|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 289/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh
Số hiệu:
|
289/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 289/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phim (bao gồm cả thẩm định phim); phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh.
- Theo đó, Thông tư số 289/2016 quy định một số mức thu phí thẩm định kịch bản phim như sau:
+ Phí thẩm định kịch bản phim truyện có độ dài đến 100 phút là 4.500.000 đồng;
+ Phí thẩm định kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình có độ dài đến 60 phút là 1.800.000 đồng;
+ Phí thẩm định kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài đối với phim truyện có độ dài đến 100 phút là 7.200.000 đồng;
+ Phí thẩm định kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài đối với phim ngắn có độ dài đến 60 phút là 2.800.000 đồng.
- Và mức thu phí thẩm định và phân loại phim theo Thông tư 289/TT-BTC đối với một số loại phim như sau:
+ Phim thương mại là phim truyện và có độ dài đến 100 phút là 3.600.000 đồng và phim ngắn có độ dài đến 60 phút là 2.200.000 đồng.
+ Đối với phim phi thương mại là phim truyện có độ dài đến 100 phút là 2.400.000 đồng và phim ngắn có độ dài đến 60 phút là 1.600.000 đồng.
- Thông tư 289/2016 quy định mức thu phí cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài là:
+ Đối với dự án phim ngắn: 2.400.000 đồng/dự án;
+ Đối với dự án phim dài: 5.000.000 đồng/dự án.
- Bên cạnh đó, Thông tư số 289/BTC quy định lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 đồng/giấy và lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh: 500 đồng/tem.
- Theo Thông tư 289/2016/BTC thì mức thu phí thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim được quy định là mức thu phí thẩm định lần đầu và nếu nội dung kịch bản phải sửa chữa để thẩm định lại thì mức thu bằng 50% mức thẩm định lần đầu.
- Ngoài ra, Thông tư số 289 quy định miễn phí thẩm định và phân loại đối với chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia hoặc theo các văn bản thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước chậm nhất là ngày 05 hàng tháng và thực hiện kê khai phí, lệ phí thu được theo Thông tư 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
Thông tư 289/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh có hiệu lực ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 121/2013/TT-BTC, Thông tư 122/2013/TT-BTC và Thông tư 136/2014/TT-BTC.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 289/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN
ẢNH
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật điện ảnh
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phim (bao gồm cả thẩm
định phim); phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung
cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; lệ phí cấp và dán
tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh; lệ phí cấp giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định kịch bản phim,
thẩm định và phân loại phim; đề nghị thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên
doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài; đề nghị cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực
điện ảnh; đề nghị cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện
ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định kịch bản
phim, thẩm định và phân loại phim; thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh
sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện
ảnh; cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện cho các cơ sở điện ảnh nước
ngoài tại Việt Nam.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phim; phí thẩm định
cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa
băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh; lệ phí cấp giấy phép đặt chi
nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định kịch
bản phim, thẩm định và phân loại phim; đề nghị thẩm định cấp giấy phép hợp tác,
liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài; đề nghị cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong
lĩnh vực điện ảnh; đề nghị cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của
cơ sở điện ảnh nước ngoài phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định kịch bản
phim, thẩm định và phân loại phim; thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh
sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
cấp và dán tem kiểm soát băng đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh; cấp
giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện cho các tổ chức nước ngoài là tổ chức
thu phí, lệ phí.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí thẩm định kịch bản phim, thẩm định
và phân loại phim như sau:
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Mức thu
(đồng)
|
I. Thẩm định kịch bản phim
|
1
|
Kịch bản phim truyện (trừ quy định tại điểm 3 mục
này):
|
|
a
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
4.500.000
|
b
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
c
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
2
|
Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim
khoa học, phim hoạt hình (trừ quy định tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.800.000
|
b
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim
truyện.
|
|
3
|
Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp
tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a
|
Kịch bản phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
7.200.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Kịch bản phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
2.800.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện
|
|
II. Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu.
Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm
định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
2. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác,
liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài như sau:
a) Đối với dự án phim dài: 5.000.000 đồng/dự án.
b) Đối với dự án phim ngắn: 2.400.000 đồng/dự án.
3. Lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 đồng/giấy.
4. Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có
chương trình trong lĩnh vực điện ảnh: 500 đồng/tem.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm
định kịch bản phim nhưng không đạt yêu cầu để đưa vào sản xuất; thẩm định và
phân loại phim, thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim; thẩm
định cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt
Nam nhưng không đủ điều kiện để cấp phép thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ
phí đã nộp.
Điều 5. Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định và phân loại phim đối với chương
trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại
cấp quốc gia hoặc theo các văn bản thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam
và nước ngoài về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
Chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục
vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư này
bao gồm: các hoạt động chiếu phim nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao
với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến
thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một
số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước
ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ
phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực
hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ.
3. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp số tiền
phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Điều 7 Thông tư này và
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu
mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do
ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt
động theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí được để
lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu
phí. Số tiền phí được để lại thực hiện quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào
ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách
nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 121/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có
chương trình, phí thẩm định chương trình trên băng đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác; Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28
tháng 8 năm 2013 và Thông tư số 136/2014/TT- BTC
ngày 15 tháng 9 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 122/2013/TT- BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn, lệ phí cấp
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại
diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư
này được thực hiện theo quy định tại Luật phí
và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử
dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Vãn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 289/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
289/2016/TT-BTC
|
Hanoi, November
15, 2016
|
CIRCULAR ON AMOUNTS,
COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF FEES AND CHARGES IN THE
CINEMATOGRAPHY Pursuant to the Law on fees and charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on State budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Law on cinematography dated June
29, 2006; Pursuant to the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and
charges; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks,
entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director of the Tax Policy
Department, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope and regulated entities 1. This Circular deals with amounts, collection,
payment, management and use of fees for appraisal of screenplays and movie
classification (including appraisal of movies); assessment fees for issuance of
licenses for cooperation and joint venture in film production, provision of
film production services for foreign organizations and individuals; charges for
the license and control labeling applicable to tapes and visual discs
containing performances in cinematography; and charges for issuance of licenses
for setting up branches or representative offices of foreign movie
establishments in Vietnam. 2. This Circular applies to: a) Applicants for appraisal of screenplays and
movie classification (including appraisal of movies); assessment of licenses
for cooperation and joint venture in film production, provision of film
production services for foreign organizations and individuals; the license and
control labeling applicable to tapes and visual discs containing performances
in cinematography; and issuance of licenses for setting up branches or
representative offices of foreign movie establishments in Vietnam. b) Competent authorities in appraisal of
screenplays and movie classification (including appraisal of movies);
assessment of licenses for cooperation and joint venture in film production,
provision of film production services for foreign organizations and
individuals; the license and control labeling applicable to tapes and visual
discs containing performances in cinematography; and issuance of licenses for
setting up branches or representative offices of foreign movie establishments
in Vietnam. c) Other organizations and individuals in
connection with collection, payment, management and use of fees for appraisal
of screenplays and movie classification; assessment fees for issuance of
licenses for cooperation and joint venture in film production, provision of
film production services for foreign organizations and individuals; charges for
the license and control labeling applicable to tapes and visual discs
containing performances in cinematography; charges for issuance of licenses for
setting up branches or representative offices of foreign movie establishments
in Vietnam. Article 2. Payers Applicants for appraisal of screenplays and movie classification
(including appraisal of movies); assessment of licenses for cooperation and
joint venture in film production, provision of film production services for
foreign organizations and individuals; the license and control labeling
applicable to tapes and visual discs containing performances in cinematography;
and issuance of licenses for setting up branches or representative offices of
foreign movie establishments in Vietnam shall pay fees/charges as prescribed in
this Circular. Article 3. Collecting authorities ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 4. Amount 1. Amounts of fees for appraisal of screenplays,
appraisal and classification of movies as follows: No. Description Amount (VND) I. Appraisal of screenplays 1 Feature movie scripts (other than regulations in
Point 3 of this section): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 With the length of up to 100 minutes (one
episode): 4.500.000 b With the length of 101 - 150 minutes, considered
as 1.5 episodes c With the length of 151 - 200 minutes, considered
as 02 episodes 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a With the length of up to 60 minutes 1.800.000 b With the length of 61 minutes or more, the fee
amount shall be the same as that for feature movie scripts. 3 Screenplays made through cinematographic
cooperation or service provision with foreign countries: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a Feature movie scripts: a.1 With the length of up to 100 minutes (one
episode) 7.200.000 a.2 With the length of 101 - 150 minutes, considered
as 1,5 episodes ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 With the length of 151 - 200 minutes, considered
as 02 episodes b Scripts of short films: b.1 With the length of up to 60 minutes 2.800.000 b.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 II. Appraisal and classification of movies 1 Commercial films: a Feature film: a.1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.600.000 a.2 With the length of 101 - 150 minutes, considered
as 1,5 episodes a.3 With the length of 151 - 200 minutes, considered
as 02 episodes b Short film: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b.1 With the length of up to 60 minutes: 2.200.000 b.2 With the length of 61 minutes or more, the fee
amount shall be the same as that for feature film 2 Non-commercial films: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Feature film: a.1 With the length of up to 100 minutes (one
episode) 2.400.000 a.2 With the length of 101 - 150 minutes, considered
as 1,5 episodes a.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b Short film: b.1 With the length of up to 60 minutes 1.600.000 b.2 With the length of 61 minutes or more, the fee
amount shall be the same as that for feature film ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The afore-mentioned amounts apply to initial
appraisals. If a screenplay or movie has many complicated matters which must be
repaired for re-appraisal, the subsequent times shall be subject to the amounts
equal to 50% of the corresponding amounts prescribed above. 2. Amounts of assessment fees for issuance of licenses
for cooperation and joint venture in film production, provision of film
production services for foreign organizations and individuals as follows: a) Long film project: VND 5,000,000 per project. b) Short film project: VND 2,400,000 per project. 3. Charge for issuance of licenses for setting up
branches or representative offices of foreign movie establishments in Vietnam:
VND 1,000,000 per license. 4. Charge for the license and control labeling
applicable to tapes and visual discs containing performances in cinematography:
VND 500 per label. 5. For screenplays which have been appraised by
competent agencies but fail to satisfy the prescribed conditions to be put into
production, for movies which have been appraised and classified, for
applications for licenses for cooperation and joint venture in film production
or applications for licenses for setting up branches or representative offices
of foreign movie establishments in Vietnam but fail to satisfy the prescribed
conditions, the already paid fee amounts shall not be refunded. Article 5. Cases of exemption Fees for appraisal and classification of movies
with respect to foreign film screening in Vietnam serving national political
and foreign affairs objectives or in accordance with agreements on cooperation
between the Government of Vietnam and foreign countries in terms of culture and
art. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 6. Statement and payment 1. No later than every 5th, the collecting entity
shall deposit the amount of fees collected last month to the account of fees
pending payment to State budget opened at a State Treasury. 2. The collecting authority shall make monthly and
annual statements and pay fees and charges as prescribed in Clause 3 Article 19
and Clause 2 Article 26 of Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013
of the Minister of Finance on guidelines for the Law on Tax administration; Law
on amendments to the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP
dated July 22, 2013 of the Government. 3. The collecting authority shall pay the collected
fees according to rate prescribed in Article 7 of this Circular and pay 100% of
charges collected to State budget according to responsive applicable State
budget entries. Article 7. Management and use of fees 1. Each collecting authority shall pay full amount
of fees collected to State budget. Expenses associated with assessment and
collection of fees shall be covered as specified in the collecting agency’s
estimates according to regime and limits of State budget expenditures in
accordance with regulations of law. 2. The collecting entity may keep 90% of the amount
collected to cover expenses associated with assessment and collection as
prescribed in Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and charges. The withheld
amount shall be managed and used in accordance with Article 5 of Government’s
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on
fees and charges. 10% of collected fee shall be paid to State
budget according to the applicable State budget entries. Article 8. Implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. If other contents in connection with collection,
payment, use of fees, receipt documents, regime of fee collection are not
guided in this Circular, they shall apply responsive guidelines in the Law on
fees and charges, Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines
for the Law on fees and charges; Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6,
2013 of the Minister of Finance on guidelines for the Law on Tax
administration; Law on amendments to the Law on Tax administration and the Decree
No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government and Circular of the
Minister of Finance on printing, issuance, management and use of documents of
collection of fees and charges payable to State budget and their amending
documents (if any). 3. Difficulties that arise during the
implementation must be reported to the Ministry of Finance for consideration./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
7.744
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|