|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 198/2016/TT-BTC chế độ thu nộp sử dụng phí lệ phí lĩnh vực đường thủy nội địa đường sắt
Số hiệu:
|
198/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 198/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực thủy nội địa và đường sắt như lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa; lệ phí cấp giấy phép lái tàu lửa, lệ phí đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ Tài chính ban hành ngày 08/11/2016.
- Tổ chức thu phí, lệ phí về đường thủy nội địa theo Thông tư 198 là Cục Đường thủy nội địa và các Chi cục trực thuộc; Các Cảng vụ đường thủy nội địa, Cảng vụ hàng hải; Cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; Sở Giao thông vận tải; Các Trung tâm sát hạch thuyền viên phương tiện thủy nội địa; đơn vị khác được giao.
Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường sắt là Cục Đường sắt Việt Nam.
- Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa được quy định cụ thể tại biểu phí, lệ phí kèm theo Thông tư 198/2016. Trong đó:
+ Phí thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội địa, cấp giấy phép bến thủy nội địa là 100 nghìn đồng.
+ Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa là 70 nghìn đồng.
+ Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng thủy nước ngoài là 11 triệu đồng; Phí thẩm định, phê duyệt kế hoạch an ninh cảng thủy nước ngoài la 14 triệu đồng.
Phí đối với cảng thủy nội địa bằng 20% cảng thủy nước ngoài.
- Lệ phí cấp giấy phép lái tàu là 100 nghìn đồng.
Lệ phí đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là 120 nghìn đồng.
Tổ chức thu phí được để lại 90% tiền phí thu được để trang trải và nộp 10% vào ngân sách. Riêng tổ chức thu phí không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động phải nộp 100% vào ngân sách.
Thông tư 198/2016/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2017, thay thế Thông tư 47/2005, Thông tư 33/2011 và Quyết định 17/2007 của Bộ Tài chính về thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
198/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật đường
sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường
thủy nội địa và đường sắt.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
2. Phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa
bao gồm:
a) Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng.
b) Phí thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội địa,
cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
c) Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch
an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
d) Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa;
trừ đăng ký, cấp biển cho phương tiện phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
(không sử dụng vào hoạt động kinh tế).
e) Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên
các loại phương tiện thủy nội địa.
3. Lệ phí trong lĩnh vực đường sắt bao gồm:
a) Lệ phí cấp giấy phép lái tàu.
b) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
giao thông đường sắt.
4. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá nhân nộp
phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan
đến thu, nộp phí, lệ phí.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ
quan có thẩm quyền giải quyết các công việc quy định thu phí, lệ phí tại Điều 1
Thông tư này phải nộp phí, lệ phí.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy
nội địa bao gồm:
a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường
thủy nội địa trực thuộc;
b) Các Cảng vụ đường thủy nội địa, Cảng vụ hàng hải
(bao gồm cả trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền);
c) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật;
d) Các Sở Giao thông vận tải;
đ) Các Trung tâm sát hạch thuyền viên phương tiện
thủy nội địa;
e) Tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác được giao
thực hiện các công việc quy định thu phí, lệ phí.
2. Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thu lệ phí cấp
giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức thu lệ phí trong lĩnh vực đường sắt như sau:
a) Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy phép lái tàu:
100.000 đồng/lần cấp;
b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện giao thông đường sắt: 120.000 đồng/lần cấp.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ
phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực
hiện kê khai nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ
chức thu phí, lệ phí nộp số tiền phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Điều 6 Thông
tư này và 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục,
tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
3. Phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến đường thủy nội
địa thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp phí, lệ
phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá ngoại tệ mua vào theo
hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí, lệ phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước
ngày lễ, ngày nghỉ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 10%
vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Tiền phí
được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì phải nộp 100% tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp
dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức thực hiện và điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017 và thay thế các văn bản sau:
a) Thông tư số 47/2005/TT-BTC
ngày 08 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông đường thủy nội địa và Thông tư số 33/2011/TT-BTC
ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005.
b) Quyết định số 17/2007/QĐ-BTC
ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu
và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại Luật
phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thu, nộp phí, lệ phí và các cơ
quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(kèm theo Thông
tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt
|
Nội dung công
việc
|
Mức thu phí
(đồng/lần sát hạch)
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Lý thuyết chuyên
môn
|
Thực hành
|
1
|
Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên
môn thuyền trưởng, máy trưởng
|
|
|
|
1.1
|
Sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền
trưởng
|
|
|
|
a
|
Hạng nhất
|
50.000
|
50.000
|
120.000
|
b
|
Hạng nhì
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
c
|
Hạng ba
|
50.000
|
50.000
|
90.000
|
d
|
Hạng tư
|
70.000
|
|
80.000
|
1.2
|
Sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn máy
trưởng
|
|
|
|
a
|
Hạng nhất
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
b
|
Hạng nhì
|
50.000
|
50.000
|
70.000
|
c
|
Hạng ba
|
40.000
|
40.000
|
60.000
|
1.3
|
Sát hạch lại cấp chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng
|
Sát hạch lại nội dung nào thì nộp phí mức sát hạch
nội dung đó
|
Số TT
|
Nội dung các
khoản thu
|
Mức thu
|
2
|
Phí thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội
địa, cấp giấy phép bến thủy nội địa
|
|
a
|
Thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội địa
|
100.000 đồng/lần
|
b
|
Thẩm tra, thẩm định cấp giấy phép hoạt động bến
thủy nội địa
|
100.000 đồng/lần
|
3
|
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế
hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
|
|
a
|
Thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng thủy nội
địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài lần đầu hoặc định kỳ 05 năm
|
11.000.000 đồng/lần
|
b
|
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch an ninh cảng thủy nội
địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài lần đầu hoặc định kỳ 05 năm
|
14.000.000 đồng/lần
|
c
|
- Thẩm định, phê duyệt hàng năm, bổ sung, cấp lại
đánh giá an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
- Thẩm định, phê duyệt hàng năm, bổ sung, cấp lại
kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
|
Bằng 20% mức thu của
các mục a, b tương ứng của mục này
|
4
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội
địa
|
70.000 đồng/giấy
|
5
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên
các loại phương tiện
|
|
a
|
Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng
|
50.000 đồng/giấy
|
b
|
Cấp mới, cấp lại chứng chỉ chuyên môn
|
20.000 đồng/giấy
|
c
|
Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng; chứng chỉ chuyên môn bằng công nghệ mới (bằng vật
liệu PET)
|
135.000 đồng/giấy
|
Thông tư 198/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
14.287
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|