|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 199/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng
Số hiệu:
|
199/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 199/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật cho máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí trên biển.
- Người nộp lệ phí theo Thông tư 199 là tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, công trình biển.
Tổ chức thu lệ phí là Cục Đăng kiểm Việt Nam và đơn vị đăng kiểm được giao cấp giấy chứng nhận máy, thiết bị, phương tiện vận tải.
- Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn phương tiện giao thông, máy, thiết bị, công trình biển theo Thông tư 199/2016 là 50 nghìn đồng/giấy, gồm có:
+ Lệ phí chứng nhận tàu biển, công trình biển theo công ước quốc tế hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia.
+ Lệ phí chứng nhận thiết kế phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn bình chịu áp lực, Container, thiết bị nâng, nồi hơi, vật liệu, máy móc, thiết bị lắp đặt trên phương tiện vận tải, công trình biển.
+ Lệ phí chứng nhận thiết kế xe cơ giới; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng; xe 04 bánh có động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi có mức lệ phí là 100 nghìn đồng.
+ Lệ phí chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt; chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt
Thông tư 199/2016/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2017, thay thế Thông tư 102/2008 của Bộ Tài chính về việc thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và chất lượng máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
199/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG,
AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI MÁY, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI CÓ YÊU CẦU
NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng,
an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển,
đường thủy nội địa; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu
khí trên biển (sau đây gọi tắt là công trình biển) có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp
lệ phí; tổ chức thu lệ phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc
thu, nộp lệ phí.
Điều 2. Người nộp lệ phí và tổ
chức thu lệ phí
1. Người nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy nội địa và
công trình biển có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn phải nộp lệ phí theo quy định
tại Thông tư này.
2. Tổ chức thu lệ phí gồm: Cục Đăng kiểm Việt Nam
(bao gồm cả các đơn vị đăng kiểm trực thuộc) và đơn vị đăng kiểm được giao cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy nội
địa và công trình biển có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
Điều 3. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận được quy định tại
Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp lệ
phí
1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí
thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3
Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ; nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục,
tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Chi phí phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận và
thu lệ phí thực hiện như sau:
a) Cục Đăng kiểm Việt Nam (bao gồm cả các đơn vị
đăng kiểm trực thuộc): Các khoản chi phí liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận
do Ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm; mức cấp cho các đơn
vị đăng kiểm tối đa bằng 20% số tiền lệ phí thu được. Cục Đăng kiểm Việt Nam lập
dự toán thu, chi gửi Bộ Giao thông vận tải xem xét, tổng hợp chung vào dự toán
ngân sách của Bộ Giao thông vận gửi Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền theo
quy định.
b) Các đơn vị đăng kiểm không
thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam tại các địa phương:
- Các đơn vị trực thuộc các Sở Giao thông vận tải:
Các khoản chi phí liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận sẽ do Ngân sách địa
phương cấp theo dự toán của Sở Giao thông vận tải được duyệt hàng năm; mức cấp
các đơn vị đăng kiểm tối đa bằng 20% số tiền lệ phí thu được.
- Các đơn vị đăng kiểm thuộc công ty cổ phần, công
ty tư nhân, công ty TNHH: Căn cứ số lượng cấp giấy chứng nhận đã cấp của năm
trước (năm lập dự toán), đơn vị đăng kiểm dự kiến số lượng giấy chứng nhận, chi
phí liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận và số tiền lệ phí thu được; gửi Sở
Giao thông vận tải tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức chi trả các
đơn vị tối đa bằng 20% số tiền lệ phí thu được.
c) Chi phí liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận
bao gồm: Chi in hồ sơ, phôi giấy, số chứng nhận kiểm định; chi phí phục vụ trực
tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại; chi
phí khác liên quan trực tiếp đến thu lệ phí.
d) Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp
số liệu về số lượng giấy chứng nhận cấp ra và số lệ phí thu trong năm của các
đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
kiểm tra, quyết toán kinh phí phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận và thu lệ
phí.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017 và thay thế Thông tư số 102/2008/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
2. Các nội dung khác liên quan
đến thu, nộp, quản lý, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại
Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(kèm theo Thông
tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Nội dung các
khoản thu
|
Mức thu (đồng/giấy)
|
1
|
Giấy chứng nhận cấp theo quy định của công ước quốc
tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho tàu biển, công trình
biển.
|
50.000
|
2
|
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy
nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương
tiện thủy nội địa.
|
50.000
|
3
|
Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng và an toàn cấp
cho thiết bị nâng, nồi hơi, bình chịu áp lực, Container, vật liệu, máy móc,
thiết bị lắp đặt trên tàu thủy, công trình biển và các phương tiện giao thông
vận tải khác.
|
50.000
|
4
|
- Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe xe cơ giới; linh
kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn
động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
- Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10
chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương).
|
50.000
100.000
|
5
|
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đối với phương
tiện, thiết bị giao thông đường sắt; Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt.
|
50.000
|
Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
20.390
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|