|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 44/2017/TT-BTC khung giá tính thuế tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau
Số hiệu:
|
44/2017/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với những loại tài nguyên có tính chất vật lý và thành phần hóa học giống nhau.
1. Thông tư 44/2017 ban hành khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại, sản phẩm của rừng tự nhiên, hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên và yến sào thiên nhiên.
Theo đó, Thông tư 44 năm 2017 có quy định giá tính thuế tài nguyên môi trường phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của loại tài nguyên tương ứng.
Đối với những loại tài nguyên qua sản xuất chế biến mới bán ra thị trường thì giá tính thuế tài nguyên khai thác là giá đã trừ đi chi phí chế biến.
2. Thông 44/BTC quy định điều chỉnh khung giá tính thuế tài nguyên đối với một số trường hợp sau:
- Bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên nếu phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định.
- Điều chỉnh khung giá tính thuế tài nguyên khi giá tài nguyên biến động lớn trên thị trường (cụ thể giá tài nguyên thiên nhiên tăng vượt 20% so với mức giá tối đa và giảm quá 20% so với mức giá tối thiểu).
Thông tư 44/2017/TT-BTC ban hành khung giá tính thuế đối với những tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau có hiệu lực từ ngày 1/7/2017.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 5 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT
LÝ, HÓA GIỐNG NHAU
Căn cứ Luật Thuế
tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên theo quy định tại điểm b Khoản 5, Điều 4 Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về
thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
2. Các nhóm, loại tài nguyên không quy định khung
giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này gồm:
a) Nước thiên nhiên dùng sản
xuất thủy điện: Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất
thủy điện thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị
định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.
b) Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than: Giá tính thuế
tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than thực hiện theo quy định tại
điểm d khoản 3 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và cơ
quan thuế các cấp.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống
nhau: Là những tài nguyên có tên gọi, đặc điểm, đặc tính, tính chất vật lý,
thành phần hóa học giống nhau.
2. Khung giá tính thuế tài nguyên: Là giá tính thuế
tài nguyên tối đa và tối thiểu đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau.
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên: Là bảng giá tính
thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành, phù hợp với Khung giá tính thuế
tài nguyên của Bộ Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Khung giá tính thuế tài nguyên
1. Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư này
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau, gồm:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản
kim loại (Phụ lục I);
b) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản
không kim loại (Phụ lục II);
c) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm
của rừng tự nhiên (Phụ lục III);
d) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự
nhiên (Phụ lục IV);
đ) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nước
thiên nhiên (Phụ lục V);
e) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào
thiên nhiên (Phụ lục VI).
2. Khung giá tính thuế tài nguyên gồm các yếu tố
sau:
a) Mã nhóm/ loại tài nguyên: Là số thứ tự danh mục
các nhóm, loại tài nguyên trong khung giá, gồm 6 cấp, được đánh số, sắp xếp thứ
tự đồng bộ với phân nhóm, loại tài nguyên quy định tại Biểu mức thuế suất đối với
các loại tài nguyên (trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than) do Ủy ban thường
vụ Quốc hội ban hành áp dụng trong từng thời kỳ, cụ thể:
a.1) Cấp 1 gồm các nhóm tài nguyên tại Điểm 1 Nghị
quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi là Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13) được mã hóa theo chữ số La
mã.
a.2) Cấp 2 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 1 tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13
được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 1 tương ứng.
a.3) Cấp 3 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 2; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
2 tương ứng.
a.4) Cấp 4 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 3; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
3 tương ứng;
a.5) Cấp 5 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 4; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
4 tương ứng;
a.6) Cấp 6 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 5; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
4 tương ứng.
b) Tên nhóm/loại tài nguyên: Tên nhóm, loại tài
nguyên cấp 1, cấp 2 và một số tên cấp 3 được xác định theo tên nhóm loại tài
nguyên trong Biểu thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13; Tên nhóm, loại tài nguyên
một số nhóm, loại tài nguyên thuộc cấp 3, cấp 4, cấp 5 được xác định dựa trên
tên các nhóm, loại tài nguyên khai thác và các sản phẩm tài nguyên trên toàn quốc.
c) Đơn vị tính được xác định đơn vị tính chuẩn theo
đơn vị đo lường theo quy định của pháp luật về đo lường hoặc theo đơn vị tính
phổ biến của tài nguyên.
d) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.
Điều 5.
Áp dụng khung giá tính thuế tài nguyên
Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành tại Thông
tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng
tại địa phương đảm bảo một số nguyên tắc sau:
1. Mã tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên
phải có các cấp tương ứng với các cấp của khung giá.
2. Mã và tên loại tài nguyên trên Bảng giá tính thuế
tài nguyên phải thuộc một trong các nhóm, loại tài nguyên từ cấp 3 đến cấp 5
trên khung giá.
Trường hợp Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định
giá tính thuế tài nguyên chi tiết hơn các nhóm loại tài nguyên nêu tại khung
giá thì ghi chi tiết ở cấp tiếp theo và được đánh số theo nguyên tắc mã hóa tài
nguyên nêu tại Điều 4 Thông tư này. Tài nguyên chi tiết của
cấp 5 được ghi vào cấp 6.
3. Đơn vị tính thuế tài nguyên trên Bảng giá tính
thuế tài nguyên là đơn vị tính của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại
Khung giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp tại địa phương phát sinh đơn vị tính
khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì thực hiện quy đổi ra
đơn vị tính thuế tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên.
4. Giá tính thuế tài nguyên tại
Bảng giá tính thuế tài nguyên phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên
và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy
định tại Khung giá tính thuế tài nguyên.
Đối với loại tài nguyên khai thác không bán ra mà
phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, giá tính thuế
tài nguyên khai thác là giá đã trừ đi chi phí chế biến theo quy định tại Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế và hướng dẫn tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC
ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính về thuế tài nguyên nhưng phải đảm bảo nằm
trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
Điều 6.
Điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên
1. Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá
tính thuế tài nguyên:
a) Giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động
lớn: tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với
mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành;
b) Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định
trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
2. Đối với trường hợp giá tài
nguyên biến động lớn phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài nguyên,
trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài
nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trao đối với Bộ
Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính thuế
tài nguyên.
3. Đối với loại tài nguyên mới
chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ biến
trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại
tài nguyên này.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm
cung cấp thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung khung giá
tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi văn bản về Bộ Tài
chính để làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp, chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày có phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng
giá tính thuế tài nguyên.
Điều 7.
Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên
1. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên là thông
tin liên quan đến giá tính thuế tài nguyên do cơ quan thuế thu thập, tổng hợp,
phân loại.
2. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên được Tổng
cục Thuế xây dựng tập trung thống nhất và thường xuyên cập nhật.
3. Nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá
tính thuế tài nguyên:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành;
c) Nguồn thông tin từ tờ khai thuế tài nguyên có sẵn
thể hiện trên Hồ sơ khai thuế tài nguyên do người nộp thuế kê khai;
d) Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu đối với loại
tài nguyên, khoáng sản tương ứng được kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu Tờ
khai điện tử của cơ quan hải quan.
đ) Báo cáo kế toán, tài chính của doanh nghiệp;
e) Giá mua, bán giao dịch của các tài nguyên,
khoáng sản đang được niêm yết, mua bán trên thị trường trong nước, quốc tế.
g) Nguồn thông tin của cơ quan thuế về tình hình chấp
hành pháp luật của người nộp thuế.
h) Nguồn thông tin từ nguồn khác: là các nguồn
thông tin do cơ quan thuế thu thập do các cơ quan khác có liên quan cung cấp đã
được kiểm chứng mức độ tin cậy.
4. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên được sử dụng
để:
a) Xây dựng khung giá tính thuế tài nguyên, Bảng
giá tính thuế tài nguyên;
b) Phục vụ công tác quản lý rủi ro, thanh tra, kiểm
tra về giá tính thuế tài nguyên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU
LỰC THI HÀNH
Điều 8.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế
tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và đang có hiệu lực thi hành,
phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành theo Thông tư này thì tiếp
tục áp dụng theo Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành.
2. Đối với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế
tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành không còn phù hợp với Khung giá
tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 9.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế:
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm
xây dựng cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên, quản lý và vận hành cơ sở dữ
liệu giá tính thuế tài nguyên.
b) Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính
thuế tài nguyên trên cơ sở các nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá
tính thuế tài nguyên quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chi tiết quy chế xây dựng, quản lý, sử dụng
cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên.
c) Trình Bộ Tài chính ban hành văn bản điều chỉnh,
bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên đối với các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Sở Tài
chính:
a) Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên tại Thông
tư này, thực hiện rà soát, xác định mức giá tính thuế tài nguyên của mỗi loại
tài nguyên.
b) Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải
qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường và cơ quan chuyên
môn liên quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng giá tính thuế tài nguyên
theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2017.
2. Trường hợp các văn bản liên quan trích dẫn tại Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được
nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT,CS).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM
LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
Cấp
6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
I
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản kim loại
|
|
|
|
|
|
I1
|
|
|
|
|
Sắt
|
|
|
|
|
|
|
I101
|
|
|
|
Sắt kim loại
|
tấn
|
8,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
I102
|
|
|
|
Quặng Manhetit
(có từ tính)
|
|
|
|
|
|
|
|
I10201
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng Fe<30%
|
tấn
|
250,000
|
350,000
|
|
|
|
|
I10202
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng 30%≤Fe<40%
|
tấn
|
350,000
|
450,000
|
|
|
|
|
I10203
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng 40%≤Fe<50%
|
tấn
|
450,000
|
600,000
|
|
|
|
|
I10204
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng 50%≤Fe<60%
|
tấn
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
|
I10205
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm
lượng Fe≥60%
|
tấn
|
850,000
|
1,200,000
|
|
|
|
I103
|
|
|
|
Quặng Limonit
(không từ tính)
|
|
|
|
|
|
|
|
I10301
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
Fe≤30%
|
tấn
|
150,000
|
210,000
|
|
|
|
|
I10302
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
30%<Fe≤40%
|
tấn
|
210,000
|
280,000
|
|
|
|
|
I10303
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
40%<Fe≤50%
|
tấn
|
280,000
|
340,000
|
|
|
|
|
I10304
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
50%<Fe≤60%
|
tấn
|
340,000
|
420,000
|
|
|
|
|
I10305
|
|
|
Quặng limonit có hàm lượng
Fe>60%
|
tấn
|
420,000
|
600,000
|
|
|
|
I104
|
|
|
|
Quặng sắt Deluvi
|
tấn
|
150,000
|
180,000
|
|
|
I2
|
|
|
|
|
Mangan (Măng-gan)
|
|
|
|
|
|
|
I201
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng Mn≤20%
|
tấn
|
490,000
|
700,000
|
|
|
|
I202
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng 20%<Mn≤25%
|
tân
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
I203
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng 25%<Mn≤30%
|
tấn
|
1,000,000
|
1,300,000
|
|
|
|
I204
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng 30<Mn≤35%
|
tấn
|
1,300,000
|
1,600,000
|
|
|
|
I205
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng 35%<Mn≤40%
|
tấn
|
1,600,000
|
2,100,000
|
|
|
|
I206
|
|
|
|
Quặng mangan có
hàm lượng Mn>40%
|
tấn
|
2,100,000
|
3,000,000
|
|
|
I3
|
|
|
|
|
Titan
|
|
|
|
|
|
|
I301
|
|
|
|
Quặng titan gốc
(ilmenit)
|
|
|
|
|
|
|
|
I30101
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm
lượng TiO2≤10%
|
tấn
|
110,000
|
150,000
|
|
|
|
|
I30102
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm
lượng 10%<TiO2≤15%
|
tấn
|
150,000
|
210,000
|
|
|
|
|
I30103
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm
lượng 15%<TiO2≤20%
|
tấn
|
210,000
|
300,000
|
|
|
|
|
I30104
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm
lượng TiO2>20%
|
tấn
|
385,000
|
550,000
|
|
|
|
I302
|
|
|
|
Quặng titan sa
khoáng
|
|
|
|
|
|
|
|
I30201
|
|
|
Quặng Titan sa khoáng
chưa qua tuyển tách
|
tấn
|
1,000,000
|
1,300.000
|
|
|
|
|
I30202
|
|
|
Titan sa khoáng đã qua
tuyển tách (tinh quặng Titan)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I3020201
|
|
Ilmenit
|
tấn
|
1,950,000
|
2,600,000
|
|
|
|
|
|
I3020202
|
|
Quặng Zircon có hàm lượng
ZrO2<65%
|
tấn
|
6,600,000
|
7,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020203
|
|
Quặng Zircon có hàm lượng
ZrO2≥65%
|
tấn
|
15,000,000
|
18,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020204
|
|
Rutil
|
tấn
|
7,700,000
|
11,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020205
|
|
Monazite
|
tấn
|
24,500,000
|
35,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020206
|
|
Manhectic
|
tấn
|
700,000
|
850,000
|
|
|
|
|
|
I3020207
|
|
Xi titan
|
tấn
|
10,500,000
|
15,000,000
|
|
|
|
|
|
I3020208
|
|
Các sản phẩm còn lại
|
tấn
|
3,000,000
|
4,000,000
|
|
|
I4
|
|
|
|
|
Vàng
|
|
|
|
|
|
|
I401
|
|
|
|
Quặng vàng gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
I40101
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
Au<2 gram/tấn
|
tấn
|
910,000
|
1,300,000
|
|
|
|
|
I40102
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
2≤Au<3 gram/tấn
|
tấn
|
1,330,000
|
1,900,000
|
|
|
|
|
I40103
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
3≤Au<4 gram/tấn
|
tấn
|
1,900,000
|
2,500,000
|
|
|
|
|
I40104
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
4≤Au<5 gram/tấn
|
tấn
|
2,500,000
|
3,200,000
|
|
|
|
|
I40105
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
5≤Au<6 gram/tấn
|
tấn
|
3,200,000
|
3,800,000
|
|
|
|
|
I40106
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
6≤Au<7 gram/tẩn
|
tấn
|
3,800,000
|
4,500,000
|
|
|
|
|
I40107
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
7≤Au<8 gram/tấn
|
tấn
|
4,500,000
|
5,100,000
|
|
|
|
|
I40108
|
|
|
Quặng vàng có hàm lượng
Au≥8 gram/tấn
|
tấn
|
5,100,000
|
6,200,000
|
|
|
|
I402
|
|
|
|
Vàng kim loại
(vàng cốm);
vàng sa khoáng
|
kg
|
750,000,000
|
1,000,000,000
|
|
|
|
I403
|
|
|
|
Tinh quặng vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
I40301
|
|
|
Tinh quặng vàng có hàm
lượng 82<Au≤240 gram/tấn
|
tấn
|
154,000,000
|
220,000,000
|
|
|
|
|
I40302
|
|
|
Tinh quặng vàng có hàm
lượng Au>240 gram/tấn
|
tấn
|
175,000,000
|
250,000,000
|
|
I5
|
|
|
|
|
Đất hiếm
|
|
|
|
|
|
|
I501
|
|
|
|
Quặng đất hiếm về
hàm lượng TR203≤1%
|
tấn
|
84,000
|
120,000
|
|
|
|
I502
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 1%<TR203≤2%
|
tấn
|
133,000
|
190,000
|
|
|
|
I503
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 2%<TR203≤3%
|
tấn
|
190,000
|
270,000
|
|
|
|
I504
|
|
|
|
Quặng đất hiểm có
hàm lượng 3%<TR203≤4%
|
tấn
|
270,000
|
350,000
|
|
|
|
I505
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm tượng 4%<TR203≤5%
|
tấn
|
350,000
|
430,000
|
|
|
|
I506
|
|
|
|
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 5%<TR203≤10%
|
tấn
|
490,000
|
700,000
|
|
|
|
1507
|
|
|
|
Quặng đất hiểm có
hàm lượng >10% TR203
|
tấn
|
1,050,000
|
1,500,000
|
|
|
I6
|
|
|
|
|
Bạch kim, bạc, thiếc
|
|
|
|
|
|
|
I601
|
|
|
|
Bạch kim
|
|
|
|
Bảng giá tính thuế tài
nguyên của 63 tỉnh/thành phố không quy định giá tính thuế tài nguyên của bạch
kim
|
|
|
I602
|
|
|
|
Bạc kim loại
|
kg
|
16,000,000
|
19,200,000
|
|
|
|
I603
|
|
|
|
Thiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
I60301
|
|
|
Quặng thiếc gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I60301
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,2%<SnO2≤0,4%
|
tấn
|
896,000
|
1,280,000
|
|
|
|
|
|
I60302
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,4%<SnO2<0,6%
|
tấn
|
1,280,000
|
1,790,000
|
|
|
|
|
|
I60303
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,6%<SnO2≤0,8%
|
tấn
|
1,790,000
|
2,300,000
|
|
|
|
|
|
I60304
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,8%<SnO2≤1%
|
tấn
|
2,300,000
|
2,810,000
|
|
|
|
|
|
I60305
|
|
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng SnO2>1%
|
tấn
|
2,810,000
|
3,372,000
|
|
|
|
|
I60302
|
|
|
Tinh quặng thiếc có hàm
lượng SnO2≥70% (sa khoáng, quặng gốc)
|
tấn
|
170,000,000
|
204,000,000
|
|
|
|
|
I60303
|
|
|
Thiếc kim loại
|
tấn
|
255,000,000
|
320,000,000
|
|
|
I7
|
|
|
|
|
Wolfram, Antimoan
|
|
|
|
|
|
|
I701
|
|
|
|
Wolfram
|
|
|
|
|
|
|
|
I70101
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,1%<WO3≤0,3%
|
tấn
|
1,295,000
|
1,850,000
|
|
|
|
|
I70102
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,3%<WO3≤0,5%
|
tấn
|
1,939,000
|
2,770,000
|
|
|
|
|
I70103
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,5%<WO3≤0,7%
|
tấn
|
2,905,000
|
4,150,000
|
|
|
|
|
I70104
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,7%<WO3≤1%
|
tấn
|
4,150,000
|
5,070,000
|
|
|
|
|
I70105
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
WO3>1%
|
tấn
|
5,070,000
|
6,084,000
|
|
|
|
I702
|
|
|
|
Antimoan
|
|
|
|
|
|
|
|
I70201
|
|
|
Antimoan kim loại
|
tấn
|
100,000,000
|
120,000,000
|
|
|
|
|
I70202
|
|
|
Quặng Antimoan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I7020201
|
|
Quặng antimon có hàm lượng
Sb<5%
|
tấn
|
6,041,000
|
8,630,000
|
|
|
|
|
|
I7020202
|
|
Quặng antimon có hàm lượng
5≤Sb<10%
|
tấn
|
10,080,000
|
14,400,000
|
|
|
|
|
|
I7020203
|
|
Quặng antimon có hàm lượng
10%<Sb≤15%
|
tấn
|
14,400,000
|
20,130,000
|
|
|
|
|
|
I7020204
|
|
Quăng antimon có hàm lượng
15%<Sb≤0%
|
tấn
|
20,130,000
|
28,750,000
|
|
|
|
|
|
I7020205
|
|
Quăng antimon có hàm lượng
Sb>20%
|
tấn
|
28,750,000
|
34,500,000
|
|
|
I8
|
|
|
|
|
Chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
|
I801
|
|
|
|
Chì, kẽm kim loại
|
tấn
|
37,000,000
|
45,000,000
|
|
|
|
I802
|
|
|
|
Tinh quặng chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
|
|
I80201
|
|
|
Tinh quặng chì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I8020101
|
|
Tinh quặng chì có hàm
lượng Pb<50%
|
tấn
|
11,550,000
|
16,500,000
|
|
|
|
|
|
I8020102
|
|
Tinh quặng chì có hàm
lượng Pb≥50%
|
tấn
|
16,500,000
|
23,571,000
|
|
|
|
|
I80202
|
|
|
Tinh quặng kẽm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I8020201
|
|
Tinh quặng kẽm có hàm
lượng Zn<50%
|
tấn
|
4,000,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
|
I8020202
|
|
Tinh quặng kẽm có hàm
lượng Zn≥50%
|
tấn
|
5,000,000
|
7,000,000
|
|
|
|
I803
|
|
|
|
Quặng chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
|
|
I80301
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn<5%
|
Tấn
|
560,000
|
800,000
|
|
|
|
|
I80302
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
5%<Pb+Zn<10%
|
Tấn
|
931,000
|
1,330,000
|
|
|
|
|
I80303
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
10%<Pb+Zn<15%
|
Tấn
|
1,330,000
|
1,870,000
|
|
|
|
|
I80304
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn>15%
|
Tấn
|
1,870,000
|
2,244,000
|
|
|
I9
|
|
|
|
|
Nhôm, Bauxit
|
|
|
|
|
|
|
I901
|
|
|
|
Quặng bauxit trầm
tích
|
tấn
|
52,500
|
75,000
|
|
|
|
I902
|
|
|
|
Quặng bauxit
laterit
|
tấn
|
260,000
|
390,000
|
|
|
I10
|
|
|
|
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
I1001
|
|
|
|
Quặng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
I100101
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
Cu<0,5%
|
tấn
|
483,000
|
690,000
|
|
|
|
|
I100102
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
0,5%≤Cu <1%
|
tấn
|
959,000
|
1,370,000
|
|
|
|
|
I100103
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
1%≤Cu<2%
|
tấn
|
1,603,000
|
2,290,000
|
|
|
|
|
I100104
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
2%≤Cu<3%
|
tấn
|
2,290,000
|
3,210,000
|
|
|
|
|
I100105
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
3%≤Cu<4%
|
tấn
|
3,210,000
|
4,120,000
|
|
|
|
|
I100106
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
4%≤Cu<5%
|
tấn
|
4,120,000
|
5,500,000
|
|
|
|
|
I100107
|
|
|
Quặng đồng có hàm lượng
Cu≥5%
|
tấn
|
5,500,000
|
6,600,000
|
|
|
|
I1002
|
|
|
|
Tinh quặng đồng
có hàm lượng 18%≤Cu<20%
|
tấn
|
16,500,000
|
19,800,000
|
|
|
I11
|
|
|
|
|
Nikel (Quặng Nikel)
|
tấn
|
2,240,000
|
3,200,000
|
|
|
I12
|
|
|
|
|
Cô-ban (coban),
mô-Iip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)
|
|
|
|
|
|
|
I1201
|
|
|
|
Molipden
|
tấn
|
2,800,000
|
3,500,000
|
|
|
|
I1202
|
|
|
|
Cô-ban (coban),
thủy ngân, va-na-đi (vanadi)
|
|
|
|
Bảng giá tính thuế tài
nguyên của 63 tỉnh/thành phố không quy định giá tính thuế tài nguyên của
Cô-ban (coban), thủy ngân, va-na-đi (vanadi)
|
|
I13
|
|
|
|
|
Khoáng sản kim loại
khác
|
|
|
|
|
|
|
I1301
|
|
|
|
Tinh quặng Bismuth hàm
lượng 10%≤Bi<20%
|
tấn
|
11,400,000
|
13,700,000
|
|
|
|
I1302
|
|
|
|
Quặng Crôm hàm lượng
Cr≥40%
|
tấn
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI
Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
Cấp
6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng
sản không kim loại
|
|
|
|
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất
khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
49,000
|
70,000
|
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá,
sỏi
|
|
|
|
|
|
|
II201
|
|
|
|
Sỏi
|
|
|
|
|
|
|
|
II20101
|
|
|
Sạn trắng
|
m3
|
400,000
|
480,000
|
|
|
|
|
II20102
|
|
|
Các loại
cuội, sỏi, sạn khác
|
m3
|
168,000
|
240,000
|
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
|
Đá khối
để x3 (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
|
Đá khối
để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2
|
m3
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020102
|
|
Đá khối
đế xẻ có diện tích bề rnặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2
|
m3
|
1,400,000
|
2,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020103
|
|
Đá khối
để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6 m2
|
m3
|
4,200,000
|
6,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020104
|
|
Đá khối
để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 01 m2
|
m3
|
6,000,000
|
8,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020105
|
|
Đá khối
để xẻ có diện tích bề mật từ 01 m2 trở lên
|
m3
|
8,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
|
II20202
|
|
|
Đá mỹ nghệ
(bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020201
|
|
Đá mỹ
nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4 m3
|
m3
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020202
|
|
Đá mỹ
nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4 m3 đến dưới 1 m3
|
m3
|
1,400,000
|
2,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020203
|
|
Đá mỹ
nghệ có độ nguyên khối từ 1 m3 đến dưới 3 m3
|
m3
|
2,100,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020204
|
|
Đá mỹ
nghệ có độ nguyên khối trên 3m3
|
m3
|
3,000,000
|
4,000,000
|
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá làm
vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá sau
nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
70,000
|
100,000
|
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá hộc
và đá base
|
m3
|
77,000
|
110,000
|
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá cấp
phối
|
m3
|
140,000
|
200,000
|
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá dăm
các loại
|
m3
|
168,000
|
240,000
|
|
|
|
|
|
II2020305
|
|
Đá lô
ca
|
m3
|
140,000
|
200,000
|
|
|
|
|
|
II2020306
|
|
Đá chẻ,
đá bazan dạng cột
|
m3
|
280,000
|
400,000
|
|
|
II3
|
|
|
|
|
Đá
nung vôi và sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
|
II301
|
|
|
|
Đá
vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
161,000
|
230,000
|
|
|
|
II302
|
|
|
|
Đá
sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
II30201
|
|
|
Đá vôi
sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
105,000
|
150,000
|
|
|
|
|
II30202
|
|
|
Đá sét
sản xuất XI măng (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
63,000
|
90,000
|
|
|
|
|
II30203
|
|
|
Đá làm phụ
gia sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II3020301
|
|
Đá
puzolan (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
100,000
|
120,000
|
|
|
|
|
|
II3020302
|
|
Đá cát
kết silic (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
45,000
|
60,000
|
|
|
|
|
|
II3020303
|
|
Đá cát
kết đen (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
45,000
|
60,000
|
|
|
|
|
|
II3020304
|
|
Quặng
laterit sốt (khoáng sản khai thác)
|
tấn
|
105,000
|
150,000
|
|
|
III4
|
|
|
|
|
Đá
hoa trắng
|
|
|
|
|
|
|
II401
|
|
|
|
Đá
hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất lượng) kích thước ≥0,4 m3 sau khai
thác
|
m3
|
700,000
|
1,000,000
|
|
|
|
II402
|
|
|
|
Đá
hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát
|
|
|
|
|
|
|
|
II40201
|
|
|
Loại 1
- trắng đều
|
m3
|
15,000,000
|
18,000,000
|
|
|
|
|
II40202
|
|
|
Loại 2
- vân vệt
|
m3
|
10,500,000
|
15,000,000
|
|
|
|
|
II40203
|
|
|
Loại 3 -
màu xám hoặc màu khác
|
m3
|
7,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
II403
|
|
|
|
Đá
hoa trắng sản xuất bột carbonat
|
m3
|
280,000
|
400,000
|
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát
san tấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)
|
m3
|
56,000
|
80,000
|
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát đen
dùng trong xây dựng
|
m3
|
70,000
|
100,000
|
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát
vàng dùng trong xây dựng
|
m3
|
245,000
|
350,000
|
|
|
|
II503
|
|
|
|
Cát
vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
105,000
|
150,000
|
|
|
II6
|
|
|
|
|
Cát làm
thủy tinh (cát trắng)
|
m3
|
245,000
|
350,000
|
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất
làm gạch (sét làm gạch, ngói)
|
m3
|
119,000
|
170,000
|
|
|
II8
|
|
|
|
|
Đá
Granite
|
|
|
|
|
|
|
II801
|
|
|
|
Đá
Granite màu ruby
|
m3
|
6,000,000
|
8,000,000
|
|
|
|
II802
|
|
|
|
Đá
Granite màu đỏ
|
m3
|
4,200,000
|
6,000,000
|
|
|
|
II803
|
|
|
|
Đá
Granite màu tím, trắng
|
m3
|
1,750,000
|
2,500,000
|
|
|
|
II804
|
|
|
|
Đá
Graniíe màu khác
|
m3
|
2,800,000
|
4,000,000
|
|
|
|
II805
|
|
|
|
Đá
gabro và diorit
|
m3
|
3,500,000
|
5,000,000
|
|
|
|
II806
|
|
|
|
Đá
granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu
hồi)
|
m3
|
800,000
|
1,000,000
|
|
|
II9
|
|
|
|
|
Sét
chịu lửa
|
|
|
|
|
|
|
II901
|
|
|
|
Sét
chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng
|
tấn
|
266,000
|
380,000
|
|
|
|
0902
|
|
|
|
Sét
chịu lửa các màu còn lợi
|
tấn
|
126,000
|
180,000
|
|
|
II10
|
|
|
|
|
Dolomit,
quartzite
|
|
|
|
|
|
|
II1001
|
|
|
|
Dolomit
|
|
|
|
|
|
|
|
II100101
|
|
|
Đá
Dolomit sau nổ mìn (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
84,000
|
120,000
|
|
|
|
|
II100102
|
|
|
Đá
Dolomit có kich thước ≥0,4 m3 sau khai thác (không phân loại màu sắc, chất lượng)
|
m3
|
315,000
|
450,000
|
|
|
|
|
II100103
|
|
|
Đá khối
Dolomit dùng để xẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II10010301
|
|
Đá khối
dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2
|
m3
|
2,800,000
|
4,000,000
|
|
|
|
|
|
II10010302
|
|
Đá khối
dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3 m2 đến dưới 0,6 m2
|
m3
|
5,600,000
|
8,000,000
|
|
|
|
|
|
II10010303
|
|
Đà khối
dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6 m2 đến dưới 1 m2
|
m3
|
8,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
|
|
II10010304
|
|
Đá khối
dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tich bề mặt từ 1 m2 trở lên
|
m3
|
10,000,000
|
12,000,000
|
|
|
|
|
II100104
|
|
|
Đá
Dolomit sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp
|
m3
|
140,000
|
200,000
|
|
|
|
II1002
|
|
|
|
Quarzit
|
|
|
|
|
|
|
|
II100201
|
|
|
Quặng
Quarzit thường
|
tấn
|
112,000
|
160,000
|
|
|
|
|
II100202
|
|
|
Quăng
Quarzit (thạch anh tinh thể)
|
tấn
|
210,000
|
300,000
|
|
|
|
|
II100203
|
|
|
Đá
Quarzit (sử dụng áp điện)
|
tấn
|
1,500,000
|
1,800,000
|
|
|
|
II1003
|
|
|
|
Pyrophylit
|
|
|
|
|
|
|
|
II100301
|
|
|
Pyrophylit
(khoáng sản khai thác)
|
tấn
|
100,000
|
136,000
|
|
|
|
|
II100302
|
|
|
Pyrophilit
có hàm lượng 25%<AL203≤30%
|
tấn
|
152,600
|
218,000
|
|
|
|
|
II100303
|
|
|
Pyrophilit
có hàm lượng 30%<AL203≤33%
|
tấn
|
329,700
|
471,000
|
|
|
|
|
II100304
|
|
|
Pyrophilit
có hàm lượng AL203>33%
|
tấn
|
471,000
|
565,000
|
|
|
II11
|
|
|
|
|
Cao
lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên
liệu gốm sứ)
|
|
|
|
|
|
|
II1101
|
|
|
|
Cao
lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)
|
tấn
|
210,000
|
300,000
|
|
|
|
II1102
|
|
|
|
Cao
tanh dưới rây
|
tấn
|
560,000
|
800,000
|
|
|
|
II1103
|
|
|
|
Quặng
Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)
|
tấn
|
245,000
|
350,000
|
|
|
II12
|
|
|
|
|
Mica,
thạch anh kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
II1201
|
|
|
|
Mica
|
tấn
|
1,200,000
|
1,600,000
|
|
|
|
II1202
|
|
|
|
Thạch
anh kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
II120201
|
|
|
Thạch
anh kỹ thuật
|
tấn
|
250,000
|
300,000
|
|
|
|
|
II120202
|
|
|
Thạch
anh bột
|
tấn
|
1,050,000
|
1,500,000
|
|
|
|
|
II120203
|
|
|
Thạch
anh hạt
|
tấn
|
1,500,000
|
1,800,000
|
|
|
II13
|
|
|
|
|
Pirite,
phosphorite
|
tấn
|
|
|
|
|
|
II1301
|
|
|
|
Quặng
Pirite
|
|
|
|
Bảng
giá tính thuế tài nguyên của 63 tỉnh, thành phố không có giá tính thuế của
các tài nguyên này
|
|
|
II1302
|
|
|
|
Quặng
phosphorit
|
|
|
|
|
|
|
|
II130201
|
|
|
Quặng Phosphorite
có hàm lượng P2O5<20%
|
tấn
|
350,000
|
500,000
|
|
|
|
|
II130202
|
|
|
Quặng
Phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5<30%
|
tấn
|
500,000
|
600,000
|
|
|
|
|
II130203
|
|
|
Quặng
Phosphorite có hàm lượng P2O5≥30%
|
tấn
|
600,000
|
800,000
|
|
|
II14
|
|
|
|
|
Apatit
|
|
|
|
|
|
|
II1401
|
|
|
|
Apatit
loại I
|
tấn
|
1,400,000
|
1,700,000
|
|
|
|
II1402
|
|
|
|
Apatit
loại II
|
tấn
|
850,000
|
1,100,000
|
|
|
|
II1403
|
|
|
|
Apatit
loại III
|
tấn
|
350,000
|
500,000
|
|
|
|
II1404
|
|
|
|
Apatit
loại tuyển
|
tấn
|
1,100,000
|
1,400,000
|
|
|
II15
|
|
|
|
|
Secpentin
(Quặng secpentin)
|
tấn
|
125,000
|
150,000
|
|
|
II16
|
|
|
|
|
Than
antraxit hầm lò
|
|
|
|
|
|
|
II1601
|
|
|
|
Than
sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)
|
tấn
|
1,306,000
|
1,567,200
|
|
|
|
II1602
|
|
|
|
Than
cục
|
|
|
|
|
|
|
|
II160201
|
|
|
Than cục
1a, 1b,1c
|
tấn
|
2,784,600
|
3,978,000
|
|
|
|
|
II160202
|
|
|
Than cục
2a, 2b
|
tấn
|
3,281,000
|
4,202,400
|
|
|
|
|
II160203
|
|
|
Than cục
3a, 3b
|
tấn
|
3,438,000
|
4,149,600
|
|
|
|
|
II160204
|
|
|
Than cục
4a, 4b
|
tấn
|
3,404,520
|
4,863,600
|
|
|
|
|
II160205
|
|
|
Than cục
5a, 5b
|
tấn
|
3,050,880
|
4,358,400
|
|
|
|
|
II160206
|
|
|
Than cục
don 6a, 6b, 6c
|
tấn
|
2,747,000
|
3,296,000
|
|
|
|
|
II160207
|
|
|
Than cục
don 7a, 7b, 7c
|
tấn
|
1,351,560
|
1,930,800
|
|
|
|
|
II160208
|
|
|
Than cục
don 8a, 8b, 8c
|
tấn
|
828,000
|
1,112,400
|
|
|
|
II1603
|
|
|
|
Than
cám
|
|
|
|
|
|
|
|
II160301
|
|
|
Than
cám 1
|
tấn
|
2,606,000
|
3,127,200
|
|
|
|
|
III60302
|
|
|
Than
cám 2
|
tấn
|
2,713,000
|
3,255,600
|
|
|
|
|
II160303
|
|
|
Than
cám 3a, 3b, 3c
|
tấn
|
2,237,760
|
3,196,800
|
|
|
|
|
II160304
|
|
|
Than
cám 4a, 4b
|
tấn
|
1,706,880
|
2,438,400
|
|
|
|
|
II160305
|
|
|
Than
cám 5a, 5b
|
tấn
|
1,349,040
|
1,927,200
|
|
|
|
|
II160306
|
|
|
Than
cám 6a, 6b
|
tấn
|
1,065,120
|
1,521,600
|
|
|
|
|
III60307
|
|
|
Than
cám 7a, 7b, 7c
|
tấn
|
803,040
|
1,147,200
|
|
|
|
II1604
|
|
|
|
Than
bùn
|
|
|
-
|
|
|
|
|
II160401
|
|
|
Than
bùn tuyển 1a, 1b
|
tấn
|
805,000
|
966,000
|
|
|
|
|
II160402
|
|
|
Than
bùn tuyển 2a, 2b
|
tấn
|
715,000
|
886,800
|
|
|
|
|
II160403
|
|
|
Than
bùn tuyển 3a, 3b, 3c
|
tấn
|
568,000
|
741,600
|
|
|
|
|
II160404
|
|
|
Than
bùn tuyển 4a, 4b, 4c
|
tấn
|
464,520
|
663,600
|
|
|
II17
|
|
|
|
|
Than
antraxit lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
II1701
|
|
|
|
Than
sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)
|
tấn
|
1,306,000
|
1,567,200
|
|
|
|
II1702
|
|
|
|
Than
cục
|
|
|
|
|
|
|
|
II170201
|
|
|
Than cục
1a, 1b, 1c
|
tấn
|
2,784,600
|
3,978,000
|
|
|
|
|
II170202
|
|
|
Than cục
2a, 2b
|
tấn
|
3,281,000
|
4,202,400
|
|
|
|
|
II170203
|
|
|
Than cục
3a, 3b
|
tấn
|
3,438,000
|
4,149,600
|
|
|
|
|
II170204
|
|
|
Than cục
4a, 4b
|
tấn
|
3,404,520
|
4,863,600
|
|
|
|
|
II170205
|
|
|
Than cục
5a, 5b
|
tấn
|
3,050,880
|
4,358,400
|
|
|
|
|
II170206
|
|
|
Than cục
don 6a, 6b, 6c
|
tấn
|
2,747,000
|
3,296,000
|
|
|
|
|
II170207
|
|
|
Than cục
don 7a, 7b, 7c
|
tấn
|
1,351,560
|
1,930,800
|
|
|
|
|
II170208
|
|
|
Than cục
don 8a, 8b, 8c
|
tấn
|
828,000
|
1,112,400
|
|
|
|
II1703
|
|
|
|
Than
cám
|
|
|
|
|
|
|
|
II170301
|
|
|
Than
cám 1
|
tấn
|
2,606,000
|
3,127,200
|
|
|
|
|
II170302
|
|
|
Than
cám 2
|
tấn
|
2,713,000
|
3,255,600
|
|
|
|
|
II170303
|
|
|
Than
cám 3a, 3b, 3c
|
tấn
|
2,237,760
|
3,196,800
|
|
|
|
|
II170304
|
|
|
Than
cám 4a, 4b
|
tấn
|
1,706,880
|
2,438,400
|
|
|
|
|
II170305
|
|
|
Than
cám 5a, 5b
|
tấn
|
1,349,040
|
1,927,200
|
|
|
|
|
II170306
|
|
|
Than
cám 6a, 6b
|
tấn
|
1,065,120
|
1,521,600
|
|
|
|
|
II170307
|
|
|
Than
cám 7a, 7b, 7c
|
tấn
|
803,040
|
1,147,200
|
|
|
|
II1704
|
|
|
|
Than
bùn
|
|
|
.
|
|
|
|
|
II170401
|
|
|
Than
bùn tuyển 1a, lb
|
tấn
|
805,000
|
966,000
|
|
|
|
|
II170402
|
|
|
Than
bùn tuyển 2a, 2b
|
tấn
|
715,000
|
886,800
|
|
|
|
|
II170403
|
|
|
Than
bùn tuyển 3a, 3b, 3c
|
tấn
|
568,000
|
741,600
|
|
|
|
|
II170404
|
|
|
Than
bùn tuyển 4a, 4b, 4c
|
tấn
|
464,520
|
663,600
|
|
|
II18
|
|
|
|
|
Than
nâu, than mỡ
|
|
|
|
|
|
|
II1801
|
|
|
|
Than
nâu
|
tấn
|
365,000
|
500,000
|
|
|
|
II1802
|
|
|
|
Than
mỡ
|
tấn
|
1,750,000
|
2,500,000
|
|
|
II19
|
|
|
|
|
Than
bùn
|
tấn
|
280,000
|
400,000
|
|
|
II20
|
|
|
|
|
Kim
cương, rubi, sapphire
|
kg
|
|
|
|
|
|
II2001
|
|
|
|
Ru
bi
|
|
|
|
|
|
|
|
II200101
|
|
|
Rubi làm
tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm
|
kg
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
|
|
|
II200102
|
|
|
Rubi
trang sức không khuyết tật ≥ 2mm
|
viên
|
25,000,000
|
30,000,000
|
|
|
|
|
II200103
|
|
|
Rubi
trang sức khuyết tật ≥ 2mm
|
viên
|
500,000
|
600,000
|
|
|
|
|
II200104
|
|
|
Ám tiêu
đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit
|
kg
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
|
|
II2002
|
|
|
|
Sapphire
|
|
|
|
|
|
|
|
II200201
|
|
|
Sapphire
trang sức không khuyết tật ≥ 2mm
|
viên
|
25,000,000
|
30,000,000
|
|
|
|
|
II200202
|
|
|
Sapphire
trang sức khuyết tật ≥ 2mm
|
viên
|
500,000
|
600,000
|
|
|
|
|
11200203
|
|
|
Sapphire
làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm
|
kg
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
|
|
II2003
|
|
|
|
Corindon
|
|
|
|
|
|
|
|
II200301
|
|
|
Corindon
làm tranh đá quý kích thước nhỏ hơn 2,5 mm
|
kg
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
|
|
|
II200302
|
|
|
Corindon
trang sức hoặc kích thước lớn hơn 2,5 mm
|
viên
|
500,000
|
600,000
|
|
|
II21
|
|
|
|
|
Emerald,
alexandrite, opan
|
kg
|
|
|
|
|
II22
|
|
|
|
|
Adit,
rodolite, pyrope, berin, spinen, topaz
|
kg
|
|
|
|
|
|
II2201
|
|
|
|
Berin,
mã não có màu xanh da trời, xanh nước biển, sáng ngọc
|
viên
|
600,000
|
720,000
|
|
|
II23
|
|
|
|
|
Thạch
anh tinh thể màu; cryolite; opan quý màu trắng, đỏ lửa; fenspat, birusa;
nefrite
|
|
|
|
|
|
|
II2301
|
|
|
|
Thạch
anh ám khói, trong suốt, tóc
|
tấn
|
800,000,000
|
960,000,000
|
|
|
|
II2302
|
|
|
|
Anmetit
(thạch anh tím)
|
tấn
|
1,000,000,000
|
1,200,000,000
|
|
|
|
II2303
|
|
|
|
Thạch
anh tinh thể khác
|
tấn
|
25,000,000
|
30,000,000
|
|
|
II24
|
|
|
|
|
Khoáng
sản không kim loại khác
|
|
|
|
|
|
|
II2401
|
|
|
|
Barit
|
|
|
|
|
|
|
|
II240101
|
|
|
Quặng
Barit khai thác
|
tấn
|
315,000
|
450,000
|
|
|
|
|
II240102
|
|
|
Tinh quặng
Barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70%
|
tấn
|
600,000
|
800,000
|
|
|
|
|
II240103
|
|
|
Tinh quặng
Barit hàm lượng BaSO4≥70%
|
tấn
|
800,000
|
1,000,000
|
|
|
|
II2402
|
|
|
|
Fluorit
|
|
|
|
|
|
|
|
II240201
|
|
|
Quặng
Fluorit khai thác
|
tấn
|
350,000
|
500,000
|
|
|
|
|
II240202
|
|
|
Quặng
Fluorit có hàm lượng 50%≤CaF2<70%
|
tấn
|
2,500,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
II240203
|
|
|
Quặng
Fluorit có hàm lượng 70%≤CaF2<90%
|
tấn
|
3,000,000
|
3,500,000
|
|
|
|
II2403
|
|
|
|
Quặng
Diatomite khai thác
|
tấn
|
210,000
|
300,000
|
|
|
|
II2404
|
|
|
|
Graphit
|
|
|
|
|
|
|
|
II240401
|
|
|
Quặng
Graphit khai thác
|
tấn
|
600,000
|
720,000
|
|
|
|
|
II240402
|
|
|
Tinh quặng
Graphit
|
tấn
|
6,600,000
|
8,000,000
|
|
|
|
|
II240201
|
|
|
Quặng
Fluorit khai thác
|
tấn
|
350,000
|
500,000
|
|
|
|
II2405
|
|
|
|
Quặng
Tacl (Tale)
|
|
|
|
|
|
|
|
II240501
|
|
|
Quặng
Tacl khai thác
|
tấn
|
630,000
|
900,000
|
|
|
|
|
II240502
|
|
|
Bột
Tacl
|
tấn
|
1,120,000
|
1,600,000
|
|
|
|
II2406
|
|
|
|
Quặng
Sericite
|
tấn
|
350,000
|
420,000
|
|
|
|
II2407
|
|
|
|
Bùn
khoáng
|
tấn
|
910,000
|
1,300,000
|
|
|
|
II2408
|
|
|
|
Sét
Bentonite
|
m3
|
210,000
|
300,000
|
|
|
|
II2409
|
|
|
|
Quặng
Silic
|
tấn
|
560,000
|
680,000
|
|
|
|
II2410
|
|
|
|
Quặng
Magnesit
|
tấn
|
875,000
|
1,250,000
|
|
|
|
II2411
|
|
|
|
Đá
phong thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
II241101
|
|
|
Gỗ hóa
thạch (đường kinh (8-15) cm x chiều cao (20-30) cm
|
viên
|
2,000,000
|
2,400,000
|
|
|
|
|
II241102
|
|
|
Gỗ hóa
thạch (đường kính (8-15) cm x chiều cao trên 30 cm
|
viên
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
|
|
|
II241103
|
|
|
Đá sắt nazodac
giàu corindon hoặc safia
|
kg
|
5,000
|
6,000
|
|
|
|
|
II241I04
|
|
|
Calcite
hồng, trắng, xanh
|
kg
|
500.000
|
600,000
|
|
|
|
|
II241105
|
|
|
Fluorit
có màu xanh da trời, tím, xanh Cửu long
|
kg
|
500,000
|
600,000
|
|
|
|
|
II241106
|
|
|
Đá vôi,
phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy
|
tấn
|
1,000,000
|
1,200,000
|
|
|
|
|
II241107
|
|
|
Tourmaline
đen
|
viên
|
500,000
|
600,000
|
|
|
|
|
II241108
|
|
|
Granat
có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn
2,5mm
|
kg
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
|
|
|
II241109
|
|
|
Granat
có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở
lên
|
viên
|
400,000
|
480,000
|
|
PHỤ LỤC III
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
Cấp
6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự
nhiên
|
|
|
|
|
|
III1
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
III101
|
|
|
|
Cẩm lai, lát
|
|
|
|
|
|
|
|
III10101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
10,500,000
|
14,500,000
|
D: Đường kính
|
|
|
|
III10102
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
21,300,000
|
28,000,000
|
|
|
|
|
III10103
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
31,200,000
|
36,000,000
|
|
|
|
III102
|
|
|
|
Cẩm liên (cà gần)
|
m3
|
5,110,000
|
7,300,000
|
|
|
|
III103
|
|
|
|
Dáng hương
(giáng hương)
|
m3
|
20,000,000
|
26,000,000
|
|
|
|
III104
|
|
|
|
Du sam
|
m3
|
18,000,000
|
24,000,000
|
|
|
|
III105
|
|
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)
|
|
|
|
|
|
|
|
III10501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5,200,000
|
6,500,000
|
|
|
|
|
III10502
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
19,600,000
|
28,000,000
|
|
|
|
|
III10503
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
28,200,000
|
35,000,000
|
|
|
|
III106
|
|
|
|
Gụ
|
|
|
|
|
|
|
|
III10601
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4,800,000
|
6,000,000
|
|
|
|
|
III10602
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
10,200,000
|
12,000,000
|
|
|
|
|
III10603
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
13,300,000
|
16,000,000
|
|
|
|
III107
|
|
|
|
Gụ mật (Gõ mật)
|
|
|
|
|
|
|
|
III10701
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3,300,000
|
4,000,000
|
|
|
|
|
III10702
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
6,500,000
|
8,500,000
|
|
|
|
|
III10703
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
11,500,000
|
15,000,000
|
|
|
|
III108
|
|
|
|
Hoàng đàn
|
m3
|
35,000,000
|
40,000,000
|
|
|
|
III109
|
|
|
|
Huê mộc, Sưa (Trắc
thối/Huỳnh đàn đỏ)
|
m3
|
2,800,000,000
|
4,000,000,000
|
|
|
|
III110
|
|
|
|
Huỳnh đường
|
m3
|
7,000,000
|
8,400,000
|
|
|
|
III111
|
|
|
|
Hương
|
|
|
|
|
|
|
|
III11101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5,600,000
|
7,500,000
|
|
|
|
|
III11102
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
13,900,000
|
18,700,000
|
|
|
|
|
III11103
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
21,400,000
|
22,800,000
|
|
|
|
III112
|
|
|
|
Hương tía
|
m3
|
14,000,000
|
16,800,000
|
|
|
|
III113
|
|
|
|
Lát
|
m3
|
9,500,000
|
11,400,000
|
|
|
|
III114
|
|
|
|
Mun
|
m3
|
15,000,000
|
17,000,000
|
|
|
|
II1115
|
|
|
|
Muằng đen
|
m3
|
4,620,000
|
6,600,000
|
|
|
|
III116
|
|
|
|
Pơ mu
|
|
|
|
|
|
|
|
III11601
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6,552,000
|
9,360,000
|
|
|
|
|
III11602
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
12,600,000
|
18,000,000
|
|
|
|
|
III11603
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
18,000,000
|
24,000,000
|
|
|
|
III117
|
|
|
|
Sơn huyết
|
m3
|
7,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
III118
|
|
|
|
Trai
|
m3
|
7,700,000
|
11,000,000
|
|
|
|
III119
|
|
|
|
Trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
III11901
|
|
|
D≤25cm
|
m3
|
7,300,000
|
7,500,000
|
|
|
|
|
III11902
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
12,400,000
|
14,500,000
|
|
|
|
|
III11903
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
21,600,000
|
28,000,000
|
|
|
|
|
III11904
|
|
|
50cm≤D<65cm
|
m3
|
51,730,000
|
73,900,000
|
|
|
|
|
III11905
|
|
|
D≥65cm
|
m3
|
128,600,000
|
180,000,000
|
|
|
|
III120
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III12001
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4,200,000
|
6,000,000
|
|
|
|
|
III12002
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
7,600,000
|
8,400,000
|
|
|
|
|
III12003
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
10,600,000
|
12,000,000
|
|
|
|
|
III12004
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
16,300,000
|
23,000,000
|
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
|
|
III201
|
|
|
|
Cẩm xe
|
m3
|
6,400,000
|
7,000,000
|
|
|
|
III202
|
|
|
|
Đinh (đinh hương)
|
|
|
|
|
|
|
|
III20201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7,600,000
|
9,500,000
|
|
|
|
|
III20202
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
11,400,000
|
13,000,000
|
|
|
|
|
I1I20203
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
13,000,000
|
17,000,000
|
|
|
|
III203
|
|
|
|
Lim xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
III20301
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6,700,000
|
7,600,000
|
|
|
|
|
III20302
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
10,800,000
|
14,000,000
|
|
|
|
|
III20303
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
14,000,000
|
16,000,000
|
|
|
|
III204
|
|
|
|
Nghiến
|
|
|
|
|
|
|
|
III20401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3,800,000
|
4,800,000
|
|
|
|
|
III20402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
7,500,000
|
8,000,000
|
|
|
|
|
III20403
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
10,200,000
|
11,500,000
|
|
|
|
III205
|
|
|
|
Kiền kiền
|
|
|
|
|
|
|
|
III20501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4,200,000
|
6,000,000
|
|
|
|
|
III20502
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
7,300,000
|
9,000,000
|
|
|
|
|
III20503
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
13,300,000
|
15,000,000
|
|
|
|
III206
|
|
|
|
Da đá
|
m3
|
4,550,000
|
6,500,000
|
|
|
|
III207
|
|
|
|
Sao xanh
|
m3
|
5,500,000
|
7,000,000
|
|
|
|
III208
|
|
|
|
Sến
|
m3
|
7,600,000
|
10,000,000
|
|
|
|
III209
|
|
|
|
Sến mật
|
m3
|
5,500,000
|
6,000,000
|
|
|
|
III210
|
|
|
|
Sến mủ
|
m3
|
3,700,000
|
4,400,000
|
|
|
|
III211
|
|
|
|
Táu mật
|
m3
|
7,800,000
|
10,000,000
|
|
|
|
III212
|
|
|
|
Trai ly
|
m
|
11,500,000
|
13,800,000
|
|
|
|
III213
|
|
|
|
Xoay
|
|
|
|
|
|
|
|
III21301
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3,100,000
|
3,700,000
|
|
|
|
|
III21302
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
4,500,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
III21303
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
6,500,000
|
8,000,000
|
|
|
|
III214
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3,400,000
|
4,000,000
|
|
|
|
|
III21402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
6,300,000
|
9,000,000
|
|
|
|
|
III21403
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
10,500,000
|
12,000,000
|
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
|
Bằng lăng
|
m3
|
3,800,000
|
5,000,000
|
|
|
|
III302
|
|
|
|
Cà chắc (cà chí)
|
|
|
|
|
|
|
|
III30201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2,700,000
|
3,100,000
|
|
|
|
|
III30202
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
3,800,000
|
4,200,000
|
|
|
|
|
III30203
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
4,200,000
|
6,000,000
|
|
|
|
III303
|
|
|
|
Cà ổi
|
m3
|
5,000,000
|
6,000,000
|
|
|
|
III304
|
|
|
|
Chò chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
III30401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2,900,000
|
3,200,000
|
|
|
|
|
III30402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
4,100,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
III30403
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
9,000,000
|
10,000,000
|
|
|
|
III305
|
|
|
|
Chò chai
|
m3
|
5,000,000
|
6,000,000
|
|
|
|
III306
|
|
|
|
Chua khét, trường
chua
|
m3
|
5,400,000
|
6,000,000
|
|
|
|
III307
|
|
|
|
Dạ hương
|
m3
|
6,000,000
|
7,200,000
|
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6,300,000
|
9,000,000
|
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
9,100,000
|
13,000,000
|
|
|
|
|
III30803
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
13,000,000
|
18,000,000
|
|
|
|
III309
|
|
|
|
Dầu gió
|
m3
|
4,000,000
|
4,400,000
|
|
|
|
III310
|
|
|
|
Huỳnh
|
m
|
5,000,000
|
6,000,000
|
|
|
|
III311
|
|
|
|
Re mit
|
m3
|
4,300,000
|
5,000,000
|
|
|
|
III312
|
|
|
|
Re hương
|
m3
|
4,500,000
|
5,400,000
|
|
|
|
III313
|
|
|
|
Săng lẻ
|
m3
|
6,000,000
|
7,200,000
|
|
|
|
III314
|
|
|
|
Sao đen
|
m
|
4,300,000
|
5,000,000
|
|
|
|
III315
|
|
|
|
Sao cát
|
m3
|
3,500,000
|
4,000,000
|
|
|
|
III316
|
|
|
|
Trường mật
|
m3
|
5,000,000
|
6,000,000
|
|
|
|
III317
|
|
|
|
Trường chua
|
m3
|
5,000,000
|
6,000,000
|
|
|
|
III318
|
|
|
|
Vên vên
|
m3
|
4,000,000
|
4,400,000
|
|
|
|
III319
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
1,700,000
|
2,400,000
|
|
|
|
|
III31902
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
3,300,000
|
4,000,000
|
|
|
|
|
III31903
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
5,600,000
|
6,600,000
|
|
|
|
|
III31904
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
7,700,000
|
8,000,000
|
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
|
|
III401
|
|
|
|
Bô bô
|
|
|
|
|
|
|
|
III40101
|
|
|
Chiều dài <2m
|
m3
|
1,600,000
|
2,000,000
|
|
|
|
|
III40102
|
|
|
Chiều dài ≥2m
|
m3
|
2,800,000
|
3,600,000
|
|
|
|
III402
|
|
|
|
Chặc khế
|
m3
|
3,500,000
|
4,000,000
|
|
|
|
III403
|
|
|
|
Cóc đá
|
m3
|
2,100,000
|
2,600,000
|
|
|
|
III404
|
|
|
|
Dầu các loại
|
m3
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
|
|
III405
|
|
|
|
Re (De)
|
m3
|
6,000,000
|
7,000,000
|
|
|
|
III406
|
|
|
|
Gội tía
|
m3
|
6,000,000
|
7,000,000
|
|
|
|
III407
|
|
|
|
Mỡ
|
m3
|
1,100,000
|
1,200,000
|
|
|
|
III408
|
|
|
|
Sến bo bo
|
m3
|
3,000,000
|
3,500,000
|
|
|
|
III409
|
|
|
|
Lim sừng
|
m3
|
3,000,000
|
3,500,000
|
|
|
|
III410
|
|
|
|
Thông
|
m3
|
2,500,000
|
2,800,000
|
|
|
|
III411
|
|
|
|
Thông lông gà
|
m3
|
4,500,000
|
5,400,000
|
|
|
|
III412
|
|
|
|
Thông ba lá
|
m3
|
2,900,000
|
3,300,000
|
|
|
|
III413
|
|
|
|
Thông nàng
|
|
|
|
|
|
|
|
III41301
|
|
|
D<35cm
|
m3
|
1,800,000
|
2,100,000
|
|
|
|
|
III41302
|
|
|
D≥35cm
|
m3
|
3,500,000
|
4,100,000
|
|
|
|
III414
|
|
|
|
Vàng tâm
|
m3
|
6,000,000
|
7,000,000
|
|
|
|
III415
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
1,300,000
|
1,800,000
|
|
|
|
|
III41502
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
2,500,000
|
3,200,000
|
|
|
|
|
III4I503
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
3,900,000
|
4,200,000
|
|
|
|
|
III41504
|
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
5,200,000
|
6,000,000
|
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI,
VII, VIII
và các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
|
|
III50101
|
|
|
Chò xanh
|
m3
|
5,000,000
|
6,000,000
|
|
|
|
|
III50102
|
|
|
Chò xót
|
m3
|
2,300,000
|
2,800,000
|
|
|
|
|
III50103
|
|
|
Dải ngựa
|
m3
|
3,400,000
|
3,600,000
|
|
|
|
|
III50104
|
|
|
Dầu
|
m3
|
3,800,000
|
4,500,000
|
|
|
|
|
III50105
|
|
|
Dầu đỏ
|
m3
|
3,400,000
|
3,600,000
|
|
|
|
|
III50106
|
|
|
Dầu đồng
|
m3
|
3,200,000
|
3,500,000
|
|
|
|
|
III50107
|
|
|
Dầu nước
|
m3
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
|
|
|
III50108
|
|
|
Lim vang (lim xẹt)
|
m3
|
4,500,000
|
5,400,000
|
|
|
|
|
III50109
|
|
|
Muồng (Muồng cánh dán)
|
m3
|
1,900,000
|
2,200,000
|
|
|
|
|
III50110
|
|
|
Sa mộc
|
m3
|
4,500,000
|
5,400,000
|
|
|
|
|
III50111
|
|
|
Sau sau (Táu hậu)
|
m3
|
700,000
|
900,000
|
|
|
|
|
III50112
|
|
|
Thông hai lá
|
m3
|
3,000,000
|
3,500,000
|
|
|
|
|
III50113
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
|
D<25cm
|
m3
|
1,260,000
|
1,800,000
|
|
|
|
|
|
III5011302
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2,500,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
|
III5011303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4,400,000
|
5,500,000
|
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ nhóm VI
|
|
|
|
|
|
|
|
III50201
|
|
|
Bạch đàn
|
m3
|
2,000,000
|
2,400,000
|
|
|
|
|
III50202
|
|
|
Cáng lò
|
m3
|
3,000,000
|
3,600,000
|
|
|
|
|
III50203
|
|
|
Chò
|
m3
|
3,200,000
|
4,300,000
|
|
|
|
|
III50204
|
|
|
Chò nâu
|
m3
|
4,000,000
|
4,800,000
|
|
|
|
|
III50205
|
|
|
Keo
|
m3
|
2,000,000
|
2,400,000
|
|
|
|
|
III50206
|
|
|
Kháo vàng
|
m3
|
2,200,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
III50207
|
|
|
Mận rừng
|
m3
|
1,900,000
|
2,200,000
|
|
|
|
|
III50208
|
|
|
Phay
|
m3
|
1,900,000
|
2,200,000
|
|
|
|
|
III50209
|
|
|
Trám hồng
|
m3
|
2,400,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
III50210
|
|
|
Xoan đào
|
m3
|
3,100,000
|
3,700,000
|
|
|
|
|
III50211
|
|
|
Sấu
|
m3
|
8,820,000
|
12,600,000
|
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D<25cm
|
m3
|
910,000
|
1,300,000
|
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2,000,000
|
2,600,000
|
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3,500,000
|
5,000,000
|
|
|
|
III503
|
|
|
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
|
|
|
|
III50301
|
|
|
Gáo vàng
|
m3
|
2,100,000
|
2,800,000
|
|
|
|
|
III50302
|
|
|
Lồng mức
|
m3
|
2,800,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
III50303
|
|
|
Mò cua (Mù cua/Sữa)
|
m3
|
2,100,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
III50304
|
|
|
Trám trắng
|
m3
|
2,300,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
III50305
|
|
|
Vang trứng
|
m3
|
2,800,000
|
3,000,000
|
|
|
|
|
III50306
|
|
|
Xoăn
|
m3
|
1,400,000
|
2,000,000
|
|
|
|
|
III50307
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D<25cm
|
m3
|
1,000,000
|
1,300,000
|
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2,000,000
|
2,800,000
|
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3,500,000
|
4,000,000
|
|
|
|
III504
|
|
|
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
|
Bồ đề
|
m3
|
1,100,000
|
1,200,000
|
|
|
|
|
III50402
|
|
|
Bộp (đa xanh)
|
m3
|
4,100,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
III50403
|
|
|
Trụ mỏ
|
m3
|
840,000
|
1,000,000
|
|
|
|
|
III50404
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
|
D<25cm
|
m3
|
800,000
|
1,000,000
|
|
|
|
|
|
III5040402
|
|
D≥25cm
|
m3
|
1,960,000
|
2,800,000
|
|
|
|
III505
|
|
|
|
Các loại gỗ khác
|
m3
|
|
|
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m3
|
bằng 10% giá bán gỗ tương ứng
|
bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
|
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
|
bằng 50% giá bán gỗ tương ứng
|
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ste
|
490,000
|
700,000
|
1 Ste=0.7 m3
|
|
III8
|
|
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai,
giang, tranh, vầu, lồ ô
|
|
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
|
|
1II80101
|
|
|
D<5cm
|
cây
|
7,700
|
11,000
|
|
|
|
|
III80102
|
|
|
5cm≤D<6cm
|
cây
|
12,600
|
18,000
|
|
|
|
|
III80103
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
21,000
|
30,000
|
|
|
|
|
III80104
|
|
|
D≥10 cm
|
cây
|
30,000
|
40,000
|
|
|
|
III802
|
|
|
|
Trúc
|
cây
|
7,000
|
10,000
|
|
|
|
III803
|
|
|
|
Nứa
|
|
-
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
|
D<7cm
|
cây
|
2,800
|
4,000
|
|
|
|
|
III80302
|
|
|
D≥7cm
|
cây
|
5,600
|
8,000
|
|
|
|
III804
|
|
|
|
Mai
|
|
-
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
12,600
|
18,000
|
|
|
|
|
III80402
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
21,000
|
30,000
|
|
|
|
|
III80403
|
|
|
D≥10 cm
|
cây
|
30,000
|
40,000
|
|
|
|
III805
|
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
7,700
|
11,000
|
|
|
|
|
III80502
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
14,700
|
21,000
|
|
|
|
|
III80503
|
|
|
D≥10 cm
|
cây
|
21,000
|
26,000
|
|
|
|
III806
|
|
|
|
Tranh
|
cây
|
|
|
|
|
|
III807
|
|
|
|
Giang
|
cây
|
|
|
|
|
|
|
III80701
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
4,200
|
6,000
|
|
|
|
|
III80702
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
7,000
|
10,000
|
|
|
|
|
1II80703
|
|
|
D≥10 cm
|
cây
|
12,600
|
18,000
|
|
|
|
III808
|
|
|
|
Lồ ô
|
|
-
|
|
|
|
|
|
III80801
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
5,600
|
8,000
|
|
|
|
|
III80802
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
10,500
|
15,000
|
|
|
|
|
III80803
|
|
|
D≥10 cm
|
cây
|
15,000
|
20,000
|
|
|
III9
|
|
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam
|
|
|
|
|
|
|
III901
|
|
|
|
Trăm hương
|
|
|
|
|
|
|
|
III90101
|
|
|
loại 1
|
kg
|
350,000,000
|
500,000,000
|
|
|
|
|
III90102
|
|
|
loại 2
|
kg
|
70,000,000
|
100,000,000
|
|
|
|
|
III90103
|
|
|
Loại 3
|
kg
|
14,000,000
|
20,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỳ nam
|
|
|
|
|
|
|
|
III90201
|
|
|
Loại 1
|
kg
|
770,000,000
|
1,000,000,000
|
|
|
|
|
III90202
|
|
|
Loại 2
|
kg
|
539,000,000
|
770,000,000
|
|
|
III10
|
|
|
|
|
Hồi, quế, sa
nhân, thảo quả
|
|
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
|
Tươi
|
kg
|
56,000
|
80,000
|
|
|
|
|
III110102
|
|
|
Khô
|
kg
|
80,000
|
100,000
|
|
|
|
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
|
Tươi
|
kg
|
25,000
|
30,000
|
|
|
|
|
III100202
|
|
|
Khô
|
kg
|
90,000
|
110,000
|
|
|
|
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
|
Tươi
|
kg
|
105,000
|
150,000
|
|
|
|
|
III100302
|
|
|
Khô
|
kg
|
210,000
|
300,000
|
|
|
|
|
|
|
|
Thảo quả
|
|
-
|
|
|
|
|
|
III100401
|
|
|
Tươi
|
kg
|
84,000
|
120,000
|
|
|
|
|
III100402
|
|
|
Khô
|
kg
|
280,000
|
400,000
|
|
|
III11
|
|
|
|
|
Các sản phẩm khác của
rừng tự nhiên
|
|
|
|
Các địa phương quy định
theo đặc thù tại địa phương
|
PHỤ LỤC IV
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI HẢI SẢN TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
Cấp
6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
IV
|
|
|
|
|
|
Hải sản tự nhiên
|
|
|
|
|
|
IV1
|
|
|
|
|
Ngọc trai, bảo ngư,
hải sâm
|
|
|
|
|
|
|
IV101
|
|
|
|
Ngọc trai
|
|
|
|
|
|
|
IV102
|
|
|
|
Bào ngư
|
kg
|
300,000
|
360,000
|
|
|
|
IV103
|
|
|
|
Hải sâm
|
kg
|
420,000
|
600,000
|
|
|
IV2
|
|
|
|
|
Hải sản tự nhiên
khác
|
|
-
|
|
|
|
|
IV201
|
|
|
|
Cá
|
|
|
|
|
|
|
|
IV20101
|
|
|
Cá loại 1, 2, 3
|
kg
|
42,000
|
60,000
|
|
|
|
|
IV20102
|
|
|
Cá loại khác
|
kg
|
21,000
|
30,000
|
|
|
|
IV202
|
|
|
|
Cua
|
kg
|
170,000
|
200,000
|
|
|
|
IV204
|
|
|
|
Mực
|
kg
|
70,000
|
95,000
|
|
|
|
IV205
|
|
|
|
Tôm
|
|
|
|
|
|
|
|
IV20501
|
|
|
Tôm hùm
|
kg
|
616,000
|
880,000
|
|
|
|
|
IV20502
|
|
|
Tôm khác
|
kg
|
105,000
|
150,000
|
|
|
|
IV206
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
Các địa phương quy định
theo đặc thù tại địa phương
|
PHỤ LỤC V
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
V
|
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
V1
|
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
|
V101
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
|
|
V10101
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng
chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
|
m3
|
200,000
|
450,000
|
|
|
|
|
V10102
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không
phải lọc một số hợp chất vô cơ)
|
m3
|
450,000
|
1,100,000
|
|
|
|
|
V10103
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
đóng chai, đóng hộp
|
|
1,100,000
|
2,200,000
|
|
|
|
|
V10104
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh,
dịch vụ du lịch...
|
m3
|
20,000
|
32,000
|
|
|
|
V102
|
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
|
|
V10201
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
100,000
|
300,000
|
|
|
|
|
V10202
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
500,000
|
1,000,000
|
|
|
V2
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh
nước sạch
|
|
-
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước mặt
|
m3
|
2,000
|
6,000
|
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
m3
|
3,000
|
9,000
|
|
|
V3
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
|
|
-
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước
giải khát, nước đá
|
m3
|
40,000
|
100,000
|
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
|
m3
|
40,000
|
50,000
|
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh
công nghiệp, xây dựng, dùng hco sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)
|
m3
|
3,000
|
7,000
|
|
|
V4
|
|
|
|
|
Khí CO2 thu hồi từ nước khoáng thiên nhiên
|
|
2,300,000
|
2,800,000
|
|
PHỤ LỤC VI
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI YẾN SÀO THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
VI
|
|
|
|
|
|
Yến sào thiên nhiên
|
kg
|
51,100,000
|
73,000,000
|
|
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
No. 44/2017/TT-BTC
|
Hanoi, May 12,
2017
|
CIRCULAR ON IMPOSING THE
TAXABLE PRICE BRACKETS FOR GROUPS/TYPES OF NATURAL RESOURCES WITH SIMILAR
PHYSICAL AND CHEMICAL PROPERTIES Pursuant to the Law on Royalties No. 45/2009/QH12
dated November 25, 2009; Pursuant to the Law on Prices No. 11/2012/QH13
dated June 20, 2012 and guiding documents; Pursuant to the National Assembly Standing
Committee's Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13 dated December 10,
2015 on promulgating the royalty tariff; Pursuant to the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP
dated May 14, 2010 on detailing and guiding a number of articles of the Law on
Royalties; Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP
dated February 12, 2015 on Amendments to tax laws and amendments to some
Articles of Decrees on taxations; Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/NĐ-CP
dated December 23, 2013 on defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Finance promulgates a Circular
to impose the taxable price brackets for groups/types of natural resources with
similar physical, chemical properties as follow: Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope 1. This Circular prescribes
the taxable price brackets for natural resources in accordance with Point b
Clause 5, Article 4 of the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP dated
February 12, 2015 on Amendments to tax laws and amendments to some Articles of
Decrees on taxations. 2. Groups/types of natural
resources not regulated by this Circular include: Natural water resources used for hydropower
generation: Taxable price of natural water used for hydroelectricity generation
shall be classified in accordance with Point a Clause 3, Article 4 of
the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 on detailing and
guiding a number of articles of the Law on Royalties. Crude oil, natural gas and coal gas: Taxable price
of crude oil, natural gas and coal gas shall be classified in accordance with
Point a Clause 3, Article 4 of the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP
dated May 14, 2010 on detailing and guiding a number of articles of the Law on
Resource Royalties. Article 2. Regulated entities ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Relevant organization and
individuals. Article 3. Definitions 1. Groups/types of natural
resources with similar physical, chemical properties refers to natural
resources that have similar names, features, characteristics, physical
properties and chemical composition. 2. Taxable price bracket
refers to the maximum and minimum taxable prices for groups/types of natural
resources with similar physical, chemical properties (hereinafter referred to
as taxable price bracket). 3. Taxable price schedule
refers to the schedule of prices for natural resources on which resource
royalties is charged promulgated by the People’s Committees of centrally-affiliated
cities and provinces (hereinafter referred to as “provincial People’s
Committee”) in accordance with the taxable price brackets promulgated by the
Ministry of Finance. Chapter II SPECIFIC PROVISIONS Article 4. Taxable price brackets 1. The Minister of Finance
encloses together with this Circular the taxable price bracket for groups/types
of natural resources with similar physical, chemical properties as follow: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Taxable price bracket for non-metallic minerals
(Annex II); Taxable price bracket for natural forest products
(Annex III); d) Taxable price bracket for natural aquatic
resources (Annex IV); dd) Taxable price bracket for natural water (Annex
V); e) Taxable price bracket for natural edible birds’
nest (Annex VI). 2. Taxable price bracket shall
contain: a) Code of a group/type of natural resource: the
number of group/type in the price bracket, composed of 6 levels, numbered and
arranged in accordance with group/type specified in the Standing Committee of
National Assembly’s resource royalties schedule (except crude oil, natural gas
and coal gas) at specific periods as follow: a.1) Level 1 includes groups of natural resources
specified in Point 1 of the Standing Committee of National Assembly’s
Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13 dated December 10, 2015 (hereinafter referred
to as Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13) represented by the roman numerals. a.2) Level 2 includes more specific groups/types of
natural resources of level 1 specified in Point 1 of the Resolution No.
1084/2015/UBTVQH13 dated December 10, 2015 represented by 2-digit numbers after
those of the corresponding level 1 group. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a.4) Level 4 includes more specific groups/types of
natural resources of level 3; each group/type represented by 2-digit numbers
after those of the corresponding level 3 groups. a.5) Level 5 includes more specific groups/types of
natural resources of level 4; each group/type represented by 2-digit numbers
after those of the corresponding level 4 groups. a.6) Level 6 includes more specific groups/types of
natural resources of level 5; each group/type represented by 2-digit numbers
after those of the corresponding level 4 groups. b) Name of group/type of natural resources: the
names of group/type of level 1, 2 and a number of level 3 natural resources are
determined according to the name of group/type of natural resources in the
resource royalties schedule enclosed together with the Resolution No.
1084/2015/UBTVQH13; the names of groups/types of level 3, 4, 5 natural
resources are determined in consideration of the names of groups/types of
natural resources and products derived from natural resources nationwide. c) The unit of measurement is determined as the
unit of measurement defined by law or the common unit of measurement of the
resource. d) Maximum price, minimum price. Article 5. Application of taxable price brackets
Pursuant to the taxable price bracket enclosed
herein this Circular, the Provincial People’s Committees shall promulgate a
taxable price schedule applicable in their provinces ensuring the following
principles: 1. The codes of natural
resources on taxable price schedule must have their levels corresponding to
levels specified in the price bracket. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 In case the taxable price schedule is more specific
than the price bracket, the Provincial People’s Committee shall detail and
number it at the next level according to the principle of resource coding
specified in Article 4 of this Circular. More specific resource of level
5 shall be detailed in level 6. 3. The unit of measurement in
the taxable price schedule is the unit of measurement of the corresponding
group/type of resource specified in the taxable price bracket. In case the unit
of measurement of the province is different from the unit of measurement in the
taxable price schedule, the Provincial People’s Committee shall convert it into
the unit of measurement specified in the taxable price schedule. 4. The unit of measurement in
the taxable price schedule must comply with the taxable price bracket and be
equal to or higher than the minimum price of the corresponding group/type of
natural resources specified in the taxable price bracket. If extracted natural resources undergo further
processing instead of being sold, their price is exclusive of processing cost
in accordance with regulations of the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP
dated February 12, 2015 on Amendments to tax laws and amendments to some
Articles of Decrees on taxations and guidance of the Ministry of Finance’s
Circular No. 152/2015/TT-BTC dated October 2, 2015 on Royalties provided that
it must be within the taxable price bracket. Article 6. Amendments of taxable price bracket 1. Cases of amendments to the
taxable price bracket: Price of popular natural resources of high market
volatility: increase more than 20% compared to the maximum price or decrease
more than 20% compared to the minimum price of the taxable price bracket
promulgated by the Ministry of Finance; b) There is a new type of natural resource that has
yet been specified in the taxable price bracket. 2. In case of major changes of
natural resource price, the adjustment shall be made beyond the taxable price
bracket, within 30 days, the Provincial Department of Finance shall take charge
and cooperate with Department of Tax, Provincial Department of Natural
Resources and Environment in requesting the Provincial People’s Committee to
send a written request to the Ministry of Finance before deciding to promulgate
the written adjustment of the taxable price schedule. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Provincial Department of
Finance shall provide information for the cases that need adjustments in the
taxable price schedule specified in Clause 1 of this Article and send a written
document to the Ministry of Finance for using as a basis for the adjustment of
taxable price schedule within 30 days from the day on which the adjustment of
taxable price schedule arise. Article 7. Database of taxable prices 1. Database of taxable prices
is the information related to taxable prices of natural resources collected,
aggregated and classified by the tax authorities. 2. Database of taxable prices
shall be developed and updated by the General Department of Taxation. 3. Source of establishment of
database of taxable prices: a) Taxable price bracket in this Circular; b) Taxable price schedules promulgated by the
Provincial People’s Committees; c) Information from the available declaration of
natural resource tax on the natural resource tax return declared by the
taxpayer; d) Custom declaration sheets of corresponding
natural resources which is connected to the database of e-customs declarations
of customs authorities. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e) Selling prices and buying prices of natural
resources listed on domestic and international markets. g) Information of tax authorities about the
compliance with the laws by taxpayers. h) Other sources of information: information
collected by tax authorities or provided by other relevant agencies that is
verified. 4. Database of taxable prices
is used for: Establishing the taxable price bracket and taxable
price schedules; b) Serving the risk management, inspection and
examination of taxable price of natural resources. Chapter III IMPLEMENTATION AND EFFECT Article 8. Transitional clause ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. If a natural resource
included in the effective taxable price schedule promulgated by provincial
People’s Committee is not compatible with the taxable price bracket enclosed
herein, the provincial People’s Committee shall promulgate an adjusting written
for conformity at least 90 days from the day on which this Circular takes
effect. Article 9. Implementation 1. The General Department of
Taxation shall: Cooperate with responsible units in establishing,
managing and using the database of taxable prices. b) Regularly update the database of taxable prices
on the basis of the information sources that formulate the database specified
in Clause 3 Article 7 of this Circular. The Director of the General
Department of Taxation shall establish the regulations on development,
management and use of taxable prices database. c) Request the Ministry of Finance to issue the
documents on amendments to the taxable price bracket apply to the
aforementioned cases according to regulations in Article 6 of this
Circular. 2. The Provincial Department
of Finance shall: Based on the taxable price bracket enclosed herein,
review and determine the taxable price of each natural resource. b) If extracted natural resources undergo further
processing instead of being sold, the Provincial Department of Finance shall
take charge and cooperate with the tax authority, Provincial Department of
Natural Resources and Environment and relevant professional agencies of the
Provincial People’s Committees in establishing taxable prices of natural
resources in accordance with regulations prescribed in Clause 4 Article 4
of the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 and Clause 4 Article
4 of the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP dated February 12, 2015. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular takes effect
on July 01, 2017. 2. Any amendment or
replacement to documents referred to in this Circular shall prevail over all
previous documents. 3. Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry
of Finance for study and resolution./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
Thông tư 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
100.420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|