|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 88/2015/TT-BTC thu nộp quản lý lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
Số hiệu:
|
88/2015/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
Ngày 09/6/2015, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 88/2015/TT-BTC quy định về phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm mật mã dân sự.Cụ thể như sau: - Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự: 1.200.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định. - Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự: 1.200.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định. - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự: 150.000 đồng/sản phẩm/lần cấp. - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự: 150.000 đồng/sản phẩm/lần cấp. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 27/7/2015.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH
DOANH SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ, GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ,
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Căn cứ Pháp
lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản
xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật
nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự,
Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản
phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá
nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã
dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản
phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự phải nộp phí thẩm định; khi được cấp Giấy phép sản
xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp
quy sản phẩm mật mã dân sự phải nộp lệ
phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định,
lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh
doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng
nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã
dân sự theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu và phương thức nộp phí, lệ phí
1. Mức thu phí
và lệ phí thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Tổ chức, cá
nhân nộp phí, lệ phí bằng tiền
mặt trực tiếp cho cơ quan thu phí, lệ
phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của
cơ quan thu phí, lệ phí mở tại kho bạc nhà nước.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được
1. Lệ phí cấp
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn
sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu
phí, lệ phí nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
2. Phí thẩm định
cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp
chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ
quan thu phí, lệ phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thẩm định thu
được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho nội dung sau đây:
a) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện thu
phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước,
công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định
mức hiện hành;
b) Chi sửa chữa
thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực
hiện công tác thẩm định và thu phí, lệ phí;
c) Chi mua sắm
vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện
công tác thẩm định và thu phí, lệ phí;
d) Chi thẩm định
của tổ chuyên gia, mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số
44/2007/TT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí với các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế khác (nếu có);
đ) Chi khen
thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công tác thẩm định
và thu phí, lệ phí theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không
quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa
bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm
trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c và d khoản này.
Trường hợp sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo
quy định hiện hành.
3. Số tiền phí
thẩm định còn lại (10%), cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/7/2015.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu
phí thẩm định; lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã
dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp
quy sản phẩm mật mã dân sự không hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn
thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khác (nếu có).
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ
PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTC ngày / /2015 của
Bộ Tài chính)
Số TT
|
Nội dung phí, lệ phí
|
Mức thu
|
I
|
Đối với hoạt
động cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
|
|
1
|
Phí thẩm định
cấp mới, cấp lại do hết hạn Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã
dân sự
|
5.000.000 đồng/doanh nghiệp/lần thẩm định
|
2
|
Phí thẩm định
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự do
thay đổi, bổ sung danh mục đã được cấp phép
|
2.000.000 đồng/doanh
nghiệp/lần thẩm định
|
3
|
Lệ phí cấp mới,
cấp lại do hết hạn Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
|
300.000 đồng/doanh
nghiệp/lần cấp
|
4
|
Lệ phí cấp lại
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự do thay đổi, bổ sung nội
dung danh mục đã được cấp phép
|
150.000 đồng/doanh
nghiệp/lần cấp
|
5
|
Lệ phí cấp lại
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp bị mất
giấy phép
|
150.000 đồng/doanh
nghiệp/lần cấp
|
6
|
Lệ phí cấp lại
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp giấy
phép bị rách, nát
|
150.000 đồng/doanh
nghiệp/lần cấp
|
7
|
Lệ phí cấp lại
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp thay đổi
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
150.000 đồng/doanh
nghiệp/lần cấp
|
II
|
Đối với hoạt
động cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp
chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
|
|
1
|
Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
|
1.200.000 đồng/sản
phẩm/lần thẩm định
|
2
|
Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
|
1.200.000 đồng/sản
phẩm/lần thẩm định
|
3
|
Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
|
150.000 đồng/sản
phẩm/lần cấp
|
4
|
Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
|
150.000 đồng/sản
phẩm/lần cấp
|
Thông tư 88/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.: 88/2015/TT-BTC
|
Hanoi, June 09th 2015
|
CIRCULAR PROVIDING
FOR RATE, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF THE CHARGE FOR APPRAISAL
AND FEE FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR PRODUCTION/TRADING OF CIVIL CRYPTOGRAPHY
PRODUCTS, CERTIFICATE OF CONFORMACE OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS, CERTIFICATE
OF CONFORMITY OF CIVIL CRYTOGRAPHY PRODUCTS Pursuant to the Ordinance on
Fees and Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10 on August 28, 2001; Pursuant to the Decree No.
57/2002/ND-CP dated June 03rd 2002 by the Government detailing the
implementation of the Ordinance on Fees and Charges; Pursuant to the Decree No.
73/2007/ND-CP dated 08/5/2007 by the Government on the research, production,
trading and use of cryptography to protect the information not classified as
the State secret; Pursuant to the Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 by the Government defining the
functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of
Finance; At the request of the
Director of the Tax Policy Department, The Minister of Finance
promulgate the Circular providing for the rates, the collection, payment,
management and use of charges for appraisal and fees for issuance of the
License for production/trading of civil cryptography products, the Certificate
of conformance of civil cryptography product and the Certificate of conformity
of civil cryptography products as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Any
organizations/individuals applying for the License for production/trading of
civil cryptography products, the Certificate of conformance of civil
cryptography products or the Certificate of conformity of civil cryptography
products shall pay the charges for appraisal and shall pay the fees when the
License/Certificate is issued according to the regulations in this Circular. 2. The Cipher Board of
Government is the agency that carries out the collection, payment, management
and use of the charges for appraisal and fees for issuance of the License for
production/trading of civil cryptography products, the Certificate of
conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of
civil cryptography products according to the regulations in this Circular. Article 2. Rates and payment
of fees and charges 1. Rates of fees and charges
are specified in the Table of fees and charges enclosed with this Circular. 2. Organizations/individuals
shall pay the fees and charges directly by cash to fee/charge-collecting
agencies or make the deposit into the account of the fee/charge-collecting
agencies (hereinafter referred to as collecting agencies). Article 3. Management and
use of the collected fees and charges 1. Fees for issuance of the
License for production/trading of civil cryptography products, the Certificate
of conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of
civil cryptography products shall be constituted the government revenues. The
collecting agencies shall remit 100% of total amount of the collected fees into
the State budget according to the corresponding chapters, items and sub-items
of the current state budget index. 2. Charges for appraisal for
issuance of the License for production/trading of civil cryptography products,
the Certificate of conformance of civil cryptography products, the Certificate
of conformity of civil cryptography products shall be constituted the
government revenues. The collecting agencies may retain 90% of the total amount
of the collected charges for appraisal before remitting into the State budget
to cover the following expenses: a) The expenses of direct
services for the collection of fees and charges like office stationery, office
materials, communications, electricity, water, business expenses (spending on
travel, accommodation) according to the current standards; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) The spending on materials,
ingredients and other expenses directly relating to the appraisal and
collection of fees and charges; d) The spending on the
appraisal of the expert team according to the regulations in the Joint Circular
No. 44/2007/TT-BTC-BKHCN dated 07/5/2007 by the Ministry of Finance and the
Ministry of Science and Technology and the amending or replacing documents (if
any); dd) The spending on awards and
allowances for officials directly carrying out the appraisal and collection of
fees and charges in the principle that a person shall be provided with an
average amount not exceeding 3 month’s salary per year if the revenue is higher
than the one of previous year and not exceeding 2 month’s salary if the revenue
is lower than or equal to the one of previous year, supposed that the expenses
specified in points a, b, c and d of this clause are ensured. The remained amount
shall be transfer to the next year to continue spending according to current
regulations. 3. The collecting agencies
shall remit the remained amount (10%) into the State budget according to the
corresponding chapters, items and sub-items of the current state budget index. Article 4. Organization of
implementation 1. This Circular comes into
effect from 27/7/2015. 2. Other regulations relating
to the collection, payment, management, use and publishing of regulations on
collection of charges of appraisal and fees of issuance of the License for the
production/trading of civil cryptography products, the Certificate of
conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of
civil cryptography products other than those specified in Circular No.
63/2002/TT-BTC dated 24/7/2002,, Circular No. 45/2006/TT-BTC dated 25/5/2006 by
the Ministry of Finance, Circular No. 156/2013/TT-BTC dated 06/11/2013 by the
Ministry of Finance, Circular No. 39/2014/TT-BTC dated 31/3/2014 and the
amending documents (if any). 3. Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry
of Finance for consideration and guidance./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai TABLE OF CHARGES AND FEES (Enclosed herewith the Circular No. 88/2015/TT-BTC dated 09/6/2015
by the Ministry of Finance) No. Content of charge and fee Rate I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Charge for appraisal for
issuance or reissuance due to the expiration of the License for
production/trading of civil cryptography products VND 5,000,000 per enterprise
per appraisal 2 Charge for appraisal for
adjustment of the License for production/trading of civil cryptography
products due to the adjustment of the list of civil cryptography products
that are permitted VND 2,000,000 per enterprise
per appraisal 3 Charge for issuance or reissuance
due to the expiration of License for production/trading of civil cryptography
products ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Charge for reissuance of the
License for production/trading of civil cryptography products due to the adjustment
of the list of civil cryptography products that are permitted VND 150,000 per enterprise
per time of issuance 5 Charge for reissuance of the
License for production/trading of civil cryptography products in case the
License is lost VND 150,000 per enterprise
per time of issuance 6 Charge for reissuance of the
License for production/trading of civil cryptography products in case the
License is damaged VND 150,000 per enterprise
per time of issuance ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Charge for reissuance of the
License for production/trading of civil cryptography products in case the
Certificate of Business registration is adjusted VND 150,000 per enterprise
per time of issuance II Regarding the issuance of
the Certificate of conformance of civil cryptography products, the
Certificate of conformity of civil cryptography products 1 Charge for appraisal of the
Certificate of conformance of civil cryptography products VND 1,200,000 per product per
appraisal 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VND 1,200,000 per product per
appraisal 3 Fee for issuance of the
Certificate of conformance of civil cryptography products VND 150,000 per product per
issuance 4 Fee for issuance of the
Certificate of conformity of civil cryptography products VND 150,000 per product per
issuance
Thông tư 88/2015/TT-BTC ngày 09/06/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
8.396
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|