|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC 2020 Thông tư quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
Số hiệu:
|
18/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2020
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 4 năm 2020
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2020.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.[2]
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh
vực y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với
người nộp, tổ chức thu phí trong lĩnh vực y tế và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các
công việc liên quan đến lĩnh vực y tế quy định
tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này thì phải nộp
phí.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Các cơ quan thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng; Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thực hiện công
việc được thu phí theo quy định tại Thông
tư này là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực y tế thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05
hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền
phí đã thu của tháng trước vào
tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật quản lý thuế và Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu phí là cơ
quan thuộc Bộ Quốc phòng được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí
cho các nội dung chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí
là cơ quan thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b
khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí
do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán
của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí
là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt
động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ thì được trích lại
80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho
các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện[3]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế
Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí
thẩm định kinh doanh thương mại có Điều kiện;
thẩm định tiêu chuẩn, Điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm, chứng chỉ hành nghề y, giấy phép hoạt động cơ sở khám, chữa bệnh.
2. Các nội dung khác liên
quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng
từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định
tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ[4]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Tên phí, lệ
phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(1.000 đồng)
|
I[5]
|
Phí thẩm định
cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong gia dụng và y tế
|
Hồ sơ
|
3.500
|
2
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế
|
|
|
a
|
Thẩm định cấp mới
|
Hồ sơ
|
11.000
|
b
|
Thẩm định thay đổi tên
|
Hồ sơ
|
5.000
|
c
|
Thẩm định gia hạn
|
Hồ sơ
|
4.000
|
d
|
Thẩm định đăng ký
lưu hành bổ sung đối với các trường
hợp: Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng ký; thay đổi
quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành; cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành; thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi
về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng
|
Lần
|
2.500
|
3
|
Thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong gia dụng và y tế
|
Hồ sơ
|
600
|
4
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
|
Lần
|
2.000
|
5
|
Thẩm định cấp phép
nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế
|
Hồ sơ
|
2.000
|
6
|
Công bố đủ Điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm nghiệm,
cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn
|
Hồ sơ
|
300
|
II
|
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu,
xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép lưu hành, công bố tiêu chuẩn áp dụng trang
thiết bị y tế/trang thiết bị y tế chẩn đoán
in vitro
|
|
|
a
|
Thẩm định cấp mới:
|
|
|
|
Loại A
|
Hồ sơ
|
1.000
|
|
Loại B
|
Hồ sơ
|
3.000
|
|
Loại C, D
|
Hồ sơ
|
5.000
|
b
|
Thẩm định cấp gia hạn
|
Hồ sơ
|
2.000
|
c
|
Thẩm định cấp lại
|
Hồ sơ
|
1.000
|
2
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y
tế
|
Hồ sơ
|
2.000
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y
tế
|
Hồ sơ
|
1.000
|
III
|
Phí thẩm định Điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực trang
thiết bị y tế
|
Hồ sơ
|
3.000
|
IV
|
Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn,
Điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế
|
|
|
1[6]
|
Thẩm định cấp, cấp
lại giấy phép hoạt động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; khi
thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ
cấu tổ chức:
|
Lần
|
|
a
|
Bệnh viện
|
|
10.500
|
b
|
Phòng khám đa
khoa, nhà hộ sinh, bệnh xá thuộc lực
lượng Công an nhân dân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên
lý y học gia đình)
|
|
5.700
|
C
|
- Phòng khám
chuyên khoa theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
(trừ Phòng chuẩn trị y học cổ truyền và Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền
quy định tại Điểm d Mục này).
- Cơ sở dịch vụ y tế theo
quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ.
- Các hình thức tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh khác.
|
|
4.300
|
|
- Phòng chẩn trị
y học cổ truyền.
- Phòng khám
chuyên khoa y học cổ truyền.
- Trạm y tế cấp xã,
trạm xá và tương đương.
|
|
3.100
|
2
|
Thẩm định cấp phép
cơ sở đủ Điều kiện can thiệp y tế để
xác định
lại giới tính
|
Lần
|
10.500
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do bị mất hoặc
hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh,
chữa bệnh; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
1.500
|
4[7]
|
Thẩm định cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh
mục chuyên môn kỹ thuật:
|
Lần
|
|
a
|
Đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Mục 1 Phần IV Biểu mức
thu phí trong lĩnh vực y tế
|
|
4.300
|
b
|
Đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm d Mục 1 Phần IV Biểu mức thu phí trong
lĩnh vực y tế
|
|
3.100
|
5
|
Thẩm định cấp, cấp lại, cấp Điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đối với người bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa
bệnh
|
Lần
|
360
|
6
|
Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và
tài liệu trong quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
1.000
|
7
|
Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Luật
khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
150
|
8
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương y
|
Lần
|
2.500
|
9
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia
truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Lần
|
2.500
|
V
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học
|
|
|
1
|
Đối với phòng xét
nghiệm an toàn sinh học cấp
1, 2
|
Lần
|
4.500
|
2
|
Đối với phòng xét
nghiệm an toàn sinh học cấp
3, 4
|
Lần
|
9.000
|
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
-
Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
-
Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06
tháng 4 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế
02 Thông tư nêu trên.
[2] Thông tư số
11/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.”
[3] Điều 2
Thông tư số 11/2020/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu văn bản liên quan đề cập tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.”
[4] Biểu này có
nội dung được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/4/2020.
[5] Phần này có
nội dung được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/4/2020.
[6] Mục này có
nội dung được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/4/2020.
[7] Mục này có
nội dung được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/4/2020.
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC ngày 14/04/2020 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ Tài chính ban hành
2.933
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|