BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
23/1997/TC-TCT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 5 năm 1997
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 23/1997/TC-TCT NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 1997
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Căn cứ vào Điều 32, Điều 45
và Khoản 2, Điều 64 Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định
chi tiết về sở hữu công nghiệp.
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công
nghiệp như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG
NỘP:
Pháp nhân, cá nhân hoặc chủ thể
khác (dưới đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) nộp đơn yêu cầu tiến hành thủ tục
xác lập, duy trì, sửa đổi, đình chỉ, huỷ bỏ, gia hạn, chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp hoặc khiếu nại, yêu cầu cung cấp thông tin và thực hiện các công việc
quản lý Nhà nước khác có liên quan đến sở hữu công nghiệp quy định tại Nghị định
số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ thì phải nộp phí, lệ phí (dưới đây gọi
chung là phí, lệ phí sở hữu công nghiệp) theo quy định tại Thông tư này.
II- MỨC THU:
1. Mức thu phí, lệ phí sở hữu
công nghiệp được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức thu quy định đối với tổ
chức, cá nhân Việt Nam (cột 3, 4, 5, 6, 7 của Biểu mức thu) áp dụng đối với:
a. Tổ chức, cá nhân Việt Nam,
bao gồm các tổ chức Việt Nam và người mang quốc tịch Việt Nam;
b. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, bao gồm doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và các
tổ chức hợp tác kinh doanh với nước ngoài (trừ người nước ngoài và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài làm việc tại các tổ chức này).
3. Mức thu quy định đối với tổ
chức, cá nhân nước người (cột 8, 9, 10, 11, 12 của Biểu mức thu) áp dụng đối với
mọi tổ chức, cá nhân của nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (bao
gồm cả người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang làm việc tại
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân
có đơn đề nghị thực hiện công việc trước thời hạn quy định, yêu cầu cơ quan quản
lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp phải làm việc ngoài giờ hành chính Nhà nước
thì cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp được phép thu thêm 50% mức
thu đã quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Mức thu phí, lệ phí quy định
tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này đã bao gồm tất cả các chi phí
liên quan như: chi phí in hoặc mua mẫu đơn, tiếp nhận đơn, thẩm định (xét nghiệm),
in (mua) văn bằng hoặc giấy chứng nhận, vào sổ đăng ký quốc gia và các chi phí
liên quan khác.
Các tổ chức, cá nhân đã nộp đủ
phí, lệ phí sở hữu công nghiệp theo mức thu quy định tại Thông tư này không phải
nộp thêm bất cứ khoản thu nào khác (trừ phí về các dịch vụ cụ thể khác chưa quy
định tại Thông tư này).
Khi giá cả thị trường biến động
từ 20% (hai mười phần trăm) trở lên thì cơ quan thu có văn bản phản ảnh với Bộ
Tài chính điều chỉnh lại mức thu cho phù hợp với thực tế.
III- THỦ TỤC
THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ:
1. Cơ quan tổ chức thu phí, lệ
phí:
Cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu
công nghiệp nêu tại Điều 63, Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ
có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý, lệ phí theo quy định tại Thông tư này
(dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
2. Thủ tục thu, nộp phí, lệ phí:
a. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, phải nộp đủ số tiền phí, lệ phí tính theo mức
thu quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này ngay khi nộp đơn
hoặc hồ sơ đề nghị với cơ quan Nhà nước giải quyết công nghiệp tương ứng. Người
nộp tiền có trách nhiệm yêu cầu người thu tiền cấp chứng từ thu tiền (biên lai
thu phí, lệ phí đối với nộp tiền lệ phí; hoá đơn dịch vụ đối với nộp tiền phí dịch
vụ sở hữu công nghiệp) loại chứng từ do Bộ Tài chính phát hành, ghi đúng số tiền
thực tế đã nộp.
b. Cơ quan thu phí, lệ phí sở hữu
công nghiệp nhận chứng từ (biên lại và hoá đơn) tại Cục Thuế địa phương nơi cơ
quan đóng trụ sở. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm cấp chứng từ cho người
nộp tiền và thực hiện quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán chứng từ với Cục
Thuế theo đúng chế độ của Bộ Tài chính quy định.
c. Phí, lệ phí quy định tại
Thông tư này được thu bằng tiền "đồng" Việt Nam, đối với mức thu quy
định bằng đô la Mỹ (USD) thì phải quy đổi theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm nộp tiền. Trường hợp người nộp tiền có nhu cầu nộp
ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo mức thu quy định.
Hàng ngày, Cơ quan thu có nhiệm
vụ lập bảng kê số tiền lệ phí, số tiền phí dịch vụ sở hữu công nghiệp thu được
và nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan thu tại Kho bạc Nhà nước nơi trực tiếp
giao dịch. Riêng số tiền lệ phí thu được bằng ngoài tệ phải nộp vào quỹ ngoại tệ
tập trung của Nhà nước và hạch toán vào số nộp ngân sách Nhà nước bằng đồng Việt
Nam theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Cuối tháng, cuối quý phải
tổng hợp, thanh toán, quyết toán số tiền lệ phí, số tiền phí dịch vụ thu được
và việc sử dụng chứng từ thu tiền (biên lai và hoá đơn) với Cục Thuế địa phương
nơi cơ quan thu đóng trụ sở.
d. Nộp ngân sách Nhà nước:
d.1. Lệ phí sở hữu công nghiệp
là khoản thu của ngân sách Nhà nước, định kỳ mỗi tháng một lần, cơ quan thu phải
kê khai, làm thủ tục tạm nộp ngay 80% (tám mươi phần trăm) tổng số tiền phí, lệ
phí thu được trong kỳ (kể cả số thu bằng ngoại tệ nộp vào quỹ ngoại tệ tập
trung của Nhà nước) vào ngân sách Nhà nước (Cục Sở hữu công nghiệp thu thì nộp
vào ngân sách Trung ương, cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động sở hữu công
nghiệp của tỉnh, thành phố tổ chức thu thì nộp vào ngân sách tỉnh, thành phố),
ghi vào chương, loại, khoản, nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu mục của Mục lục ngân
sách Nhà nước quy định.
d.2. Phí dịch vụ sở hữu công
nghiệp thu được phải nộp thuế theo quy định của Luật Thuế doanh thu, Luật thuế
lợi tức.
3. Trích và sử dụng tiền phí, lệ
phí:
3.1. Cơ quan trực tiếp thu phí
và lệ phí được tạm trích 20% (hai mươi phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được
trong kỳ (kể cả số thu bằng ngoại tệ nộp vào quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước)
để chi phí cho công việc quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 63/CP ngày
24/10/1996 của Chính phủ, theo nội dung cụ thể như sau:
a. In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ
khai, hồ sơ, giấy chứng nhận (hoặc văn bằng) bảo hộ và các ấn phẩm liên quan
khác phục vụ việc quản lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp và việc tổ chức thu lệ
phí;
b. Trả thù lao cho công chức,
viên chức Nhà nước chuyên trách thực hiện việc quản lý Nhà nước về sở hữu công
nghiệp và việc tổ chức thu lệ phí phải làm việc thêm ngoài giờ hành chính Nhà
nước (nếu có) theo chế độ Nhà nước quy định.
Trường hợp cơ quan thu không đủ
công chức, viên chức chuyên trách, phải tuyển dụng thêm người để thực hiện công
việc quản lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp và việc tổ chức thu lệ phí thì được
chi trả tiền công và các khoản chi liên quan khác như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế cho những người lao động thuê ngoài theo chế độ của Nhà nước quy định.
Việc chi trả tiền thù lao cho
công chức, viên chức Nhà nước chuyên trách phải làm việc ngoài giờ và tiền công
lao động thuê ngoài nêu trên phải có hợp đồng lao động, bảng chấm công làm thêm
giờ hoặc lao động thuê ngoài, bảng thanh toán tiền thù lao hoặc tiền công và
các khoản chi khác liên quan có ký nhận của người lao động, kèm theo chứng từ hợp
lý, hợp lệ theo quy định của Nhà nước (trừ chi phí tiền lương của công chức,
viên chức Nhà nước và các chi phí khác đã được ngân sách Nhà nước cấp theo dự
toán hàng năm).
c. Trích thưởng để động viên những
người trực tiếp thực hiện các công việc thẩm định hồ sơ và thu phí, lệ phí sở hữu
công nghiệp. Mức thưởng khống chế tối đa mỗi người một năm không quá 03 (ba)
tháng lương cơ bản chức vụ hoặc cấp bậc theo chế độ Nhà nước quy định.
Toàn bộ số tiền lệ phí được tạm
trích theo tỷ lệ quy định tại điểm này, cơ quan thu phải cân đối vào dự toán
tài chính của đơn vị hàng năm và phải quản lý, sử dụng đúng mục đích, chế độ
tài chính hiện hành của Nhà nước, kết thúc năm nếu chưa chi hết thì phải nộp tiếp
số tiền còn lại vào ngân sách Nhà nước theo thủ tục quy định tại tiết d, điểm
2, mục này.
3.2. Tiền phí dịch vụ sở hữu
công nghiệp thu được sau khi nộp đủ thuế theo luật định, phần thu nhập còn lại
được phân phối theo quy định tại Thông tư số 25 TC/TCT ngày 28/3/1994 của Bộ
Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, mục 6, phần II, Thông tư số
01 TC/HCVX ngày 4/1/1994 của Bộ Tài chính
IV- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc cơ quan thu
phí, lệ phí thực hiện việc thu, nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp; tổ chức sổ
sách kế toán và sử dụng chứng từ, hoá đơn thu, chi theo đúng chế độ Nhà nước
quy định và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí sở hữu
công nghiệp, có trách nhiệm:
- Đăng ký việc thu, nộp phí, lệ
phí với Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở; tổ chức thu, nộp và quản lý
phí, lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư này; mở sổ kế toán và sử dụng chứng
từ, hoá đơn để thực hiện việc thu, nộp, sử dụng tiền phí, lệ phí theo đúng Pháp
lệnh kế toán thống kê hiện hành của Nhà nước và quy định của Bộ Tài chính;
- Hàng năm lập dự toán thu, chi
phí, lệ phí đồng thời với dự toán thu, chi tài chính; kết thúc năm tài chính thực
hiện quyết toán thu, nộp và sử dụng số tiền phí, lệ phí đồng thời với quyết
toán thu, chi tài chính của đơn vị, báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên, đồng gửi
cho cơ quan Tài chính và cơ quan Thuế cùng cấp.
3. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế quy định tại Phần III, Thông tư số
99/TC-KHCNMT ngày 2/12/1993 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi
trường hướng dẫn quản lý thu chi tài chính trong hoạt động sáng chế và sở hữu
công nghiệp. Mọi quy định về phí, lệ phí sở hữu công nghiệp trái với Thông tư
này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu
giải quyết.
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23 TC/TCT ngày 9 tháng 5 năm 1997 của Bộ Tài
chính)
I. MỨC THU LỆ PHÍ:
|
|
Mức
thu đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam (Nghìn đồng)
|
Mức
thu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (USD)
|
Số
TT
|
Lệ
phí
|
Sáng
chế
|
Giải
pháp hữu ích
|
Kiểu
dáng công nghiệp
|
Nhãn
hiệu
|
Tên
gọi xuất xứ hàng hóa
|
Sáng
chế
|
Giải
pháp hữu ích
|
Kiểu
dáng công nghiệp
|
Nhãn
hiệu
|
Tên
gọi xuất xứ hàng hóa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Lệ phí nộp đơn (đối với nhãn
hiệu cho mỗi nhóm)
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
|
- Nếu bản mô tả có trên 5
trang, từ trang thứ 6 trở đi phải nộp thêm cho mỗi trang
|
10
|
10
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
- Nếu đơn có trên một đối tượng
(hoặc phương án kiểu dáng công nghiệp), từ đối tượng (phương án) thứ 2 trở đi
phải nộp thêm cho mỗi đối tượng (phương án)
|
100
|
75
|
50
|
|
|
30
|
20
|
15
|
|
|
2
|
Lệ phí xin hưởng quyền ưu tiên
(mỗi trường hợp)
|
250
|
250
|
250
|
250
|
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Lệ phí công bố đơn
|
150
|
150
|
150
|
|
|
40
|
40
|
40
|
|
|
|
- Nếu có trên 1 hình, từ hình
thứ 2 trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình
|
50
|
50
|
50
|
|
|
10
|
10
|
10
|
|
|
4
|
Lệ phí chuyển đổi đơn sáng chế
thành đơn giải pháp hữu ích
|
|
150
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
5
|
Lệ phí chuyển giao quyền đối với
đơn đang được xem xét
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
6
|
Lệ phí thẩm định (xét nghiệm)
nội dung (đối với mỗi nhãn hiệu cho mỗi nhóm)
|
350
|
300
|
250
|
250
|
250
|
100
|
90
|
70
|
70
|
70
|
|
- Mỗi lần yêu cầu thẩm định
(xét nghiệm) lại
|
250
|
200
|
200
|
200
|
200
|
70
|
60
|
60
|
60
|
60
|
7
|
Lệ phí đăng bạ và cấp văn bằng
bảo hộ
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
8
|
Lệ phí công bố văn bằng bảo hộ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
|
- Nếu có trên 1 hình, từ hình
thứ 2 trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình
|
50
|
50
|
50
|
|
|
10
|
10
|
10
|
|
|
9
|
Lệ phí duy trì hiệu lực văn bằng
bảo hộ (SC, GPHI), mỗi năm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất - thứ 2
|
250
|
250
|
|
|
|
70
|
70
|
|
|
|
|
- Năm thứ 3 - thứ 4
|
400
|
400
|
|
|
|
120
|
120
|
|
|
|
|
- Năm thứ 5 - thứ 6
|
650
|
650
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
- Năm thứ 7 - thứ 8
|
1000
|
1000
|
|
|
|
300
|
300
|
|
|
|
|
- Năm thứ 9 - thứ 10
|
1500
|
1500
|
|
|
|
450
|
450
|
|
|
|
|
- Năm thứ 11 - thứ 13
|
2100
|
|
|
|
|
600
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 14 - thứ 16
|
2750
|
|
|
|
|
800
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ 17 - thứ 20
|
3500
|
|
|
|
|
1000
|
|
|
|
|
10
|
Lệ phí cấp phó bản văn bằng bảo
hộ
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
11
|
Lệ phí cấp bản sao Đăng bạ quốc
gia hoặc quốc tế (mỗi đối tượng)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
12
|
Lệ phí chứng thực bản sao (mỗi
tài liệu)
|
75
|
75
|
75
|
75
|
75
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
- Nếu có trên 5 trang, từ trang
thứ 6 trở đi phải nộp thêm cho mỗi trang
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
13
|
Lệ phí phê duyệt hợp đồng chuyển
giao quyền được bảo hộ
|
350
|
350
|
350
|
350
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
14
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hợp đồng chuyển giao quyền được bảo hộ (mỗi đối tượng)
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
90
|
90
|
90
|
90
|
|
|
- Trường hợp đã được phê duyệt
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
40
|
40
|
40
|
40
|
|
15
|
Lệ phí đình chỉ, huỷ bỏ quyền
được bảo hộ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
16
|
Lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng
bảo hộ (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm)
|
|
|
450
|
450
|
450
|
|
|
130
|
130
|
130
|
17
|
Lệ phí khiếu nại (mỗi lần khiếu
nại, mỗi đối tượng)
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
18
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu cấp
lixăng không tự nguyện
|
1500
|
1500
|
1500
|
|
|
450
|
450
|
450
|
|
|
19
|
Lệ phí cấp lixăng không tự
nguyện
|
500
|
500
|
500
|
|
|
150
|
150
|
150
|
|
|
20
|
Lệ phí sửa đổi tên, địa chỉ
người nộp đơn,tác giả hoặc người đại diện sở hữu công nghiệp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trước khi công bố đơn
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
- Sau khi công bố đơn
|
150
|
150
|
150
|
|
|
40
|
40
|
40
|
|
|
21
|
Lệ phí sửa đổi nội dung đơn
(không làm thay đổi bản chất đối tượng nêu trong đơn)
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
30
|
30
|
|
- Trước khi công bố đơn
|
100
|
100
|
100
|
|
|
30
|
30
|
30
|
|
|
|
- Sau khi công bố đơn
|
150
|
150
|
150
|
|
|
40
|
40
|
40
|
|
|
22
|
Lệ phí sửa đổi văn bằng bảo hộ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên, địa chỉ chủ văn bằng bảo
hộ người đại diện sở hữu công nghiệp
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
|
- Giới hạn phương án kiểu dáng
công nghiệp (mỗi phương án)
|
|
|
150
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
- Giới hạn danh mục sản phẩm (mỗi
nhóm) hoặc yếu tố trong mỗi nhãn hiệu
|
|
|
|
150
|
|
|
|
|
40
|
|
23
|
Lệ phí gia hạn, bổ sung hồ sơ
ngoài thời hạn quy định
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
|
|
Mỗi
tổ chức (đơn vị tính 1000 đồng)
|
Mỗi
cá nhân (đơn vị tính 1000 đồng)
|
24
|
Lệ phí thẩm định hồ sơ xin cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động đại diện sở hữu công nghiệp
|
500
|
300
|
25
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
đại diện sở hữu công nghiệp
|
300
|
200
|
II- PHÍ DỊCH VỤ SỞ HỮU CÔNG
NGHIỆP
|
|
Mức
thu đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam (Nghìn đồng)
|
Mức
thu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (USD)
|
Số
TT
|
Lệ
phí
|
Sáng
chế
|
Giải
pháp hữu ích
|
Kiểu
dáng công nghiệp
|
Nhãn
hiệu
|
Tên
gọi xuất xứ hàng hóa
|
Sáng
chế
|
Giải
pháp hữu ích
|
Kiểu
dáng công nghiệp
|
Nhãn
hiệu
|
Tên
gọi xuất xứ hàng hóa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Phí dịch vụ cung cấp tài liệu
xin quyền ưu tiên
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
40
|
40
|
40
|
40
|
|
2
|
Phí dịch vụ gửi đơn quốc tế
(PCT)
|
500
|
|
|
|
|
150
|
|
|
|
|
3
|
Phí dịch vụ sao đơn quốc tế
(PCT)
|
200
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
4
|
Phí dịch vụ phân loại hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ đến 30 từ
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
30
|
|
|
- Sau từ thứ 30 trở đi, mỗi từ
thu thêm
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
1
|
|
5
|
Phí dịch vụ tra cứu thông tin
sở hữu công nghiệp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tra cứu trùng lập NH (mỗi
nhóm)
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
30
|
|
|
- Tra cứu tương tự NH/KDCN (mỗi
nhóm)
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
60
|
60
|
|
|
- Tra cứu SC/GPHI (mỗi đối tượng)
|
300
|
250
|
|
|
|
90
|
70
|
|
|
|
6
|
Phí làm thủ tục đăng ký quốc tế
nhãn hiệu
|
|
|
|
1500
|
|
|
|
|
450
|
|