|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 34/2023/TT-BTC quản lý sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường
Số hiệu:
|
34/2023/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức thu phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Đây là nội dung tại Thông tư 34/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.Mức thu phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Mức thu phí thẩm định cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được xác định theo công thức sau:
Mức thu phí = Chi phí thẩm định x K x M
Trong đó:
- Chi phí thẩm định: 42.000.000 đồng (Mức chi phí tối thiểu thực hiện đánh giá hồ sơ, kiểm tra thực tế tại tổ chức và họp Hội đồng thẩm định một hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường).
- K: Hệ số vị trí địa lý theo khu vực của tổ chức đề nghị cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Thông tư 34/2023/TT-BTC .
- M: Hệ số điều chỉnh theo số lượng thông số môi trường đề nghị cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận.
Quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
- Tổ chức thu phí phải nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí nộp ngân sách trung ương).
Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP được để lại 60% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ; nộp 40% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí nộp ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Thông tư 34/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/7/2023 và thay thế Thông tư 185/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2023/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn
cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Căn
cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4
năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường.
2. Thông tư này áp dụng đối với: người nộp phí, tổ
chức thu phí, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí thẩm định đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí là tổ chức đề nghị cấp, điều chỉnh
nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan nhà nước
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao thực hiện thẩm định cấp, điều chỉnh
nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
theo quy định pháp luật là tổ chức thu phí quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định cấp, điều chỉnh nội dung
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được xác định
theo công thức sau:
Mức thu phí = Chi
phí thẩm định x K x M
Trong đó:
- Chi phí thẩm định: 42.000.000 đồng (Mức chi phí tối
thiểu thực hiện đánh giá hồ sơ, kiểm tra thực tế tại tổ chức và họp Hội đồng thẩm
định một hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường).
- K: Hệ số vị trí địa lý theo khu vực của tổ chức đề
nghị cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận, chi tiết tại Phụ lục kèm theo
Thông tư này.
- M: Hệ số điều chỉnh theo số lượng thông số môi
trường đề nghị cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận.
Mức thu phí thẩm định cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
M
K
|
Dưới 16 thông số
(M = 1,0)
|
Từ 16 đến 30 thông số
(M = 1,2)
|
Từ 31 đến 45 thông số
(M = 1,4)
|
Từ 46 đến 60 thông số
(M = 1,6)
|
Trên 60 thông số
(M = 1,8)
|
Đồng bằng sông Hồng (K = 1,0)
|
42.000
|
50.400
|
58.800
|
67.200
|
75.600
|
Trung du và miền núi phía Bắc (K= 1,1)
|
46.200
|
55.440
|
64.680
|
73.920
|
83.160
|
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (K = 1,2)
|
50.400
|
60.480
|
70.560
|
80.640
|
90.720
|
Tây Nguyên (K = 1,3)
|
54.600
|
65.520
|
76.440
|
87.360
|
98.280
|
Nam Bộ (K= 1,4)
|
58.800
|
70.560
|
82.080
|
94.080
|
105.840
|
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo thông báo
thu phí thẩm định của tổ chức thu phí; phí nộp theo hình thức quy định tại
Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp,
kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp 100% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước (phí nộp ngân sách trung ương). Nguồn chi phí trang trải
cho hoạt động thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của
tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được để lại 60% số tiền phí
thu được để chi cho hoạt động thẩm định và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 40% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước (phí nộp ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của
Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7
năm 2023.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 185/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường.
b) Điều 1 Thông tư số 55/2018/TT-BTC
ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của 07 Thông tư quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định đủ điều kiện hoạt
động quan trắc môi trường không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy
định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí;
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên
quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (350b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ THEO KHU VỰC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 34/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Khu vực địa lý
|
Các tỉnh/thành phố thuộc khu vực
|
Hệ số K
|
1
|
Đồng bằng sông Hồng (gồm 10 địa phương)
|
Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng,
Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
|
1,0
|
2
|
Trung du và miền núi phía Bắc (gồm 15 địa phương)
|
Hà Giang, Bắc Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn,
Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ,
Quảng Ninh, Thái Nguyên.
|
1,1
|
3
|
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (gồm 14 địa phương)
|
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
|
1,2
|
4
|
Tây Nguyên (gồm
5 địa phương)
|
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
|
1,3
|
5
|
Nam Bộ (gồm
19 địa phương)
|
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa
- Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang,
Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà
Mau, Cần Thơ.
|
1,4
|
Thông tư 34/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM
-----------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.:
34/2023/TT-BTC
|
Hanoi, May 31,
2023
|
CIRCULAR PRESCRIBING FEES FOR
APPRAISAL OF APPLICATIONS FOR CERTIFICATE OF ELIGIBILITY TO PROVIDE
ENVIRONMENTAL MONITORING SERVICES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE
THEREOF Pursuant to the Law on fees and charges
dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on Environmental Protection
dated November 17, 2020; Pursuant to the Law on State
Budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Law on Tax Administration
dated June 13, 2019; Pursuant to the Government's Decree No.
08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 providing guidelines for implementation of
the Law on Environmental Protection; Pursuant to the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on fees and
charges; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pursuant to the Government’s Decree No.
14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 defining functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam; At the request of the Director of the Tax Policy
Department; The Minister of Finance of Vietnam promulgates a
Circular prescribing fees for appraisal of applications for certificate of
eligibility to provide environmental monitoring services, collection, transfer,
management and use thereof. Article 1. Scope and regulated entities 1. This Circular provides for fees for appraisal of
applications for certificate of eligibility to provide environmental monitoring
services (hereinafter referred to as “Certificate”), collection, transfer,
management and use thereof. 2. This Circular applies to: payers,
collectors and other organizations and individuals involved in the collection,
transfer, management and use of fees for appraisal of applications for
Certificate. Article 2. Payers and collectors 1. Payers are organizations applying for issuance
or modification of Certificate. 2. The Ministry of Natural Resources and
Environment or regulatory authorities affiliated to the Ministry of Natural
Resources and Environment and tasked with appraising applications for issuance
or modification of Certificate as prescribed by laws are collectors of fees as
prescribed in this Circular. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Fees for appraisal of applications for issuance
or modification of Certificate are calculated adopting the following formula: Fee payable =
Appraisal cost x K x M Where: - Appraisal cost: VND 42.000.000 (the minimum cost
of processing the application, conducting physical inspection at the
applicant’s premises and holding meeting of the appraisal council to appraise
certain applications for issuance or modification of Certificate). - K: Geographic position factor for the region of
the applicant for issuance of modification of Certificate, as prescribed in the
Appendix enclosed herewith. - M: Indexing factor for environmental parameters
to be covered by the Certificate. Specific appraisal fees payable: Unit: VND
1.000 M ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Less than 16
parameters
(M = 1,0) From 16 to 30
parameters
(M = 1,2) From 31 to 45
parameters
(M = 1,4) From 46 to 60
parameters
(M = 1,6) More than 60
parameters
(M = 1,8) Red River Delta (K = 1,0) 42.000 50.400 58.800 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 75.600 Northern midland and mountainous region (K= 1,1) 46.200 55.440 64.680 73.920 83.160 North central coast and south central coast (K =
1,2) 50.400 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 70.560 80.640 90.720 Central highlands (K = 1,3) 54.600 65.520 76.440 87.360 98.280 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 58.800 70.560 82.080 94.080 105.840 Article 4. Fee declaration and transfer 1. Fees shall be paid according to fee payment
notices given by collectors in the forms prescribed in the Circular No.
74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance of Vietnam
prescribing forms and time limits for collection, transfer and declaration of
fees and charges within the jurisdiction of the Ministry of Finance of Vietnam. 2. Each collector shall transfer total amount of
fees collected in the previous month to its dedicated account opened at the
State Treasury by the 05th of each month. Collectors shall declare,
collect, transfer and make statements of fees in accordance with the provisions
of the Circular No. 74/2022/TT-BTC. Article 5. Management and use of fees ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. If a collector is a regulatory authority and is
allowed to use a pre-determined amount of collected fees to cover its
expenditures as prescribed in Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it shall retain 60% of total collected
fees to cover its expenses incurred during performance of appraisal and fee
collection tasks as prescribed in Article 5 of the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP, and transfer the remainder as 40% of total collected fees to
state budget (central-government budget) according to corresponding chapter,
section and sub-section in the list of state budget entries. Article 6. Implementation 1. This Circular comes into force from July 15,
2023. 2. The following regulations are abrogated: a) The Circular No. 185/2016/TT-BTC dated November
08, 2016 of the Minister of Finance of Vietnam prescribing fees for appraisal
of applications for certificate of eligibility to provide environmental
monitoring services, collection, transfer, management and use thereof. b) Article 1 of the Circular No. 55/2018/TT-BTC
dated June 25, 2018 of the Minister of Finance of Vietnam providing amendments
to 07 Circulars prescribing collection of fees in natural resources and
environment sector. 3. Other contents concerning the collection,
transfer, management and use of fees for appraisal of applications for
Certificates, receipts, and disclosure of fee collection regimes which are not
mentioned in this Circular shall comply with regulations of the Law on fees and
charges, the Decree No. 120/2016/ND-CP, the Law on Tax Administration, the
Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, the Government’s Decree No.
91/2022/ND-CP dated October 30, 2022, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP
dated January 20, 2020, the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated
October 19, 2020, the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of
the Minister of Finance, and the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated
October 19, 2020. 4. If any documents referred to in this Circular
are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply. 5. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of
Finance of Vietnam for consideration./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan APPENDIX REGION-BASED
GEOGRAPHIC POSITION FACTORS
(Enclosed with the Circular No. 34/2023/TT-BTC dated May 31, 2023 of the
Minister of Finance of Vietnam) No. Geographic
region Provinces/
cities in the region K factor ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Red River Delta (consisting of 10
provinces/cities) Bac Ninh, Ha Nam, Ha Noi, Hai Duong, Hai Phong,
Hung Yen, Nam Dinh, Ninh Binh, Thai Binh, Vinh Phuc. 1,0 2 Northern midland and mountainous region (consisting
of 15 provinces/cities) Ha Giang, Bac Giang, Cao Bang, Lao Cai, Bac Kan,
Lang Son, Tuyen Quang, Yen Bai, Dien Bien, Lai Chau, Son La, Hoa Binh, Phu
Tho, Quang Ninh, Thai Nguyen. 1,1 3 North central coast and south central coast (consisting
of 14 provinces/cities) ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,2 4 Central highlands (consisting of 5
provinces/cities) Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong, Lam Dong. 1,3 5 Southern Vietnam (consisting of 19
provinces/cities) Binh Phuoc, Binh Duong, Dong Nai, Tay Ninh, Ba
Ria - Vung Tau, Ho Chi Minh City, Long An, Dong Thap, Tien Giang, An Giang,
Ben Tre, Vinh Long, Tra Vinh, Hau Giang, Kien Giang, Soc Trang, Bac Lieu, Ca
Mau, Can Tho. 1,4 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.
Thông tư 34/2023/TT-BTC ngày 31/05/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
4.773
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|