|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 185/2013/TT-BTC mức thu sử dụng phí thẩm định bưu chính
Số hiệu:
|
185/2013/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phải nộp NSNN 100% phí cấp phép hoạt động bưu chính
Cơ quan thu lệ phí phải nộp NSNN 100% (thay vì 85% như quy định hiện hành) số lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính thu được từ ngày 20/01/2014 khi Thông tư 185/2013/TT-BTC có hiệu lực.Tỉ lệ giữ lại và nộp NSNN đối với lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động viễn thông vẫn không thay đổi. Đối với phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, cơ quan được để lại 90% số phí thu được để trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí, nộp NSNN 10% còn lại. Biểu mức phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính được ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế các quy định cũ tại Biểu mức ban hành kèm Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
185/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP TRONG HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010;Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28
tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật bưu
chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động
và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc thu, nộp, quản lý
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động
bưu chính, bao gồm: giấy phép bưu chính, giấy phép nhập khẩu tem bưu chính và
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (sau đây gọi chung là giấy
phép).
2. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính phải nộp
phí thẩm định và khi được cấp giấy phép bưu chính, giấy phép nhập khẩu tem bưu
chính và văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phải nộp lệ phí theo
quy định của Thông tư này.
Điều 2. Cơ quan thu phí, lệ
phí
1. Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan thu phí
thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính và thu lệ phí cấp giấy phép trong hoạt
động bưu chính đối với:
- Giấy phép bưu chính phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
- Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
đối với các trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài
vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước
ngoài theo quy định tại điểm d, đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu
chính.
2. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thu
phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu
chính đối với:
- Giấy phép bưu chính phạm vi nội tỉnh;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
phạm vi nội tỉnh;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí
thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu
chính.
Điều 4. Quản lý sử dụng
Phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp
giấy phép trong hoạt động bưu chính là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được
quản lý, sử dụng như sau:
1. Đối với phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu
chính, cơ quan thu phí được để lại 90% số phí thu được để trang trải chi phí
cho công tác tổ chức thu phí (trừ các khoản đã được ngân sách nhà nước thanh
toán). Số tiền phí còn lại 10%, cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước
theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động
bưu chính, cơ quan thu lệ phí phải nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách
nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.3. Các nội dung khác liên
quan đến việc đăng ký, kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ
thu phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực
bưu chính không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi
hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ, Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 01 năm 2014 và thay thế các quy định về hoạt động bưu chính tại điểm
6, 7, 8, 10 và 18 Biểu mức thu phí, lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn
thông ban hành kèm Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu
chính viễn thông và Điều 1 Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông về các nội
dung liên quan đến lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính.
Riêng quy định về tỷ lệ để lại và nộp ngân sách
nhà nước đối với lệ phí thu được từ hoạt động viễn thông quy định tại Điều 1 Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006
có hiệu lực cho đến khi Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000
và Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006 được thay thế hoặc
bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (5) (360b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP TRONG HOẠT ĐỘNG
BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2013/TT-BTC Ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính)
A. Mức phí thẩm định
Stt
|
Nội dung thẩm
định
|
Mức phí
(1.000 đồng/lần)
|
I
|
Đối với các hoạt động thẩm định do Bộ Thông
tin và Truyền thông thực hiện
|
1
|
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính
|
1.1
|
Thẩm định lần đầu và thẩm định lại khi hết hạn
|
- Phạm vi liên tỉnh
- Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
21.500
29.500
34.500
39.500
|
1.2
|
Thẩm định sửa đổi, bổ sung
|
1.2.1
|
Thẩm định mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
- Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
5.500
6.500
7.500
8.500
|
1.2.2
|
Thẩm định thay đổi các nội dung khác trong giấy
phép
|
3.000
|
1.2.3
|
Thẩm định cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
2.500
|
2
|
Thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính
|
2.1
|
Thẩm định cấp lần đầu
|
2.1.1
|
Trường hợp tự cung ứng dịch vụ
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
- Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
2.500
2.500
2.500
2.500
|
2.1.2
|
Trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu
chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính nước ngoài
|
|
- Phạm vi liên tỉnh
- Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
+ Quốc tế chiều đi
+ Quốc tế hai chiều
|
3.500
3.500
3.500
3.500
|
2.1.3
|
Trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài
|
2.000
|
2.2
|
Thẩm định cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được
|
2.500
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu
chính
|
1.000
|
II
|
Đối với các hoạt động thẩm định do Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện
|
1
|
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và
cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính nội tỉnh
|
Thu bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp
giấy phép bưu chính và cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính liên tỉnh quy
định tại Mục I Biểu này.
|
2
|
Thẩm định cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam
|
1.000
|
B. Mức lệ phí
1. Cấp giấy phép bưu chính, giấy phép nhập khẩu
tem bưu chính và văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính lần đầu, cấp lại
khi hết hạn cho các nội dung thẩm định quy định tại phần A Biểu này: 200.000 đ
(hai trăm nghìn đồng)/lần.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại (do mất hoặc hư
hỏng) giấy phép bưu chính, giấy phép nhập khẩu tem bưu chính và văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính cho các nội dung quy định tại phần A Biểu này:
100.000 đ (một trăm nghìn đồng)/lần.
Thông tư 185/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính do Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính do Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành
10.332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|