Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 220/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí hoạt động hành nghề luật sư

Số hiệu: 220/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 10/11/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong hoạt động hành nghề luật sư như: Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, Phí thẩm định điều kiện hành nghề đối với luật sư, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài.

 

Thông tư 220 có nhiều thay đổi về mức thu, bổ sung thêm các loại phí, lệ phí về hành nghề luật sư so với quy định cũ. Theo đó:
 
- Về phí và lệ phí đối với luật sư, có lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (100 nghìn đồng/lần); Phí thẩm định điều kiện hành nghề luật sư (800 nghìn đồng).
 
- Thông tư 220/2016 đã bãi bỏ các loại lệ phí đối với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, thay vào đó là các loại phí sau:
 
+ Đối với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài có Phí thẩm định điều kiện hành nghề (20 triệu đồng); trường hợp thay đổi điều kiện hành nghề là 4 triệu đồng/lần; Phí thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài là 5 triệu đồng; Phí thay đổi nội dung hoạt động là 3 triệu đồng.
 
+ Phí thẩm định điều kiện hành nghề, thay đổi điều kiện hành nghề của chi nhánh công ty luật nước ngoài: 1.000.000 đồng. Phí thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh công ty luật nước ngoài là 600 nghìn, trường hợp thay đổi nội dung hoạt động là 400 nghìn đồng/lần.
 
+ Phí thẩm định điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài là 5 triệu đồng; trường hợp gia hạn là 3 triệu đồng. Trong khi đó, quy định cũ tại Thông tư 02/2012/TT-BTC là Lệ phí cấp phép hành nghề luật sư nước ngoài (2 triệu) và lệ phí gia hạn hành nghề luật sư nước ngoài (1 triệu đồng).
 
Thông tư 220/2016 cũng nêu rõ người nộp phí, lệ phí bao gồm:
 
+ Người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư.
 
+ Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, Chi nhánh của công ty luật nước ngoài đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi Giấy phép hành nghề; cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hoạt động.
 
+ Luật sư nước ngoài đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề hoặc gia hạn hành nghề tại Việt Nam;
 
Việc thu phí, lệ phí về hành nghề luật sư thuộc thẩm quyền của Cục Bổ trợ tư pháp trực thuộc Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp các tỉnh, thành.
 
Thông tư 220/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, thay thế Thông tư 02/2012 và Thông tư 118/2015 của Bộ Tài chính về lệ phí trong lĩnh vực hành nghề luật sư tại Việt Nam.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 220/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.

Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

1. Cá nhân khi đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư phải nộp phí, lệ phí theo quy định.

2. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh; công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam) phải nộp phí theo quy định.

3. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị thay đổi nội dung hành nghề phải nộp phí theo quy định.

4. Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.

5. Luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.

6. Luật sư nước ngoài khi đề nghị gia hạn hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.

7. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hoạt động phải nộp phí theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

1. Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực luật sư theo quy định tại mục 1; mục 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ và mục 2e Điều 4 của Thông tư này.

2. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu phí, lệ phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực luật sư theo quy định tại mục 2g, 2h, 2i và mục 2k Điều 4 của Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư như sau:

Stt

Nội dung thu

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

100.000

2

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực luật sư

a

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư

800.000

b

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

20.000.000

c

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

4.000.000

d

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề; thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

3.000.000

đ

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

5.000.000

e

Thẩm định điều kiện gia hạn hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

3.000.000

g

Thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

2.000.000

h

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

1.000.000

i

Thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

600.000

k

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

400.000

Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Quản lý phí, lệ phí

1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam và Thông tư số 118/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2015 sửa đổi một số điều của Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Vũ Thị Mai

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 220/2016/TT-BTC

Hanoi, November 10, 2016

 

CIRCULAR

ON THE RATE, COLLECTION, SUBMISSION, ADMINISTRATION AND USE OF THE CHARGES AND FEES FOR THE PRACTICE OF LAW

Pursuant to the Law of fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law of state budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Head of the Department of Tax policy,

Minister of Finance promulgates the following Circular on the rate, collection, submission, administration and use of the charges and fees for the practice of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular stipulates the rate, collection, submission, administration and use of the charges and fees for the practice of law.

2. This Circular applies to the persons paying and the agency collecting the charges and fees for the practice of law and other organizations and individuals concerning the collection, submission, administration and use of such charges.

Article 2. Payer

1. An individual applying for certification and re-certification of the practice of law shall incur the fees and charges as per regulations.

2. Foreign organizations that practice law shall incur the regulated fees upon applying for the issuance and reissuance of the practicing certificate for their branches, wholly foreign-owned companies or joint venture companies practicing law, law practicing partnerships of foreign law practicing organizations and Vietnamese partnerships (referred to as the foreign law practicing organizations in Vietnam).

3. The foreign law practicing organizations in Vietnam shall incur the regulated fees upon applying for revision to the practice.

4. The branches of a foreign law firm in Vietnam shall incur the regulated fees upon applying for issuance, reissuance or amendment of their practice.

5. Foreign lawyers, when applying for certification or re-certification of their practice in Vietnam, shall incur the fees regulated.

6. Foreign lawyers, when applying for extension of their practice in Vietnam, shall incur the fee regulated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Collectors of charges and fees

1. Department of Judicial support (Ministry of Justice) shall collect the fees for verification of eligibility for the practice of law according to Point 1, Point 2a, 2b, 2c, 2d, 2dd and 2e, Article 4 of this Circular.

2. Provincial Departments of Justice shall collect the fees for verification of eligibility for the practice of law according to Point 2g, 2h, 2i and 2k, Article 4 of this Circular.

Article 4. Rate

The rate of fees and charges for the practice of law is defined below:

No.

Entry

Rate

(VND/application)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The charge for certification of law practice

100,000

2

The fee for verification of eligibility for the practice of law

 

a

Verification of eligibility for practicing law

800,000

b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,000,000

c

Verification of conditions to revise the practice of a foreign organization practicing law in Vietnam

4,000,000

d

Verification of practicing eligibility or revision to the practice of a branch of a foreign law firm operating in Vietnam

3,000,000

dd

Verification of eligibility of a foreign lawyer for practicing law in Vietnam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e

Verification of eligibility of a foreign lawyer for extending his or her practice of law in Vietnam

3,000,000

g

Verification of operational conditions of a foreign organization practicing law in Vietnam

2,000,000

h

Verification of conditions to revise the operations of a foreign organization practicing law in Vietnam

1,000,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Verification of operational conditions of a branch of a foreign law firm operating in Vietnam

600,000

k

Verification of conditions to revise the operations of a branch of a foreign law firm operating in Vietnam

400,000

Article 5. Fee declaration and payment

1. On no later than the fifth of each month, the fee collectors shall deposit the fee amount collected in the previous month into the budgetary contribution account at the State Treasury.

2. The collectors of the fees and charges shall declare and finalize the amount of charges and fees collected on monthly and annual basis, respectively, according to the guidelines in Section 3, Article 19 and Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

Article 6. Administration of charges and fees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. If the operating expenditure of a governmental agency collecting the fees is sourced from the fees collected according to Section 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it shall be allowed to retain 90% of the fee amount collected to pay for the expenditure defined in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining 10% of the fee amount collected shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index.

3. The fee collector shall submit 100% of the charge collected into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index. The expenditure for service provision and fee collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collection agency’s financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget spending as per regulations.

Article 7. Implementation

1. This Circular comes into force as of January 01, 2017. It replaces the Circular No. 02/2012/TT-BTC dated January 05, 2012 by the Minister of Finance on the collection, submission, administration and use of charges for the practice of law in Vietnam and the Circular No. 118/2015/TT-BTC dated August 12, 2015 on amendments to certain articles of the Circular No. 02/2012/TT-BTC dated January 05, 2012.

2. Other matters related to the collection, payment, administration, use, receipt and disclosure of fees not defined in this Circular shall be governed by the Law of fees and charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance, and the Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration and use of the receipts for collection of fees and charges for the state budget and the written amendments thereof (if available).

3. Difficulties that arise during the progress of implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review, guidance and amendment./.

 

 

p.p. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.332

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.232.160
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!