Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 46/2013/TT-BTC Chế độ thu quản lý và sử dụng phí sát hạch cấp giấy phép

Số hiệu: 46/2013/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 25/04/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Tăng phí sát hạch lái tàu

Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 46/2013/TT-BTC quy định về mức phí sát hạch lái tàu mới.

Theo đó, mức phí sát hạch mới tăng gấp rưỡi so với mức phí cũ: từ 160.000 lên 400.000 đồng/lần/thí sinh.

Ngoài ra, Thông tư còn bổ sung thêm mức phí sát hạch lại là 200.000 đồng/lần/thí sinh.

Thông tư 46 được áp dụng từ ngày 10/06/2013.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU

Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH12 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch cấp giấy phép lái tàu, như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Người tham gia sát hạch để được cấp giấy phép lái tàu là đối tượng nộp phí sát hạch cấp giấy phép lái tàu theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan có thẩm quyền sát hạch cấp giấy phép lái tàu là cơ quan thu phí.

Điều 2. Mức thu phí

Mức thu phí sát hạch lần đầu là: 400.000 đồng/lần/thí sinh.

Mức thu phí sát hạch lại là: 200.000 đồng/lần/thí sinh.

Điều 3. Quản lý và sử dụng phí

1. Phí sát hạch cấp giấy phép lái tàu là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu phí được trích lại 90% tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức sát hạch, thu phí theo quy định; nộp số tiền phí còn lại (10%) vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký, kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sát hạch cấp giấy phép lái tàu không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2013.

2. Bãi bỏ các nội dung quy định về phí sát hạch lái tàu tại Quyết định số 17/2007/QĐ-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đường sắt Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 46/2013/TT-BTC

Hanoi, April 25, 2013

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF EXAMINATION CHARGES FOR THE TRAIN-DRIVING LICENSE

Pursuant to the Law on railway No. 35/2005/QH12, of June 14, 2005;

Pursuant to the Ordinance on charges and fees No. 38/2001/UBTVQH10, of August 28, 2001;

Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP, of June 03, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on charges and fees and the Decree No. 24/2006/ND-CP, of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 57/2002/ND-CP, of June 03, 2002;

Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of Director of the Tax Policy Department,

The Minister of Finance promulgates the Circular providing for the regime of collection, remittance, management and use of examination charges for the train-driving license, as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The participants of examination for the train-driving license are subjects of payment of examination charges for the train-driving license as prescribed in this Circular.

2. Agencies competent to examine for the train-driving license are agencies performing the collection of charges.

Article 2. Charges:

For the initial examination charge is: VND 400,000 once/ examinee.

For the re-examination charge is: VND 200,000 once/ examinee.

Article 3. Management and use of charges

1. The examination charges for the train-driving license are revenues of the State budget, the agencies collecting charges are entitled to deduct 90% of collected amounts in order to cover costs for holding the examination and collection of charges in accordance with regulation; and remit the remaining charges (10%) into the State budget under chapter, item, sub-item of the current the State budget index.

2. Other contents relating to registration, declaration, collection, remittance, management, use, publicility of regime of collection of examination charges for train-driving license not provided in this Circular shall comply with guides in the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding provisions of law on charges and fees, the Circular No. 45/2006/TT-BTC, of May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002, Circular No. 28/2011/TT-BTC, of February 28, 2011 of the Ministry of Finance guiding implementation of a number of articles of Law on tax administration, guiding implementation of the Decree No. 85/2007/ND-CP, of May 25, 2007, and Decree No. 106/2010/ND-CP, of October 28, 2010 of the Government, Circular No. 153/2012/TT-BTC, of September 17, 2012 of the Ministry of Finance guiding the printing, issuance, management and user of vouchers of collection of charges, fees for the State budget and documents of amendments, supplementations (if any).

Article 4. Implementation organization

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To annul contents providing for the examination charges for train driving in the Decision No. 17/2007/QD-BTC, of March 21, 2007 of the Minister of Finance, providing for the collection level, regime of collection, remittance, management and use of the examination charges for train driving, fees for train-driving license and certificate of registration for means of transport of railway.

3. In the course of implementation, any arising problems should be reported timely to the Ministry of Finance for research and additional guidance.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER





Vu Thi Mai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 46/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch cấp giấy phép lái tàu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.822

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.159.196
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!