BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
61-TC/TCT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1996
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 61 TC/TCT NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 1996 HƯỚNG
DẪN NGHĨA VỤ THUẾ CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI CÓ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ MÁY
MÓC, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ quy định hiện hành của
Luật thuế doanh thu, Luật thuế lợi tức;
Căn cứ Điều 5 Nghị định số 96/CP ngày 27-12-1995 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế doanh thu và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
thuế doanh thu;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức cá nhân nước
ngoài cho tổ chức và cá nhân kinh doanh tại Việt Nam thuê máy móc, thiết bị và
phương tiện tận tải.
I- PHẠM VI ÁP
DỤNG
- Các tổ chức, cá nhân nước
ngoài có hoạt động cho thuê máy móc thiết bị và phương tiện vận tải tại Việt
Nam (gọi tắt là bên cho thuê) là đối tượng nộp thuế doanh thu và thuế lợi tức
theo quy định hướng dẫn tại Thông tư này.
- Các quy định của Thông tư này
chỉ áp dụng đối với hình thức thuê sử dụng các tài sản là máy móc, thiết bị và
phương tiện vận tải. Thuê sử dụng được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thuê trong
đó bên cho thuê đồng ý cho bên đi thuê sử dụng với điều kiện phải trả cho hoạt
động cho thuê bằng tiền, hiện vật hoặc phải trả bằng hình thức khác.
II- CÁC LOẠI
THUẾ PHẢI NỘP
1- Thuế doanh thu:
a) Doanh thu tính thuế:
Theo quy định tại Điều 3, Điều 8
Luật thuế doanh thu và quy định tại Điều 3 Nghị định số 96/CP ngày 27/12/1995 của
Chính phủ, doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuế là toàn bộ số tiền
thuê nhận được mà bên đi thuế trả bên cho thuê trên cơ sở hợp đồng thuê không
bao gồm chi phí mà do bên cho thuê trực tiếp chi phí như bảo hiểm phương tiện,
bảo dưỡng, người điều khiển và chứng nhận đăng kiểm.
Trường hợp thuê trả bằng hiện vật
hoặc hình thức khác doanh thu được xác định bằng cách so sánh các hình thức
thuê tương tự hoặc giá trị của vật trao đổi.
b) Thuế suất:
Hoạt động cho thuê máy móc thiết
bị áp dụng thuế suất thuế doanh thu là 4% (điểm 9, mục VI Biểu thuế doanh thu
ban hành kèm theo Nghị định số 96/CP ngày 27/12/1995 của Chính phủ).
2- Thuế lợi tức:
Do không xác định được chính xác
chi phí của hoạt động cho thuê nên thuế lợi tức được áp dụng theo phương pháp
khoán, căn cứ vào thực tế kinh doanh cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải. Bộ Tài chính ấn định mức thuế lợi tức khoán của hoạt động cho thuê máy
móc, thiết bị và phương tiện vận tải là 3% trên doanh thu tính thuế.
III- KÊ KHAI
THU NỘP
Bên đi thuê máy móc, thiết bị và
phương tiện vận tải của nước ngoài (gọi tắt là bên đi thuê) chịu trách nhiệm nộp
các loại thuế được quy định trên vào Ngân sách Nhà nước thay cho bên cho thuê
trước khi chi trả tiền thuê (khấu trừ tiền thuế trước khi trả tiền thuê).
1- Thủ tục đăng ký thuế:
- Trong phạm vi 7 ngày kể từ khi
ký hợp đồng. Bên đi thuê phải thực hiện khai báo và đăng ký với cơ quan thuế
nơi đóng trụ sở chính về hoạt động đi thuê.
Thủ tục đăng ký gồm:
+ Tờ khai đăng ký nộp thuế thay
cho bên cho thuê (mẫu đính kèm).
+ Bản sao hợp đồng thuê bằng tiếng
Việt.
+ Trong phạm vi 10 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế, cơ quan thuế địa phương có trách nhiệm thông
báo với bên đi thuê số thuế phải khấu trừ của bên cho thuê, thời hạn nộp thuế,
tài khoản của NSNN tại Kho bạc.
2- Thủ tục kê khai nộp thuế:
- Mỗi khi thanh toàn tiền thuê
theo hợp đồng, bên đi thuê phải kê khai số thuế phải nộp với cơ quan thuế và có
trách nhiệm khấu trừ thuế doanh thu và thuế lợi tức từ số tiền thuê phải trả
cho bên cho thuê và nộp vào Ngân sách Nhà nước. Trường hợp trong hợp đồng tiền
thuê chưa có cơ cấu thuế doanh thu thì tiền thuế doanh thu nộp NSNN được hạch
toán vào chi phí của bên đi thuê. Trường hợp phát hiện kê khai số thuế phải nộp
chưa chính xác, cơ quan thuế sẽ thông báo lại số thuế phải nộp.
- Chậm nhất 10 ngày sau khi kết
thúc hợp đồng bên đi thuế có trách nhiệm thanh quyết toán với cơ quan thuế về số
thuế thực tế phải nộp theo thanh lý hợp đồng.
+ Trường hợp khi quyết toán thuế,
số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã nộp thì bên đi thuê có trách nhiệm nộp số
còn thiếu vào NSNN trong phạm vi 5 ngày sau khi quyết toán thuế.
+ Trường hợp khi quyết toán thuế
số đã nộp lớn hơn số phải nộp thì Bộ Tài chính sẽ hoàn trả số nộp thừa. Để có
căn cứ hoàn trả tiền thuế nộp thừa, bên đi thuê phải gửi cho Bộ Tài chính các
tài liệu sau:
* Công văn đề nghị hoàn trả;
* Bản thanh lý hợp đồng;
* Xác nhận của cơ quan thuế địa
phương về số phải nộp và số đã
nộp;
* Chứng từ nộp thuế (bản sao)
- Cơ quan quản lý thu thuế có
trách nhiệm xác nhận bằng văn bản từng loại thuế đã được nộp cho bên cho thuê để
làm căn cứ khấu trừ ở nước sở tại trong trường hợp nước của bên cho thuê đã ký
Hiệp định tránh đánh thuế trùng với Việt Nam.
IV- XỬ LÝ VI
PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Mọi vi phạm các quy định tại văn
bản này bên đi thuê sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ 1/1/1996 và áp dụng với tất cả các khoản thanh toán tiền thuê phát sinh
năm 1996 theo hợp đồng không phân biết hợp đồng được ký thời gian nào.
Trong quá trình thực hiện nếu có
gì vướng mắc đề nghị các cơ quan và đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh để Bộ
Tài chính xem xét và hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI NỘP THUẾ
- Tên bên Việt Nam ký hợp đồng:
- Địa chỉ:
- Tài khoản tiền gửi
............ mở tại Ngân hàng.
I- PHẦN KÊ KHAI NỘP THUẾ
TT
|
Bên
cho thuê
|
Số
tiền thanh toán kỳ này
|
Thuế
DT (4%)
|
Thuế
LT (3%)
|
Tổng
số thuế phải nộp
|
1
|
Đơn
vị A
|
|
|
|
|
2
|
Đơn
vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng ... năm ...
Thủ
trưởng đơn vị
II- PHÂN TÍCH CỦA CƠ QUAN THUẾ
TT
|
Bên
cho thuê
|
Doanh
thu tính thuế
|
Thuế
DT (4%)
|
Thuế
LT (3%)
|
Tổng
số thuế phải nộp kỳ này
|
1
|
Đơn
vị A
|
|
|
|
|
2
|
Đơn
vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thuế bên Việt Nam có
trách nhiệm khấu trừ và nộp là:
Tiền thuế được nộp vào Kho bạc
Nhà nước....
Ngày... tháng ... năm ...
Thủ
trưởng cơ quan thuế
(Ký tên đóng dấu)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
- Tên Bên Việt Nam ký hợp đồng:
- Cơ quan chủ quản cấp trên (nếu
là tổ chức pháp nhân):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại FAX Telex
- Hợp đồng thuê số ngày ký với....(hoặc
cá nhân-tên)
Quốc tịch:
- Mục tiêu của hợp đồng:........
- Giá trị của hợp đồng (nói rõ
đã có cơ cấu thuế hay chưa có cơ cầu thuế)
- Thời hạn hợp đồng:
- Các khoản thuế Bên Việt Nam phải
nộp thay
- Cam kết của Bên Việt Nam thực
hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ thuế phát sinh theo Hợp đồng đảm bảo nộp đầy đủ các
khoản thuế của Bên cho thuê theo quy định hiện hành và hướng dẫn của cơ quan
thuế.
Ngày...tháng....năm.....
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên đóng dấu)
Thông báo của cơ quan thuế
- Cơ quan thuế xác nhận đã đăng
ký thuế
vào sổ số...ngày.../.../....
- Thời hạn nộp thuế
- Tiền thuế nộp vào tài khoản...tại
Kho bạc
Nhà nước theo chương...khoản...
hạng ...mục.
Thủ
trưởng cơ quan thuế
(Ký tên đóng dấu)
Ghi chú: Tờ khai này được lập 2
bản quỹ cho cơ quan thuế. Sau khi đã xác nhận đang ký thuế, cơ quan thuế lưu 1
bản trả lại bên Việt Nam 1 bản thay cho thông báo.