.
[7] Mục này có
nội dung được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/4/2020.
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC ngày 14/04/2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ Tài chính ban hành
2.976
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng