|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 196/2014/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định giấy phép sản xuất rượu thuốc lá
Số hiệu:
|
196/2014/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá
Ngày 05/02/2015, Thông tư 196/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá bắt đầu có hiệu lực.Theo đó, tổ chức, cá nhân phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động khi nộp hồ sơ đề nghị: - Thẩm định điều kiện sản xuất rượu công nghiệp, rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; - Thẩm định điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá, sản xuất sản phẩm thuốc lá. Ngoài ra, phải nộp lệ phí khi được cấp: - Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá; - Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá; - Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá. Mức phí, lệ phí được quy định cụ thể tại biểu mức thu phí, lệ phí kèm theo Thông tư này.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số:
196/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU, THUỐC LÁ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá như sau:
Điều 1. Người nộp
phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân phải nộp phí thẩm định
điều kiện hoạt động khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định điều kiện sản xuất rượu
công nghiệp, rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; thẩm định điều kiện đầu tư
trồng cây thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá, sản xuất sản phẩm thuốc lá
và nộp lệ phí khi được cấp: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh; Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá; Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá; Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc
lá theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu
phí, lệ phí
Mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
phép được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 3. Thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan thu phí, lệ phí gồm:
a) Bộ Công Thương;
b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
c) Phòng Công Thương; Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Phí thẩm định và lệ phí quy định tại
Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
a) Về phí thẩm định: Cơ quan thu phí
được trích 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi quy
định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số tiền còn lại (10%) nộp vào
ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
b) Về lệ phí: Cơ quan thu lệ phí nộp
toàn bộ (100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục
của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật
về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11
năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
05 tháng 02 năm 2015.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (P5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Nội dung phí, lệ
phí
|
Mức thu
|
I
|
Đối với hoạt động sản xuất rượu
|
|
1
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp mới, cấp
lại do hết hạn, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
|
|
Đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế
từ 3 triệu lít/năm trở lên
|
4.500.000 đồng/cơ
sở/lần
|
Đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế
dưới 3 triệu lít/năm
|
2.200.000 đồng/cơ
sở/lần
|
2
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp mới, cấp
lại do hết hạn, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh
|
1.100.000 đồng/cơ
sở/lần
|
3
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp
|
400.000 đồng/giấy/lần
|
4
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công mục đích kinh doanh
|
200.000 đồng/giấy/lần
|
II
|
Đối với hoạt động sản xuất thuốc lá
|
|
1
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp mới, cấp
lại do hết hạn, cấp sửa đổi bổ sung Giấp phép sản xuất sản phẩm, Giấy phép chế
biến nguyên liệu thuốc lá
|
4.500.000 đồng/cơ
sở/lần
|
2
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp mới, cấp
lại do hết hạn, cấp sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá
|
2.200.000 đồng/cơ
sở/lần
|
3
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy
phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
400.000 đồng/giấy/lần
|
Thông tư 196/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
|
No:
196/2014/TT-BTC
|
Hanoi, December
18, 2014
|
CIRCULAR PROVIDING FOR LEVEL, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT
AND USE OF APPRAISAL CHARGE OF OPERATION CONDITIONS, FEE FOR ISSUANCE OF
LICENSE OF ALCOHOL AND TOBACCO PRODUCTION Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges
No. 38/2001/PL-UBTVQH10 dated August 28, 2001of the Standing committee of the
National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam; Pursuant to Decree No. 57/2002/ND-CP dated June
3, 2002; Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 6, 2006 of the Government
detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges; Pursuant to the Government's Decree No.
94/2012/NĐ-CP dated November 12, 2012 on the alcohol production and alcohol
trading; Pursuant to the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP
dated June 27, 2013 of detailing a number of articles and implementation
measures of the law on tobacco harm prevention
applicable to tobacco trading; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks,
entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director of the Tax Policy
Department, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Fee and charge payer Organizations and individuals must pay charge for
appraisal of operation conditions when submitting an application for appraisal
of production conditions for small-scale alcohol
and industrial alcohol for sale; appraisal of investment conditions for
planting tobacco, processing tobacco ingredients, manufacturing tobacco
products and must pay fee when they are issued one of the following papers:
License to produce industrial alcohol and small-scale alcohol for sale;
Certificate of eligibility to invest in tobacco planting; License for tobacco
ingredient processing; License for manufacture of tobacco products as specified
in this Circular. Article 2. Fee and charge level The level of charge for appraisal and fee for
license issuance shall be specified in the Table of charges and fees enclosed
with this Circular. Article 3. Collection, payment, management and
use of charge and fee 1. Agencies collecting of charge and fee shall include: a) The Ministry of Industry and Trade; b) The Service of Industry and Trade in
central-affiliated cities and provinces c) The Division of Industry and Commerce; the
Division of Economy, the Division of Economy and Infrastructure under
district-level People’s Committee. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) With regard to appraisal charge:
Charge-collecting shall keep 90% of the total amount of fees collected to cover
the expenses stipulated in the Ministry of Finance’s Circular No.45/2006/TT-BTC
dated May 25, 2006 amending and supplementing Circular No.63/2002/TT-BTC dated
July 24, 2002, providing guidance on the implementation of legal regulations on
fees and charges; The remaining amount (10%) shall be transferred into the
state budget as prescribed by regulations on state budget. b) With regard to fee: Fee-collecting agency shall
transfer all (100%) of fees collected to the state budget as prescribed by
regulations on state budget. 3. Contents related to the collection, payment,
management, use of fees and charges and publicization
of regulations on collection of fees and charges that are not specified in this
Circular shall comply with the guidance in the Ministry of Finance’s Circular
No.63/2002/TT BTC dated July 24, 2002 providing guidance on the implementation
of legal regulations on fees and charges; Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May
25, 2006 amending and supplementing Circular No.63/2002/TT-BTC; the Ministry of
Finance’s Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 providing
guidance on a number of articles of the Law on Tax Administration; Law amending
and supplementing a number of articles of the Law on Tax Administration and the
Government’s Decree No. 83/2013/NĐ-CP dated July 22, 2013; the Ministry of
Finance’s Circular No. 153/2012/TT-BTC dated September 17, 2012 providing
guidance on printing, issuance, management and use of receipts of fees and
charges of the state budget and amending and supplementing documents (if any). Article 4. Implementation 1. This Circular takes effect from February 05,
2015. 2. Any problems arising in the course of
implementation should be reported to the Ministry of Finance for study,
guidance, amendment and supplementation. /. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TABLE OF CHARGES
AND FEES (Enclosed
herewith the Ministry of Finance’s Circular No. 196/2014/TT-BTC dated
December18, 2014) No. Content of fee
and charge Level I For alcohol production 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 For alcohol production facility with a capacity
of at least 3 million liters/year 4,500,000 VND/facility/
time For alcohol production facility with a capacity
of less than 3 million liters/year 2,200,000 VND/facility/
time 2 Appraisal charge for operation conditions for
issuance and/or reissuance due to expiry, amendment and/or supplementation of
the license of small-scale alcohol production for sale 1,100,000 VND/facility/
time 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 400,000 VND/license/time 4 Fee for issuance, reissuance, amendment or
supplementation of the license of small-scale alcohol production for sale 200,000 VND/license/time II For tobacco production 1 Appraisal charge for operation conditions for
issuance, reissuance due to expiry, amendment or supplementation of the
license of tobacco product manufacture, the license of tobacco ingredient
process ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Appraisal charge for operation conditions for
issuance, reissuance due to expiry, amendment, supplementation of Certificate
of eligibility to invest in tobacco planting 2,200,000 VND/facility/
time 3 Fee for issuance, reissuance, amendment,
supplementation of the license of tobacco product manufacture, the license of
tobacco ingredient process, Certificate of eligibility to invest in tobacco
planting 400,000 VND/license/time
Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
15.217
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|