|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 30/2013/TT-BTC hướng dẫn hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường
Số hiệu:
|
30/2013/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
18/03/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hoàn thuế BVMT đối với túi nilông
Người sản xuất hoặc nhập khẩu túi ni lông làm bao bì đóng gói hàng hóa được hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường, không truy nộp thuế từ ngày 1/1/2012 đến hết ngày 14/11/2012.Các trường hợp cụ thể được áp dụng quy định này: - Người nhập khẩu bao bì để đóng gói sản phẩm do người đó sản xuất, gia công hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói. - Người sản xuất hoặc nhập khẩu bao bì bán trực tiếp cho người đóng gói sản phẩm tự sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hoàn thuế được quy định tại Thông tư 30/2013/TT-BTC ngày 18/3/2013, có hiệu lực từ ngày 2/5/2013. Hồ sơ hoàn thuế phải hoàn tất và nộp trước ngày 30/6/2013 cho cơ quan thuế hoặc cơ quan hải quan nơi đã khai, nộp thuế.
BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2013/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 18 tháng 3 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN HOÀN LẠI TIỀN THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TÚI NI LÔNG LÀM BAO BÌ ĐÓNG
GÓI SẴN HÀNG HÓA THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2006 và các Nghị định của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường và Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải
quyết nợ xấu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đối với
túi ni lông làm bao bì đóng gói sẵn hàng hóa.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu (gọi tắt là người sản xuất hoặc người nhập
khẩu) được hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đã nộp và tiền phạt chậm nộp nếu
có (gọi tắt là hoàn lại tiền thuế), không truy nộp thuế nếu đã kê khai nhưng
chưa nộp và tiền phạt chậm nộp nếu có (gọi tắt là không truy nộp thuế) từ ngày
01 tháng 01 năm 2012 đến hết ngày 14 tháng 11 năm 2012 đối với túi ni lông làm
bao bì đóng gói sẵn hàng hóa (sau đây gọi là bao bì để đóng gói sản phẩm), bao
gồm:
1. Người nhập khẩu
bao bì để đóng gói sản phẩm do người nhập khẩu đó sản xuất, gia công ra hoặc
mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói.
2. Người sản xuất
hoặc người nhập khẩu bao bì bán trực tiếp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khác (gọi tắt là người mua bao bì) để đóng gói sản phẩm do người mua bao bì sản
xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói.
Điều 2. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ hoàn lại tiền
thuế bảo vệ môi trường đối với trường hợp người sản xuất hoặc người nhập khẩu
bao bì để đóng gói sản phẩm thuộc đối tượng được hoàn lại tiền thuế theo quy
định tại Điều 1 Thông tư này (đã kê khai và nộp một phần
hoặc toàn bộ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp):
a) Giấy đề nghị hoàn
trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm
2011 của Bộ Tài chính.
b) Tờ khai bổ sung hồ
sơ khai thuế, tiền phạt chậm nộp theo mẫu số
01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Chứng
từ nộp thuế bảo vệ môi trường, tiền phạt chậm nộp.
d) Trường hợp
người nhập khẩu bao bì để đóng gói sản phẩm do người nhập khẩu đó sản xuất,
gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói, ngoài giấy
tờ quy định tại điểm a, b, c nêu trên, phải có thêm:
- Hồ sơ hải quan theo
quy định.
- Bản chính văn bản
cam kết về việc nhập khẩu bao bì để đóng gói sản phẩm có chữ ký của đại diện theo
pháp luật của người nhập khẩu bao bì và đóng dấu (nếu người nhập khẩu bao bì là
pháp nhân), trong văn bản cam kết nêu rõ số lượng bao bì nhập khẩu, số lượng sản
phẩm sản xuất, gia công ra hoặc mua về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng
gói, số lượng sản phẩm cần đóng gói và số lượng bao bì sử dụng để đóng gói sản
phẩm.
- Bản chụp Hợp đồng
mua bán sản phẩm hoặc Hợp đồng nguyên tắc về việc mua bán sản phẩm hoặc Đơn
hàng trong trường hợp không có Hợp đồng (trường hợp mua sản phẩm về để đóng
gói) hoặc Bản chụp Hợp đồng đóng gói sản phẩm (trường hợp làm dịch vụ đóng gói)
được ký trực tiếp giữa người nhập khẩu bao bì và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
bán sản phẩm hoặc có sản phẩm cần đóng gói.
Bao bì mà người nhập
khẩu đã có văn bản cam kết về việc nhập khẩu bao bì để đóng gói sản phẩm
nêu trên,
nhưng không sử dụng để đóng gói sản phẩm mà đã sử dụng để trao đổi, tiêu dùng
nội bộ, tặng cho thì người nhập khẩu bao bì phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi
trường và bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
e) Trường hợp
người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì bán trực tiếp cho người mua bao bì để
đóng gói sản phẩm do người mua bao bì sản xuất, gia công ra hoặc mua sản
phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói, ngoài giấy tờ quy định
tại điểm a, b, c nêu trên, phải có thêm:
- Hồ sơ hải quan theo
quy định (nếu có).
- Bản chụp Hợp đồng
mua bán bao bì hoặc Hợp đồng nguyên tắc về việc mua bán bao bì hoặc Đơn hàng
trong trường hợp không có Hợp đồng được ký trực tiếp giữa người sản xuất hoặc người
nhập khẩu bao
bì với người mua bao bì.
- Bản chính
văn bản cam kết về việc mua bao bì để đóng gói sản phẩm có chữ ký của đại diện
theo pháp luật của người mua bao bì và đóng dấu (nếu người mua bao bì là pháp
nhân), trong văn bản cam kết nêu rõ số lượng sản phẩm sản xuất hoặc gia công ra
đối với trường hợp người mua bao bì để đóng gói sản phẩm do mình sản xuất hoặc
gia công ra; số lượng sản phẩm mua về để đóng gói đối với trường hợp người mua
bao bì để đóng gói sản phẩm do mình mua về; số lượng sản phẩm nhận đóng gói đối
với trường hợp người mua bao bì làm dịch vụ đóng gói; số lượng sản phẩm cần
đóng gói và số lượng bao bì sử dụng để đóng gói sản phẩm.
- Bản chính Biên bản
xác nhận của người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì về số lượng bao bì mà
người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì đã bán cho người mua bao bì để đóng
gói sản phẩm, trong đó nêu rõ số thuế bảo vệ môi trường mà người mua bao bì phải
trả cho người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì.
- Bảng kê hoá đơn bán
bao bì
để đóng gói sản phẩm theo mẫu số
02/TBVMT
ban
hành kèm theo Thông tư này.
Bao bì mà người mua đã
có văn bản cam kết về việc mua bao bì để đóng gói sản phẩm nêu trên, nhưng không
sử dụng để đóng gói sản phẩm mà đã sử dụng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng
cho hoặc bán cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì người mua bao bì phải
kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp và bị xử
lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Hồ sơ khai bổ sung
đối với trường hợp người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì để đóng gói sản
phẩm thuộc đối tượng không truy nộp thuế theo quy định tại Điều
1 Thông tư này:
a) Tờ khai bổ sung hồ
sơ khai thuế, tiền phạt chậm nộp theo mẫu số
01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Các giấy tờ theo
quy định tại điểm d, điểm e (không cần giấy tờ quy định tại điểm a,
c) Khoản
1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục hoàn lại
tiền thuế và không truy nộp thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Người sản xuất hoặc
người nhập khẩu bao bì để đóng gói sản phẩm thuộc đối tượng được hoàn lại tiền
thuế và không truy nộp thuế theo quy định tại Điều 1 Thông
tư này:
a) Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác, đầy đủ của các nội dung kê
khai, cam kết theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư
này.
b) Hoàn tất
hồ sơ và nộp trước ngày 30/6/2013 cho cơ quan thuế hoặc cơ quan hải quan nơi đã
khai, nộp thuế.
c) Điều chỉnh số liệu
trên sổ sách kế toán.
3. Cơ quan thuế, cơ
quan hải quan:
a) Có trách nhiệm phổ
biến, hướng dẫn việc hoàn lại tiền thuế và không truy nộp thuế theo quy định tại
Thông tư này.
b) Kiểm tra tính đầy
đủ, chính xác của hồ sơ hoàn lại tiền thuế và hồ sơ khai bổ sung đối
với trường hợp không truy nộp thuế để thực hiện hoàn lại tiền thuế và không
truy nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
c) Điều chỉnh số liệu
kế toán thuế.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để được nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng TƯ Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Viện Kiểm sát NDTC; Toà án NDTC;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (P4).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 30/2013/TT-BTC hướng dẫn hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông làm bao bì đóng gói sẵn hàng hóa theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY
OF FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
30/2013/TT-BTC
|
Hanoi, March
18th 2013
|
CIRCULAR ON THE REFUND OF
ENVIRONMENTAL PROTECTION TAX ON PLASTIC PACKAGES OF PRE-PACKED GOODS ACCORDING
TO THE GOVERNMENT’S RESOLUTION NO. 02/NQ-CP DATED JANUARY 07TH 2013 Pursuant to the Law on Environment protection
tax No. 57/2010/QH12 dated November 15th 2010; Pursuant to the Law on Tax administration No.
78/2006/QH11 dated November 29th 2006 and the Government's Decrees
elaborating the Law on Tax administration; Pursuant to the Government's Decree No.
67/2011/ND-CP dated August 08th 2011, elaborating and guiding the
implementation of the Law on Environmental protection tax, and the Government's
Decree No. 69/2012/ND-CP dated September 14th 2012, amending Clause
3 Article 2 of the Government's Decree No. 67/2011/ND-CP dated August 08th
2011; Pursuant to the Government’s Resolution No.
02/NQ-CP dated January 07th 2013 on some solutions for resolving
difficulties in production and trade; supporting the market, and settling bad
debts; Pursuant to the Government's Decree No.
118/2008/ND-CP dated November 27th 2008, defining the functions,
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance ; At the request of the Director of the Tax
Policy Department; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope of regulation Producers and importers shall receive the refund
of environmental protection tax that has been paid and the fines for tax
arrears (hereinafter referred to as tax refund), have the tax debt cancelled
fines for late payment from January 01st 2012 until the end of
November 14th 2012, applicable to plastic packages of pre-packed
goods (hereinafter referred to as packages), including: 1. The persons that import packages to pack the
products that they produce, process, purchase, or to provide packaging
services. 2. The persons that import or produce packages
and sell them to other persons (hereinafter referred to as buyers) in order to
pack the products that the buyers produce, process, purchase or to provide
packaging services. Article 2. The documentation, order, and
procedure for refunding environmental protection tax 1. The application for the refund of
environmental protection tax made by a person that produces or imports packages
for packing products, who is eligible for tax refund as prescribed in Article 1
of this Circular (tax and fines for late payment has been completely or partly
paid) includes: a) The written request for the refund according
to the form No. 01/DNHT enclosed with the Circular No. 28/2011/TT-BTC dated
February 28th 2011 of the Ministry of Finance. b) The additional declaration of tax and fine
for late payment according to the form No. 01/KHBS enclosed with this Circular. c) The receipts for the payment of environmental
protection tax and fines for tax arrears ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - The customs dossier. - The original commitment to import of packages
for packing products, bearing the signature of the legal representative of the
importer, and the seal (if the package importer is a legal person), specifying
the quantity of packages, products being produced, processed, or purchased, or
packaged, the quantity of products to be packaged, and the quantity of packages
to be used. - The photocopy of the contract or principal
contract to sell products, or the purchase order if a contract is not
made (when products are purchased for packaging), or the photocopy of the
packaging contract (when providing packaging services) signed by the package
importer and the seller or owner of products that need packaging. The importer must make declaration and pay
environmental protection tax on the packages that are not used for packaging as
committed, but for consumption or donation, and incur penalties as prescribed
by the laws on tax administration. e) Where a person produces or import packages
and sell them to another buyer (hereinafter referred to as buyers) for packing
the products that the buyer produces, processes, purchases, or for providing
packaging services, the following papers, apart from that papers in Points a,
b, and c above, is required: - The customs dossier. - The photocopy of the contract or principal
contract to sell packages, or the purchase order if there is no contract signed
by the producer or importer and the buyer. - The original of the commitment to purchase
packages for packing products, bearing the signature of the legal
representative of the package buyer, and the seal (if the package buyer is a
legal person), specifying the quantity of products being produced or processed
where the buyer packages the products that he produces or processes himself; or
the quantity of products being packaged where the buyer packages the products
he purchases, or the quantity of products being packaged under a packaging
contract; and the quantity of products being packaged and the quantity of
packages being used. - The original written certification made by the
producer or importer of the quantity of packages sold by the package importer
or producer to the buyer for packing products, specifying the environmental
protection tax that the buyer must pay to the package producer or importer. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The buyer must make declaration and pay
environmental protection tax the packages that are not used for packaging as
committed, but for consumption, donation, or selling to other persons, and
incur penalties as prescribed by the laws on tax administration. 2. The additional declaration in case the person
that imports or produces packages for packing products is eligible for tax debt
cancellation as prescribed in Article 1 of this Circular includes: a) The additional declaration of tax and fine
for late payment according to the form No. 01/KHBS enclosed with this Circular. b) The papers prescribed in Point d and Point e
Clause 1 of this Article (the papers in Point a and Point c are exempt). 3. The order and procedure for tax refund and
tax debt cancellation must comply with the laws on tax administration. Article 3. Implementation organization 1. This Circular takes effect after 45 days from
the date on which it is signed. 2. The persons that import or produce packages
for packing products who are eligible for tax refund and tax debt cancellation
as prescribed in this Article shall: a) Take responsibility before law for the
accuracy and sufficiency of the declarations and commitments prescribed in
Clause 1 and Clause 2 Article 2 of this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Adjust their accounting books. 3. The tax authorities and the customs shall: a) Disseminate and guide the tax refund and tax
debt cancellation as prescribed in this Circular. b) The order and procedure for tax refund and
tax debt cancellation must comply with the laws on tax administration. c) Adjust the taxation accounting data. Organizations and individuals are recommended to
report the difficulties arising during the course of implementation to the
Ministry of Finance for consideration and settlement./. PP THE
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 30/2013/TT-BTC ngày 18/03/2013 hướng dẫn hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông làm bao bì đóng gói sẵn hàng hóa theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
14.278
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|