|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 195/2016/TT-BTC phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đề án chi tiết
Số hiệu:
|
195/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 195/2016/BTC quy định phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết do trung ương thẩm định được Bộ Tài chính ban hành ngày 8/11/2016.
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 195/2016/TT-BTC.
Theo đó, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết phụ thuộc vào nhóm dự án và tổng vốn đầu tư, như sau:
+ Đối với nhóm dự án công trình dân dụng: mức phí thẩm định báo cáo ĐTM, đề án bảo vệ môi trường chi tiết thấp nhất là 8 triệu đồng (vốn đến 10 tỷ); mức phí cao nhất là 84 triệu đồng (vốn đầu tư trên 7000 tỷ);
+ Nhóm dự án hạ tầng kỹ thuật: mức phí thấp nhất là 8,6 triệu đồng (vốn đến 10 tỷ), cao nhất là 86 triệu (vốn trên 7000 tỷ);
+ Nhóm dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, tủy sản, thủy lợi: mức phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án chi tiết thấp nhất là 8,8 triệu đồng, cao nhất là 88 triệu đồng.
+ Nhóm dự án giao thông: mức phí thấp nhất theo Thông tư 195 là 9,2 triệu đồng, cao nhất là 92 triệu đồng;
+ Nhóm dự án công nghiệp: mức phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thấp nhất là 9,6 triệu đồng, cao nhất là 96 triệu.
+ Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác: mức phí thấp nhất theo thông tư 195/BTC là 6 triệu đồng, cao nhất là 61 triệu đồng.
Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết bằng một nữa phí thẩm định lần đầu được quy định ở trên.
Theo quy định tại Thông tư 195/2016/TT-BTC, chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc.
Thông tư số 195 năm 2016 cũng nêu rõ tổ chức thu phí được trích để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thực thu và nộp 10% vào ngân sách nhà nước. Riêng tổ chức thu phí không thuộc diện khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Thông tư 195/2016 về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết do cơ quan trung ương thẩm định có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 218/2010/TT-BTC.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
195/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT DO CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
đề án bảo vệ môi trường chi tiết do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác liên
quan đến thu, nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
Điều 2. Người nộp
phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí là các cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm
định trong thời gian từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, thẩm định lại đến
trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định. Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí
hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
nhà nước.
2. Tổ chức thu phí bao gồm:
a) Cục Kiểm soát ô nhiễm (thu phí thẩm
định đề án bảo vệ môi trường chi tiết) và Cục Thẩm định và Đánh giá tác động
môi trường (thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường) thuộc Tổng
cục Môi trường, Bộ Tài nguyên Môi trường;
b) Các cơ quan được các Bộ, cơ quan
ngang Bộ giao thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết.
Điều 3. Mức thu
phí
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được quy định tại Biểu
mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai,
nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ
chức thu phí nộp số tiền phí theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này vào
ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý
và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được trích để lại
90% tổng số tiền phí thẩm định thực thu được để chi cho hoạt
động thẩm định, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều này. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc,
dịch vụ và thu phí, bao gồm cả: Chi phí kiểm tra, đánh giá tại cơ sở, tại địa
điểm thực hiện dự án và tổ chức họp của hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết (chi lấy ý kiến, bản nhận xét thẩm định, báo cáo thẩm định); mức chi theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế (nếu có).
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ
quan nhà nước không thuộc diện khoán chi
phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì phải nộp
100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt
động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí
và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5). 360
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CHI TIẾT
(kèm theo Thông
tư số 195/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số
tt
|
Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Mức
phí đối với các Nhóm dự án (triệu đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Đến 10
|
8,0
|
8,6
|
8,8
|
9,2
|
9,6
|
6,0
|
2
|
Trên 10 đến 20
|
12,5
|
13,0
|
13,5
|
14,0
|
15,0
|
9,0
|
3
|
Trên 20 đến 50
|
21,0
|
22,0
|
22,5
|
23,0
|
24,0
|
15,0
|
4
|
Trên 50 đến 100
|
37,5
|
38,0
|
39,0
|
41,0
|
43,0
|
27,0
|
5
|
Trên 100 đến 200
|
41,5
|
42,0
|
43,0
|
45,0
|
47,0
|
30,0
|
6
|
Trên 200 đến 500
|
54,0
|
55,0
|
56,0
|
59,0
|
62,0
|
39,0
|
7
|
Trên 500 đến 1.000
|
61,0
|
62,0
|
63,5
|
66,0
|
69,0
|
44,0
|
8
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
65,0
|
67,0
|
68,5
|
72,0
|
75,0
|
48,0
|
9
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
67,0
|
68,0
|
70,0
|
73,5
|
76,5
|
49,0
|
10
|
Trên 2.000 đến 3.000
|
70,0
|
71,0
|
73,0
|
76,0
|
79,0
|
51,0
|
11
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
72,5
|
74,0
|
76,0
|
79,0
|
82,0
|
53,0
|
12
|
Trên 5.000 đến 7.000
|
77,0
|
78,0
|
80,0
|
84,0
|
87,0
|
56,0
|
13
|
Trên 7.000
|
84,0
|
86,0
|
88,0
|
92,0
|
96,0
|
61,0
|
Ghi chú:
1. Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng trong Biểu nêu trên.
2. Nhóm dự án
a) Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng.
b) Nhỏm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ
dự án giao thông).
c) Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, thủy lợi.
d) Nhóm 4. Dự án giao thông.
e) Nhóm 5. Dự án công nghiệp.
g) Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên).
Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở
lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.
Thông tư 195/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 195/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
34.810
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|