|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 558-BXD/VKT7 nội dung định mức tỷ lệ phụ phí thi công xây dựng cơ bản
Số hiệu:
|
558-BXD/VKT7
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Ngọc Nhất
|
Ngày ban hành:
|
23/03/1976
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
*******
Số: 558-BXD/VKT7
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
*******
Hà Nội, ngày 23
tháng 03 năm 1976
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHỤ PHÍ THI CÔNG TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ngày
25 tháng 10 năm 1968, Uỷ ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước đã ban hành thông tư số
159-UB/KTXD tập hợp và hệ thống hoá nội dung và định mức tỷ lệ phụ phí thi công
các công trình xây dựng cơ bản, đồng thời quy định lại phương pháp tính các loại
định mức tỷ lệ phụ phí thi công các công trình công nghiệp và dân dụng.
Những
năm tiếp theo, Nhà nước đã ban hành một số chế độ phụ cấp mới, (phụ cấp lưu động,
phụ cấp công trường …) có liên quan tới công nhân viên chức làm việc trên các
công trình xây dựng. Do đó, các loại định mức tỷ lệ phụ phí thi công đối với
các công trình xây dựng trong ngành giao thông vận tải, lâm nghiệp, thuỷ lợi đã
được xây dựng lại và thay thế bằng các định mức tỷ lệ phụ phí mới.
Riêng
định mức tỷ lệ phụ phí thi công các công trình công nghiệp và dân dụng, đường ống
dẫn dầu, xây dựng bể xăng, đường dây bưu điện, đường dây điện cao thế, công tác
lắp máy, lắp đặt điện, đường ống, công tác trồng mới và chăm sóc cây lâu năm mới
trồng… có loại mới được bổ sung thêm các định mức phụ cấp lưu động, có loại
chưa được tính thêm các loại phụ cấp đó.
Sau
một thời gian nghiên cứu và có sự thoả thuận của Bộ Tài chính và các cơ quan có
liên quan, Bộ Xây dựng ban hành thông tư này nhằm mục đích quy định lại nội
dung và định mức tỷ lệ phụ phí thi công các công trình công nghiệp và dân dụng,
xây dựng đường ống dẫn dầu, xây dựng bể xăng, đường dây bưu điện, đường dây điện
cao thế, công tác lắp máy, lắp đặt điện, đường ống, công tác trồng mới và chăm
sóc cây lâu năm mới trồng, cho phù hợp với các chế độ chính sách hiện hành của
Nhà nước.
NỘI DUNG CHI PHÍ
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
|
I.
Chi phí quản lý hành chính
Chi
phí quản lý hành chính là những khoản chi nhằm đảm bảo cho việc tổ chức bộ
máy quản lý và chỉ đạo sản xuất bao gồm:
|
|
1
|
1.
Tiền lương chính và phụ cấp lương (phụ cấp lưu động, phụ cấp công trường,
phụ cấp thâm niên…) từ ban chủ nhiệm công ty, ban chỉ huy công trường, các
ban, phòng nghiệp vụ, cán bộ kỹ thuật ra hiện trường hướng dẫn thi công, bộ
phận cung ứng, thủ kho, bảo vệ, y tế, tạp vụ, văn thư, công nhân lái xe con.
|
-
Lương và mọi khoản chi của bộ phận sản xuất phụ như: nung vôi, gạch ngói,
khai thác đá, cát, sỏi…, trạm thu mua vật liệu (trạm ở đây là của đơn vị tự tổ
chức), trạm trung chuyển đều tính vào giá thành sản xuất phụ hoặc giá thành vật
liệu, không tính vào phụ phí thi công.
-
Các cán bộ nhân viên đi lò hoặc công tác xây dựng trong hang hầm được tính
thêm khoản chi về tắm nước nóng và bồi dưỡng hiện vật theo chế độ hiện hành
vào khoản mục này.
|
2
|
Phụ
cấp ngoài lương
(tiền trích về bảo hiểm xã hội 4,7% của tổng quỹ lương).
|
|
3
|
Tiền
thuốc thông thường, thuốc phụ khoa cấp ở cơ quan, xí nghiệp, thuốc cấp ở phòng
khám, thuốc phòng bệnh, phòng dịch, tiền xe cáng người ốm đi bệnh viện.
|
-
Tiền thuốc, tiền bồi dưỡng khi ốm đau điều trị ngoại trú và nội trú tại bệnh
viện do bệnh viện chi.
|
4
|
Chi
về dụng cụ y tế, vệ sinh.
|
|
5
|
Chi
về tiền tàu, xe, đò, phà khi nghỉ phép năm.
|
|
6
|
Chi
về ánh sáng, nước làm việc và sinh hoạt, nước uống theo tiêu chuẩn
trong khi làm việc.
|
-
Chi phí đào giếng, đặt đường điện – nước lúc ban đầu được chi vào mục kiến
thiết cơ bản khác (tại nơi thi công).
|
7
|
Chi
về công tác phí
theo chế độ hiện hành.
|
|
8
|
Giao
thông phí
bao gồm: tiền xăng, dầu cho mô tô, ô tô con dùng cho cán bộ, nhân viên đi
công tác.
|
-
Nếu đơn vị thi công không có ô tô con, phải đi thuê để cán bộ, nhân viên đi
công tác, thì tiền thuê xe đó được tính vào đây.
|
9
|
Hành
chính phí
bao gồm: văn phòng phẩm, giấy, bút, mực cho tổ đội thi công.
|
|
10
|
Bưu
phí
bao gồm: tiền thuê máy điện thoại, tiền đàm thoại, tiền công điện, tem công
văn. Nơi nào không có đường điện thoại thì lương của người liên lạc được tính
vào đây.
|
-
Chi phí đặt đường điện thoại lúc ban đầu chi vào mục kiến thiết cơ bản khác.
|
11
|
Nghiệp
vụ phí
bao gồm: dụng cụ vẽ kỹ thuật, bàn tính, thước tính: tiền mua sổ sách, tài liệu
nghiệp vụ (tự in hoặc thuê in các loại tài liệu đó).
|
-
Không bao gồm tiền mua các máy đo đạc, thí nghiệm tinh vi đắt tiền.
|
12
|
Chi
về bảo hộ lao động cho
cán bộ, nhân viên ra hiện trường hướng dẫn thi công như: ủng, áo mưa, mũ cứng…
theo chế độ hiện hành.
|
|
13
|
Khấu
hao và chi phí sửa chữa thường xuyên các dụng cụ quản lý đạt tiêu chuẩn tài
sản cố định hiện hành như: máy tính, máy chữ, ô tô con, két sắt…
|
-
Nếu nhà ở của cán bộ, nhân viên đi thuê thì tiền thuê nhà đó chi vào kinh phí
lán trại (hoặc kinh phí nhà ở) theo chế độ hiện hành.
|
14
|
Phân
bổ giá trị và chi phí sửa chữa thường xuyên dụng cụ quản lý (bàn, ghế, tủ, dụng
cụ văn phòng khác); dụng cụ sinh hoạt (giường, thùng gánh nước, chậu giặt…)
không đạt tiêu chuẩn tài sản cố định hiện hành.
|
-
Bàn, ghế, tủ dùng cho đoàn thể: Đảng, công đoàn, Đoàn thanh niên, phụ nữ của
công ty, công trường được tính vào khoản mục này.
|
15
|
Chi
phí về chè, nước
để tiếp khác.
|
-
Chi tiếp chuyên gia do bên A chi.
|
16
|
Chi
về động viên thi đua, sơ kết, tổng kết năm theo chế độ hiện hành.
II.
Chi phí phục vụ công nhân.
Chi
phí phục vụ công nhân trực tiếp thi công là những khoản chi nhằm đảm bảo mức
sinh hoạt của công nhân trực tiếp sản xuất theo chế độ hiện hành bao gồm:
|
|
17
|
Lương
và phụ cấp lương của công nhân trực tiếp thi công như: lương những
ngày nghỉ lễ, nghỉ phép năm, nghỉ luyện tập quân sự theo nghĩa vụ hàng năm,
nghỉ để học tập, hội họp…; phụ cấp tổ trưởng, phụ cấp lưu động, phụ cấp công
trường, phụ cấp thâm niên (nếu có); bồi dưỡng ca ba, nóng, độc có hại.
|
-
Lương những ngày mưa, bão, lụt chi vào mục thiệt hại do thiên tai.
-
Phụ cấp công trường của những ngày lao động trực tiếp đã tính vào chi phí trực
tiếp.
-
Đối với công nhân đi lò làm việc trong hàng hầm thì khoản mục này còn được
chi thêm khoản tắm nước nóng và bồi dưỡng hiện vật theo chế độ hiện hành.
|
18
|
Phụ
cấp ngoài lương
(tiền trích bảo hiểm xã hội 4,7% của tổng quỹ lương).
|
|
19
|
Tiền
thuốc thông thường, thuốc phụ khoa cấp ở cơ quan, xí nghiệp, thuốc cấp ở
phòng khám, thuốc phòng bệnh, phòng dịch, tiền cáng người ốm đi viện.
|
-
Tiền thuốc, tiền bồi dưỡng khi ốm đau điều trị ngoại và nội trú tại bệnh viện
do bệnh viện chi.
|
20
|
Chi
phí về tiền tàu, xe, đò, phà khi nghỉ phép năm.
|
|
21
|
Chi
về ánh sáng, nước sinh hoạt, nước uống theo tiêu chuẩn trong khi làm việc.
|
-
Chi về đào giếng, đặt đường điện – nước lúc ban đầu được chi vào mục kiến thiết
cơ bản khác (tại nơi thi công).
|
22
|
Phân
bổ giá trị và chi phí sửa chữa thường xuyên dụng cụ sinh hoạt cho công nhân theo
chế độ hiện hành như: giường, thùng gánh nước, chậu giặt…
|
|
23
|
Ở
công trường có sử dụng cả lao động thủ công và xe máy thi công thì các khoản
chi tương tự như từ điểm 17 đến 21 trên đây cho công nhân điều khiển xe máy
thi công cũng đã tính trong định mức.
III.
Chi phí phục vụ thi công.
Chi
phí phục vụ thi công là những khoản chi cần thiết để phục vụ cho quá trình sản
xuất bao gồm:
|
|
24
|
Khấu
hao và chi phí sửa chữa thường xuyên các công cụ thi công đạt tiêu chuẩn tài
sản cố định hiện
hành như: tời, pa lăng, kích…
|
-
Chi phí cho xe máy thi công đã tính vào chi phí trực tiếp.
-
Chi phí cho xe vận tải, nguyên nhiên vật liệu được tính vào giá trị vật liệu
hoặc chi phí trực tiếp, không tính vào phụ phí thi công.
|
25
|
Phân
bổ giá trị và chi phí sửa chữa thường xuyên các dụng cụ thi công không đạt
tiêu chuẩn tài sản cố định hiện hành như: cuốc, sẻng, quang, sọt dao
bay…
|
|
26
|
Chi
về an toàn lao động
cho công nhân trực tiếp sản xuất theo chế độ hiện như: áo quần lao động, ủng,
giầy, kính bảo hộ…
|
|
27
|
Chi
phí về lán trại
tạm thời loại nhỏ tại hiện trường như: lán che mưa, nắng, lán hố vữa, hàng
rào ngăn hố vôi, ngăn đường cụt, nhà vệ sinh…
|
|
28
|
Chi
phí về mô hình hướng dẫn thi công, về thí nghiệm vật liệu, về thử đất, đo đạc
nhỏ phục vụ thi công, chi về mô hình triển lãm nếu có.
|
-
Chi phí đo đạc nhỏ phục vụ thiết kế, chi vào thiết kế phí.
|
29
|
Chi
phí điều động công nhân chuyên nghề trong đơn vị thi công như: thợ mộc, thợ nề,
thợ bê tông, thợ lắp máy…
|
|
30
|
Chi
phí bảo quản kho tàng, vật liệu, kiểm kê định kỳ, kể cả chi về các phương tiện,
dụng cụ cân, đong, đo, đếm.
|
|
31
|
Chi
phí chạy thử máy
để đơn vị thi công xác định chất lượng lắp máy của mình.
|
-
Các chi phí chạy thử máy có tải, chạy thử để bàn giao, sản xuất thử đều do
bên A chi.
|
32
|
Chi
phí dọn dẹp để bàn giao công trình.
IV.
Các chi phí khác
Các
chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh có tính chất chung cho
toàn công ty, công trường bao gồm:
|
|
33
|
Chi
phí bảo vệ công trường, chi phí về phòng và chống bão, lụt, cháy (kể cả các chi
phí về phương tiện dụng cụ dùng vào những việc này).
|
-
Lương của bộ phận bảo vệ đã tính ở phân tổ chi phí quản lý hành chính, không
có trong khoản mục này.
|
34
|
Chi
phí tuyển mộ, di chuyển nhỏ, cho thôi việc ở các trường hợp lẻ tẻ.
|
|
35
|
Chi
phí sửa chữa nhỏ doanh trại, đường sá, cống rãnh, điện nước, chi đặt
thêm một vài bóng đèn, vòi nước.
|
|
36
|
Chi
phí bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn cho công nhân theo chế độ hiện hành.
|
|
Các
khoản chi ngoài định mức tỷ lệ:
Chỉ
thị số 2431-UB/TC ngày 6-9-1961 của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước về giá thành công
tác xây lắp đã quy định các chi phí sau đây không được tính khi lập kế hoạch,
nhưng được hạch toán vào giá thành xây lắp, nếu trong thực tế có xảy ra.
1.
Những thiệt hại về phá đi làm lại do đơn vị thi công không đảm bảo kỹ thuật hoặc
làm sai đồ án thiết kế.
2.
Những thiệt hại về ngừng sản xuất do đơn vị thi công gây ra.
3.
Những thiệt hại trong thi công do khuyết điểm chủ quan của đơn vị thi công gây
ra như: tiền phạt lưu kho, lưu bãi, vi phạm hợp đồng kinh tế, lãi do nợ quá hạn,
thiếu hụt vật liệu do hư hao quá mức (sau khi đã trừ phần bồi thường của người
gây ra hao hụt)…
B. ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHỤ PHÍ
Đơn
vị tính : %
Số
TT
|
Đối
tượng áp dụng
|
Tổng
cộng định mức (4+5+6+7)
|
Trong
đó chia ra
|
Quản
lý hành chính
|
Phục
vụ công nhân
|
Phục
vụ thi công
|
Chi
phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
Các
công trình kiến trúc công nghiệp và dân dụng
a)
Nơi có phụ cấp khu vực từ 12% trở xuống.
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
b)
Nơi có phụ cấp khu vực từ 15% trở lên.
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
Công
tác phá nổ bằng mìn trong hang hầm
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
Xây
dựng các loại bể xăng dầu
a)
Loại bể bán thành phẩm (bình quân các mức phụ cấp lưu động)
b)
Loại bể tự gia công ngoài trời
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
c)
Loại bể tự gia công trong hang hầm
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
Xây
dựng đường ống dẫn dầu theo tuyến
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
Công
tác lắp máy, lắp đặt điện, đường ống (kể cả đường ống dẫn dầu trong khu vực bể)
lắp đặt hệ thống tín hiệu đường sắt.
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
Xây
dựng đường dây bưu điện
a)
Xây dựng cột cao, cáp, nội, hạt
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
-
Mức có phụ cấp lưu động 15%
b)
Xây dựng đường dây đường dài (kể cả đường dây thông tin đường dài đường sắt).
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
-
Mức có phụ cấp lưu động 15%
Xây
dựng đường dây điện cao thế.
-
Mức không có phụ cấp lưu động
-
Mức có phụ cấp lưu động 5%
-
Mức có phụ cấp lưu động 8%
-
Mức có phụ cấp lưu động 10%
-
Mức có phụ cấp lưu động 15%
-
Mức có phụ cấp lưu động 20%
-
Mức có phụ cấp lưu động 25%
-
Mức có phụ cấp lưu động 30%
Trồng
mới và chăm sóc cây lâu năm mới trồng
|
12,10
12,90
13,40
13,70
12,70
13,50
13,90
14,30
19,60
21,40
22,40
23,20
1,00
7,00
7,50
7,80
8,00
9,00
9,50
9,80
10,00
98,00
104,00
107,70
110,10
97,00
103,00
107,00
109,00
107,30
114,30
118,50
121,40
128,00
114,30
121,30
125,50
128,40
135,00
115,80
122,80
127,00
129,80
136,60
143,10
149,50
155,50
88,00
|
3,20
3,30
3,34
3,37
3,50
3,58
3,62
3,65
3,80
4,33
4,63
4,90
0,21
1,50
1,59
1,64
1,68
1,93
2,03
2,09
2,15
26,6
27,3
27,8
28,17
26,52
27,28
27,77
28,05
31,46
32,69
33,52
33,94
34,82
34,49
35,52
36,15
36,55
37,27
34,79
35,82
36,45
36,85
37,58
38,19
38,42
38,50
24,90
|
4,40
5,10
5,56
5,83
4,70
5,42
5,78
6,15
8,83
10,1010,80
11,33
0,48
3,11
3,52
3,77
3,93
3,99
4,38
4,63
4,79
38,33
43,59
46,79
48,89
38,13
43,36
46,87
48,59
41,45
41,22
50,59
53,07
58,79
44,97
50,94
54,50
57,01
62,89
45,54
51,55
55,14
57,56
63,57
69,58
75,59
81,60
42,50
|
4,10
4,10
4,10
4,10
4,10
4,10
4,10
4,10
6,47
6,47
6,47
6,47
0,29
2,23
2,23
2,23
2,23
2,88
2,88
2,88
2,88
29,54
29,54
29,54
29,54
29,36
29,36
29,36
29,36
31,79
31,79
31,79
31,79
31,79
32,04
32,04
32,04
32,04
32,04
32,47
32,47
32,47
32,47
32,47
32,47
32,47
32,47
18,50
|
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
0,50
0,50
0,50
0,50
0,02
0,16
0,16
0,16
0,16
0,20
0,20
0,20
0,20
3,50
3,50
3,50
3,50
3,00
3,00
3,00
3,00
2,60
2,60
2,60
2,60
2,60
2,80
2,80
2,80
2,80
2,80
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
2,00
|
C. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1.
Phương pháp áp dụng các định mức tỷ lệ phụ phí :
a)
Các định mức tỷ lệ phụ phí quy định ở các điểm 1, 2, 3 trong bản định mức tỷ lệ
(mục B) trên đây được nhân thẳng với chi phí trực tiếp của dự toán công trình,
không bao gồm chi phí trực tiếp khác.
Công
thức tính :
Trong
đó: - P là phụ phí thi công,
-
f là định mức tỷ lệ % về phụ phí thi công,
-
NC chi phí nhân công,
-
VL chi phí vật liệu,
-
M chi phí sử dụng máy.
b)
Định mức tỷ lệ phụ phí quy định ở các điểm 4, 5, 6, 7, 8 trong bản định mức tỷ
lệ (mục B) trên đây được nhân thẳng với tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp
thi công của dự toán công trình, không bao gồm một loại phụ cấp nào khác (kể cả
phụ cấp công trường 10% tiền lương).
Công
thức tính:
Trong
đó TL là tiền lương cơ bản của công nhân.
2.
Các định mức tỷ lệ phụ phí quy định trong văn bản này được tính theo các mức có
phụ cấp lưu động khác nhau. Do đó, khi lập dự toán công trình sẽ xảy ra hai trường
hợp và được giải quyết như sau:
a)
Nếu đã biết công trình xây dựng sẽ do đơn vị xây lắp nào thi công, thì đơn vị lập
dự toán phải áp dụng đúng định mức tỷ lệ phụ phí có mức phụ cấp lưu động (5%,
8%, 10%...) mà Nhà nước đã quy định cho đơn vị đó được hưởng, để tiện việc
thanh toán.
b)
Nếu chưa biết rõ công trình xây dựng sẽ do đơn vị xây lắp nào thi công, thì đơn
vị lập dự toán tạm tính định mức tỷ lệ phụ phí có mức phụ cấp lưu động cao nhất
của từng loại công trình tương ứng trong văn bản này.
Khi
đã xác định được đơn vị thi công công trình, các bên A, B và Chi hàng kiến thiết
phụ trách cấp phát có trách nhiệm điều chỉnh lại định mức tỷ lệ phụ phí như đã
nói ở điểm (a) trong mục (2) này.
3.
Các công trình tạm xây dựng để phục vụ thi công công trình chính có kết cấu thuộc
loại công trình nào, được áp dụng định mức tỷ lệ phụ phí thi công của công
trình tương ứng đó.
4.
Phụ phí thi công đối với các loại nhà xây dựng bằng khung sắt thép được giải
thuyết như sau:
a)
Loại nhà khung sắt thép lắp dựng hoàn toàn kể cả khung, mái, tường che chắn bằng
vật liệu nhẹ hoặc bằng kim loại đã gia công sẵn (bình quân các mức phụ cấp lưu
động) là 2% của chi phí trực tiếp bao gồm:
Chi
phí nhân công + Chi phí vật liệu (kể cả giá các cấu kiện sắt thép) + Chi phí sử
dụng máy, không bao gồm chi phí trực tiếp khác.
b)
Loại nhà khung sắt thép lắp dựng, kết hợp xây tường, che chắn bằng vật liệu nặng
(bình quân các mức phụ cấp lưu động ) là 7% của chi phí trực tiếp bao gồm :
Chi
phí nhân công + Chi phí vật liệu (kể cả giá các cấu kiện sắt thép) + Chi phí sử
dụng máy, không bao gồm chi phí trực tiếp khác.
c)
Các cấu kiện (khung sắt thép) tự gia công, thì khâu gia công được tính phụ phí
là 109% của tiền lương cơ bản công nhân. Phụ phí này được tính vào giá của các
cấu kiện tự gia công đó để tính phụ phí thi công như đã nói ở điểm a và b trong
mục 4 này.
5.
Các định mức tỷ lệ phụ phí quy định trong văn bản này đã tính các chi phí cho bộ
máy quản lý công ty, công trường rồi. Do đó, các công ty thi công dưới công ty
có nhiều công trường, công ty đó được giữ một phần chi phí quản lý hành chính để
chi cho bộ máy quản lý công ty.
Trường
hợp bên trên công trường không có công ty, công trường đó được giữ toàn bộ định
mức tỷ lệ phụ phí, không phải trích nộp cho một cơ quan nào khác.
6.
Các định mức tỷ lệ phụ phí quy định trong văn bản này được áp dụng cho các khối
lượng xây lắp công trình thi công từ ngày 1 tháng 7 năm 1976 trở đi.
Thông
tư này thay thế cho các thông tư sau đây:
-
Thông tư số 159-UB/KTXD ngày 25-10-1968 của Uỷ ban Kiến thiết cơ bản Nhà
nước,
-
Thông tư số 231-UB/KTXD ngày 26-6-1973 của Uỷ ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước.
|
K.T BỘ TRƯỞNG BỘ
XÂY DỰNG
Thứ trưởng
Hoàng Ngọc Nhân
|
Thông tư 558-BXD/VKT7 năm 1976 quy định nội dung và định mức tỷ lệ phụ phí thi công trong xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 558-BXD/VKT7 ngày 23/03/1976 quy định nội dung và định mức tỷ lệ phụ phí thi công trong xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
6.236
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|