BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/2014/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 11 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM THĂM DÒ, PHÁT TRIỂN MỎ VÀ KHAI THÁC DẦU
KHÍ CỦA LIÊN DOANH VIỆT-NGA “VIETSOVPETRO” TỪ LÔ 09-1 THEO HIỆP ĐỊNH 2010 VÀ NGHỊ
ĐỊNH THƯ 2013
Căn cứ Hiệp định giữa
Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày
27 tháng 12 năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất
và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trong
khuôn khổ Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi chung là Hiệp định
2010);
Căn cứ Nghị định thư
ký ngày 09 tháng 12 năm 2013 bổ sung cho Hiệp định 2010 (sau đây gọi chung là
Nghị định thư 2013);
Căn cứ Luật Dầu khí năm 1993 được Quốc hội thông qua
ngày 06 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật dầu khí được Quốc hội thông qua ngày 09 tháng 06 năm
2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Dầu khí số 10/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước Quốc tế
số 41/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật thuế,
Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về
thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn về việc thực hiện nghĩa vụ thuế và các khoản
nộp Ngân sách Nhà nước (dưới đây gọi chung là thuế) đối với hoạt động tìm kiếm
thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga
“Vietsovpetro” từ lô 09-1 theo Hiệp định 2010 và Nghị định thư 2013 như sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn các loại thuế áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm
thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga
“Vietsovpetro” từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 và Nghị định thư
2013 gồm:
- Thuế tài
nguyên;
- Thuế xuất
khẩu;
- Thuế đặc
biệt;
- Phụ thu khi
giá dầu thô biến động tăng;
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp;
- Các loại
thuế, phí, lệ phí khác.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với sản phẩm hàng hoá là dầu thô, condensate
và khí thiên nhiên do Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” khai thác và giữ được
từ lô 09-1 đã xuất bán (kể cả trao đổi), không bao gồm sản phẩm phi hàng hóa và
hao phí công nghệ sản phẩm.
“Sản phẩm phi hàng hóa” theo quy định tại Hiệp định 2010 là dầu thô,
condensate và khí thiên nhiên cần thiết để đảm bảo việc khai thác, xử lý, bảo
quản và vận chuyển sản phẩm đến điểm giao.
“Hao phí công nghệ sản phẩm” theo quy định tại Hiệp định 2010 là những
hao phí dầu thô, condensate và khí thiên nhiên liên quan đến việc khai thác và
xử lý, bảo quản và vận chuyển sản phẩm đến điểm giao.
2. Thông tư này không áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ từ hoạt động sản
xuất kinh doanh khác của Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” ngoài hoạt động tìm
kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí từ lô 09-1. Trong trường hợp
này, Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định
của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 3. Người
nộp thuế
1. Người nộp thuế là Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi
chung là VIETSOVPETRO).
2. Trường hợp VIETSOVPETRO uỷ quyền theo quy định của pháp luật cho tổ
chức Việt Nam thực hiện khai, nộp thuế thay thì tổ chức được uỷ quyền đó là
người nộp thuế thay.
Điều
4. Đồng tiền nộp thuế
1.
VIETSOVPETRO thực hiện xác định số thuế phải nộp và quyết toán thuế bằng đô la
Mỹ.
2.
Đồng tiền nộp các loại thuế hướng dẫn tại Thông tư này là đô la Mỹ.
Trường
hợp dầu thô, condensate, khí thiên nhiên được bán tại thị trường Việt Nam, giá
bán được xác định trên cơ sở đô la Mỹ thì đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam
và trường hợp VIETSOVPETRO nộp thuế bằng đồng Việt Nam theo quy định của Chính
phủ thì tỷ giá áp dụng khi quy đổi từ đô la Mỹ sang đồng Việt Nam để nộp các
loại thuế thực hiện theo quy định tại Luật Quản
lý thuế, Luật Quản lý thuế sửa đổi, bổ sung
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
1.
Giá tính thuế theo quy định tại Thông tư này là giá bán dầu thô, condensate
được xác định theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng.
“Hợp
đồng giao dịch sòng phẳng” là hợp đồng giao dịch giữa người mua và người bán
trong quan hệ thị trường, không bao gồm các hợp đồng mua bán giữa nội bộ của
một công ty, giữa các công ty có quan hệ liên kết, giữa các Chính phủ, giữa các
tổ chức thuộc Chính phủ, hoặc bất cứ giao dịch, trao đổi nào bị ảnh hưởng bởi
những quan hệ thương mại không bình thường.
2.
Trường hợp dầu thô, condensate được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng
phẳng, giá tính thuế được xác định phù hợp với thông lệ quốc tế về xuất bán dầu
thô.
Khi
cần thiết, cơ quan quản lý Nhà nước tham khảo giá bán trên thị trường Mỹ (WTI),
thị trường Anh (Brent) hay thị trường Singapore (Platt’s) hoặc tham khảo ý kiến
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá dầu thô đang khai thác của
người nộp thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan thuế các
thông tin về thành phần, chất lượng của dầu thô đang khai thác.
3.
Giá tính thuế đối với khí thiên nhiên là giá bán khí thiên nhiên được xác định
theo Hợp đồng mua bán khí Lô 09-1 được các phía tham gia Liên doanh phê duyệt.
Chương II
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ
Mục 1. THUẾ
TÀI NGUYÊN
Điều
6. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
1.
Toàn bộ sản lượng dầu thô, condensate và khí thiên nhiên khai thác và giữ được
từ lô 09-1, được đo tại điểm thu gom, kiểm kê, phân phối và giao sản phẩm hàng
hóa, đã xuất bán là đối tượng chịu thuế tài nguyên.
“Điểm
thu gom, kiểm kê, phân phối và giao sản phẩm hàng hóa” theo quy định tại Hiệp
định 2010 là địa điểm được trang bị các bể chứa cần thiết để bảo quản sản phẩm
hàng hóa, các thiết bị công nghệ và đường ống dẫn, dụng cụ kiểm tra - đo lường
(đầu mối kiểm kê) ở ngoài biển hoặc trên bờ mà từ đó đưa sản phẩm hàng hóa đi
bán (sau đây gọi chung là điểm giao nhận).
2.
Đối với khoản khí đồng hành thu được trong quá trình khai thác dầu thô,
VIETSOVPETRO không sử dụng cho nhu cầu công nghệ, được chuyển giao miễn phí cho
Chính phủ Việt Nam sử dụng thì VIETSOVPETRO không phải nộp thuế tài nguyên đối
với khoản khí đồng hành này.
3.
Trường hợp trong quá trình khai thác dầu thô, condensate và khí thiên nhiên
VIETSOVPETRO được phép khai thác tài nguyên khác, thuộc đối tượng chịu thuế tài
nguyên thì thực hiện nộp thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật về thuế
tài nguyên hiện hành.
Điều
7. Kỳ tính thuế tài nguyên
Kỳ
tính thuế tài nguyên là năm dương lịch. Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt
đầu từ ngày khai thác dầu thô, condensate và khí thiên nhiên đầu tiên cho đến
ngày kết thúc năm dương lịch đầu tiên. Kỳ tính thuế tài nguyên cuối cùng bắt
đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch cuối cùng đến ngày kết thúc khai thác
dầu thô, condensate và khí thiên nhiên.
Điều
8. Xác định thuế tài nguyên tạm tính phải nộp
1.
Thuế tài nguyên được nộp bằng dầu thô, condensate và khí thiên nhiên; bằng
tiền; hoặc một phần bằng tiền và một phần bằng dầu thô, condensate và khí thiên
nhiên.
Trường
hợp thuế tài nguyên được nộp bằng dầu thô, condensate và khí thiên nhiên, cơ
quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6 tháng và hướng
dẫn cụ thể về khai, nộp thuế tài nguyên bằng dầu thô, condensate và khí thiên
nhiên.
2.
Xác định số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp đối với dầu thô, condensate:
Số
tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp
|
=
|
Sản lượng dầu thô, condensate xuất bán
|
x
|
Giá tính thuế tài nguyên tạm tính
|
x
|
Tỷ lệ thuế tài nguyên
|
Trong
đó:
-
Sản lượng dầu thô, condensate xuất bán là sản lượng dầu thô, condensate chịu
thuế tài nguyên theo từng lần xuất bán.
-
Giá tính thuế tài nguyên tạm tính là giá bán dầu thô, condensate tại điểm giao
nhận của từng lần xuất bán dầu thô, condensate theo hợp đồng giao dịch sòng
phẳng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp dầu thô, condensate được
bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế tài nguyên được
xác định như hướng dẫn tại Điều 5 Chương I Thông tư này.
-
Tỷ lệ thuế tài nguyên theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là
18%.
Ví dụ 1: Xác định số thuế tài nguyên tạm tính:
Giả sử VIETSOVPETRO xuất bán một lô dầu thô với sản lượng là: 500.000
thùng, giá bán là 75 USD/thùng.
Số tiền thuế tài
nguyên tạm tính phải nộp
|
=
|
500.000 thùng
|
x
|
75 USD/thùng
|
x
|
18%
|
|
=
|
6.750.000 USD
|
|
|
|
3. Xác định số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp đối với khí thiên
nhiên:
Số tiền
thuế tài nguyên tạm tính phải nộp
|
=
|
Sản
lượng khí thiên nhiên xuất bán
|
x
|
Giá tính
thuế tài nguyên
|
x
|
Tỷ lệ
thuế tài nguyên tạm tính
|
Trong
đó:
-
Sản lượng khí thiên nhiên xuất bán là sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài
nguyên thực tế xuất bán theo từng tháng.
-
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán khí thiên nhiên được xác định theo Hợp đồng
mua bán khí Lô 09-1 được các phía tham gia Liên doanh phê duyệt.
-
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính được xác định như sau:
Tỷ
lệ thuế tài nguyên tạm tính
|
=
|
Thuế tài
nguyên bằng khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế
|
x
|
100%
|
Sản
lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính
thuế
|
Trong
đó:
-
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế bằng
(=) Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày dự kiến trong
kỳ tính thuế nhân (x) thuế suất thuế tài nguyên nhân (x) số ngày khai thác khí
thiên nhiên dự kiến trong kỳ tính thuế.
+
Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày dự kiến trong kỳ
tính thuế là toàn bộ sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến
khai thác, giữ được và xuất bán trong kỳ tính thuế chia cho số ngày khai thác
khí thiên nhiên dự kiến trong kỳ tính thuế.
+
Thuế suất thuế tài nguyên theo quy định tại Nghị định thư 2013, cụ thể:
Sản lượng
khí thiên nhiên thực
|
Thuế suất
thuế tài nguyên
|
Đến 5 triệu
m3/ngày
Trên 5
triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày
Trên 10
triệu m3/ngày
|
2%
5%
10%
|
-
Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính
thuế là sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác, giữ
được và xuất bán trong kỳ tính thuế (theo kế hoạch sản lượng khai thác được Hội
đồng Liên doanh phê duyệt hàng năm).
Căn
cứ sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác hàng năm và
Biểu thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên VIETSOVPETRO xác định tỷ lệ thuế
tài nguyên tạm tính hàng năm và thông báo cho cơ quan thuế địa phương nơi đăng
ký thuế biết chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết định
kế hoạch khai thác tại Nghị quyết từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh.
Trong
kỳ tính thuế, trường hợp dự kiến sản lượng khí thiên nhiên khai thác, số ngày
khai thác 6 tháng cuối năm thay đổi dẫn đến tăng hoặc giảm tỷ lệ tạm nộp thuế
tài nguyên từ 15% trở lên so với tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên tạm tính đã
thông báo với cơ quan thuế thì VIETSOVPETRO có trách nhiệm xác định và thông
báo tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính mới cho cơ quan thuế biết chậm nhất là ngày
01 tháng 6 năm đó.
Ví dụ 2: Xác định số thuế tài nguyên tạm tính đối với khai thác khí
thiên nhiên:
Giả định: Tổng sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến
khai thác, xuất bán trong kỳ tính thuế là 3.960.000.000 m3; Số ngày
khai thác trong kỳ tính thuế là 360 ngày, theo đó:
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày dự kiến
trong kỳ tính thuế: 11.000.000 m3/ngày (3.960.000.000 m3:
360 ngày).
+ Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế bằng
(=) {(5.000.000 x 2%) + (5.000.000 x 5%) + (1.000.000 x 10%)} x 360 ngày =
162.000.000 m3.
+
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính từ khai thác khí thiên nhiên là:
Tỷ lệ thuế
tài nguyên tạm tính
|
=
|
3.960.000.000
|
x
|
100%
|
=
|
4,09%
|
Điều 9. Quyết
toán thuế tài nguyên
1. Xác định thuế tài nguyên phải nộp đối với dầu thô, condensate:
a) Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô, condensate phải nộp:
Thuế tài
nguyên bằng dầu thô, condensate phải nộp trong kỳ tính thuế
|
=
|
Sản lượng
dầu thô,
condensate
chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế
|
x
|
Tỷ lệ
thuế tài nguyên
|
Trong đó:
+ Sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế
là toàn bộ sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên khai thác và xuất
bán trong kỳ tính thuế.
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư
2013 là 18%.
b) Xác định số tiền thuế tài nguyên phải nộp:
Số tiền
thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ tính thuế
|
=
|
Thuế tài
nguyên bằng dầu
thô,
condensate
phải
nộp
trong kỳ tính thuế
|
x
|
Giá tính
thuế tài nguyên đối với dầu thô, condensate trong kỳ tính thuế
|
Trong
đó:
+
Thuế tài nguyên bằng dầu thô, condensate phải nộp trong kỳ tính thuế được xác
định như hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này.
+
Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô, condensate trong kỳ tính thuế là giá
bình quân gia quyền của sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên
trong kỳ tính thuế được bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng giao dịch sòng
phẳng trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp dầu
thô, condensate được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, giá tính
thuế được xác định theo hướng dẫn tại Điều 5 Chương I Thông tư
này.
Ví
dụ 3: Xác định giá tính thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế.
Giả
sử sản lượng dầu thô bán trong kỳ tính thuế là 1.400.000 thùng, được bán thành
3 lô: lô 1 có sản lượng là 500.000 thùng, giá bán 65 USD/thùng; lô 2 có sản
lượng là 600.000 thùng, giá bán 68 USD/thùng; lô 3 có sản lượng là 300.000
thùng, giá bán 70 USD/thùng.
Giá tính
thuế tài nguyên đối với dầu thô trong kỳ tính thuế
|
=
|
(500.000
x 65) + (600.000 x 68) + (300.000 x 70)
|
=
|
67,36 USD/ thùng
|
1.400.000
|
2. Xác định thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên phải nộp:
a) Xác định thuế tài nguyên tính bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ
tính thuế:
Thuế tài
nguyên tính bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế
|
=
|
Sản lượng
khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế
|
x
|
Thuế suất thuế
tài nguyên
|
x
|
Số ngày
khai thác khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế
|
Trong đó :
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế
tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng khí thiên
nhiên chịu thuế tài nguyên thực tế khai thác, giữ được và xuất bán trong kỳ
tính thuế chia (:) cho số ngày khai thác trong kỳ tính thuế.
+ Thuế suất thuế tài nguyên quy định
tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
+ Số ngày khai thác khí thiên nhiên
trong kỳ tính thuế là số ngày tiến hành hoạt động khai thác khí thiên nhiên
trong kỳ tính thuế, trừ các ngày ngừng sản xuất do mọi nguyên nhân.
b) Xác định số tiền thuế tài nguyên
phải nộp trong kỳ tính thuế:
Số tiền
thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ tính thuế
|
=
|
Thuế tài
nguyên tính bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế
|
x
|
Giá tính
thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên
|
Trong đó :
+ Thuế tài nguyên tính
bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định theo điểm a khoản
2 Điều này.
+ Giá tính thuế tài nguyên
đối với khí thiên nhiên là giá bán khí thiên nhiên được xác định
theo Hợp đồng mua bán khí lô 09-1
được các phía tham gia Liên doanh phê duyệt. Trường hợp trong năm, có nhiều mức
giá khác nhau thì giá tính thuế tài nguyên là giá bình quân gia quyền của sản
lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế.
Mục 2. THUẾ
XUẤT KHẨU
Điều 10. Đối
tượng chịu thuế xuất khẩu
Toàn bộ sản lượng dầu thô, condensate và khí thiên nhiên của
VIETSOVPETRO, kể cả phần dầu thô, condensate, khí
lãi của các phía tham gia, sau khi trừ đi sản lượng dầu thô, condensate và khí thiên nhiên nộp thuế tài
nguyên, khi xuất khẩu thuộc diện chịu thuế xuất khẩu.
Điều 11. Xác
định số thuế xuất khẩu phải nộp
1. Đối với dầu thô, condensate :
Xác định số thuế xuất khẩu:
Số thuế
xuất khẩu phải nộp
|
=
|
Sản
lượng dầu thô, condensate xuất khẩu
|
x
|
Giá tính
thuế xuất khẩu
|
x
|
Tỷ lệ
thuế xuất khẩu
|
Trong đó:
- Sản lượng dầu thô, condensate xuất
khẩu là sản lượng dầu thô, condensate thực tế xuất khẩu theo từng lần xuất bán.
- Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán
dầu thô, condensate tại điểm giao nhận của từng lần xuất bán dầu thô,
condensate theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng (giá FOB). Trường hợp dầu thô,
condensate được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế
xuất khẩu được xác định như hướng dẫn tại Điều 5 Chương I Thông
tư này.
- Tỷ lệ thuế xuất khẩu được xác định
như sau:
Tỷ lệ thuế
xuất khẩu
|
=
|
100%
|
-
|
Tỷ lệ
thuế tài nguyên
|
x
|
Thuế
suất thuế xuất khẩu đối với dầu thô, condensate
|
Trong đó:
- Tỷ lệ thuế tài
nguyên theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị
định thư 2013 là 18%.
-
Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô, condensate theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là 10%.
Ví dụ 4: Xác định tỷ
lệ thuế xuất khẩu đối với dầu thô, condensate:
Tỷ lệ
thuế xuất khẩu đối với dầu thô, condensate
|
=
|
(100% -
18%) x 10% = 8,2%
|
2. Đối với khí thiên
nhiên:
Xác định số thuế xuất
khẩu tạm tính phải nộp:
Số thuế xuất
khẩu tạm tính phải nộp
|
=
|
Sản lượng
khí thiên nhiên xuất khẩu
|
x
|
Giá tính
thuế xuất khẩu
|
x
|
Tỷ lệ thuế
xuất khẩu tạm tính
|
Trong đó:
- Sản lượng khí thiên nhiên xuất khẩu
là sản lượng khí thiên nhiên thực tế xuất khẩu.
- Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán khí thiên nhiên được xác định theo Hợp đồng
mua bán khí lô 09-1 được các phía tham gia Liên doanh phê duyệt.
- Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính được
xác định như sau:
Tỷ lệ thuế
xuất khẩu tạm tính
|
=
|
100%
|
-
|
Tỷ lệ thuế
tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế
|
x
|
Thuế suất
thuế xuất khẩu đối với khí thiên nhiên
|
Trong đó:
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong
kỳ tính thuế xác định như hướng dẫn tại khoản 3 Điều 8 Thông tư
này.
+ Thuế suất thuế xuất khẩu khí thiên
nhiên theo quy định tại Nghị định thư 2013 là 10%.
Ví dụ 5: Xác định tỷ lệ thuế xuất khẩu
khí thiên nhiên tạm tính:
Giả sử: Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính
theo Ví dụ 2 tại Điều 8 là 4,09%, thuế suất thuế xuất khẩu
khí thiên nhiên tạm tính là 10%.
Tỷ lệ thuế xuất khẩu khí thiên nhiên
tạm tính = (100% - 4,09%) x 10% = 9,59%.
Mục 3. THUẾ
ĐẶC BIỆT
Điều 12. Đối
tượng chịu thuế đặc biệt
Toàn bộ sản lượng dầu thô, condensate,
khí thiên nhiên của VIETSOVPETRO, kể cả phần dầu thô, condensate, khí lãi của
các phía tham gia, sau khi trừ đi sản lượng dầu thô, condensate, khí thiên
nhiên nộp thuế tài nguyên, khi tiêu thụ tại thị trường Việt Nam thuộc diện chịu
thuế đặc biệt.
Điều 13. Xác
định số thuế đặc biệt phải nộp
1. Đối với dầu thô, condensate:
Xác định số thuế đặc biệt phải nộp:
Số thuế đặc
biệt phải nộp
|
=
|
Sản
lượng dầu thô, condensate tiêu thụ
tại thị trường Việt Nam
|
x
|
Giá tính
thuế đặc biệt
|
x
|
Tỷ lệ
thuế đặc biệt
|
Trong đó:
- Sản lượng dầu thô, condensate tiêu
thụ tại thị trường Việt Nam là sản lượng dầu thô, condensate thực tế xuất bán
tại thị trường Việt Nam theo từng lần xuất bán.
- Giá tính thuế đặc biệt đối với dầu
thô, condensate là giá bán tại điểm giao nhận của từng lần xuất bán dầu thô,
condensate theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, không bao gồm thuế giá trị gia
tăng. Trường hợp dầu thô, condensate được bán không theo hợp đồng giao dịch
sòng phẳng thì giá tính thuế đặc biệt được xác định như hướng dẫn tại Điều 5 Chương I Thông tư này.
- Tỷ lệ thuế đặc biệt được xác định
như sau:
Tỷ lệ thuế
đặc biệt
|
=
|
100%
|
-
|
Tỷ lệ
thuế tài nguyên
|
x
|
Thuế
suất thuế đặc biệt
|
Trong đó:
+ Tỷ lệ thuế tài
nguyên đối với dầu thô, condensate theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định
thư 2013 là 18%.
+ Thuế suất thuế đặc
biệt theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là 10%.
Ví dụ 6: Xác định tỷ
lệ thuế đặc biệt đối với dầu thô:
Tỷ lệ
thuế đặc biệt đối với dầu thô
|
=
|
(100% -
18%) x 10% = 8,2%
|
2. Đối với khí thiên
nhiên:
Xác định số thuế đặc
biệt tạm tính phải nộp:
Số thuế đặc
biệt tạm tính phải nộp
|
=
|
Sản lượng
khí thiên nhiên tiêu thụ tại thị trường Việt Nam
|
x
|
Giá tính
thuế đặc biệt
|
x
|
Tỷ lệ thuế
đặc biệt tạm tính
|
Trong đó:
- Sản lượng khí thiên nhiên tiêu thụ
tại thị trường Việt Nam là sản lượng khí thiên nhiên thực tế xuất bán tại thị
trường Việt Nam theo từng tháng.
- Giá tính thuế đặc biệt đối với khí
thiên nhiên là giá bán khí thiên nhiên được xác định theo Hợp đồng mua bán khí
lô 09-1 được các phía tham gia Liên doanh phê duyệt.
- Tỷ lệ thuế đặc biệt tạm tính được
xác định như sau:
Tỷ lệ thuế
đặc biệt tạm tính
|
=
|
100%
|
-
|
Tỷ lệ thuế
tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế
|
x
|
Thuế suất
thuế đặc biệt đối với khí thiên nhiên
|
Trong đó:
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong
kỳ tính thuế xác định như hướng dẫn tại khoản 3 Điều 8 Thông tư
này.
+ Thuế suất thuế đặc biệt khí thiên
nhiên theo quy định tại Nghị định thư 2013 là 10%.
Mục 4. THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Điều 14. Thuế
giá trị gia tăng đối với dầu thô, condensate, khí thiên nhiên tiêu thụ tại thị
trường Việt Nam
VIETSOVPETRO không phải khai, nộp thuế
giá trị gia tăng đối với dầu thô, condensate, khí thiên nhiên tiêu thụ tại thị
trường Việt Nam.
Mục 5. PHỤ
THU KHI GIÁ DẦU THÔ BIẾN ĐỘNG TĂNG
Điều 15. Đối
tượng chịu phụ thu
Khi giá bán dầu thô tăng trên 20% so
với giá dầu thô cơ sở là 75 USD/thùng thì toàn bộ phần dầu lãi, condensate lãi
của VIETSOVPETRO thuộc diện chịu phụ thu theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 16. Xác
định số phụ thu tạm tính đối với dầu lãi, condensate lãi (sau đây gọi chung là
dầu lãi) theo từng lần xuất bán
Số phụ thu tạm tính đối với dầu lãi
theo từng lần xuất bán được khai và nộp theo từng lần xuất bán nếu giá bán dầu
thô tăng trên 20% so với giá dầu thô cơ sở là 75 USD/thùng.
- Trường hợp giá bán dầu thô thực tế
của lần xuất bán tăng cao hơn giá cơ sở tương ứng trên 20% đến 50%:
Số phụ thu
tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán
|
= 50% x
|
Giá bán
dầu thô theo từng lần xuất bán
|
- 1,2 x
|
Giá dầu
thô cơ sở
|
x
|
Sản
lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán
|
-
Trường hợp giá bán dầu thô thực tế của lần xuất bán tăng cao hơn giá cơ sở
tương ứng trên 50%, số phụ thu tạm tính được xác định = (i) + (ii), cụ thể như
sau:
(i) Số
phụ thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán tương ứng với phần giá dầu
tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50%
|
= 50% x
|
Giá bán
dầu thô theo từng lần xuất bán tối đa đến 150% giá dầu cơ sở
|
- 1,2 x
|
Giá dầu
thô cơ sở
|
x
|
Sản
lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán
|
và
(ii) Số
phụ thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán tương ứng với phần giá dầu
cao hơn giá cơ sở trên 50%
|
= 60% x
|
Giá bán dầu
thô theo từng lần xuất bán
|
- 1,5 x
|
Giá dầu thô
cơ sở
|
x
|
Sản lượng
dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán
|
Trong đó:
- Giá bán dầu thô
theo từng lần xuất bán là giá bán dầu thô tại điểm
giao nhận của từng lần xuất bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng,
không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp
đồng giao dịch sòng phẳng thì giá bán dầu thô theo từng
lần xuất bán được xác định như hướng dẫn tại Điều 5 Chương
I Thông tư này.
- Giá dầu thô cơ
sở theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là 75 USD/thùng.
- Sản lượng dầu
lãi tạm
tính theo từng lần xuất bán là phần dầu thô,
condensate còn lại sau khi trừ đi phần dầu
thô, condensate dùng để nộp thuế tài
nguyên và trừ phần dầu thô, condensate
để lại cho hoạt động dầu khí tại lô 09-1 (theo kế hoạch được Hội đồng
Liên doanh duyệt hàng năm, không vượt quá
35%).
Ví dụ 7: Xác định số phụ thu phải nộp
khi giá dầu thô biến động tăng theo từng lô dầu thô xuất bán:
Giả sử sản lượng xuất bán dầu thô lần
thứ nhất vào ngày 01/01/2014 của VIETSOVPETRO là 400.000 thùng, giá bán là 115
USD/thùng, tỷ lệ thuế tài nguyên là 18%, tỷ lệ dầu thô để lại được Hội đồng
Liên doanh duyệt là 34%.
- Giá bán 115 USD/thùng
so với giá cơ sở 75 USD/thùng bằng 153%.
- Sản lượng dầu lãi
tạm tính
|
= 400.000 - 400.000
x 18% - 400.000 x 34%
|
|
= 192.000 thùng
|
- Số phụ thu tạm tính được xác định
như sau:
(i) Số phụ thu tạm
tính tương ứng với phần giá dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50%
|
= 50% x (1,5 x 75-
1,2 x 75) x 192.000
|
|
= 2.160.000 USD
|
và
(ii) Số phụ thu tạm
tính tương ứng với phần giá dầu cao hơn giá cơ sở trên 50%
|
= 60% x (115 - 1,5
x 75) x
192.000
|
|
= 288.000 USD
|
Tổng số phụ thu tạm tính phải nộp của
lần xuất bán dầu thô thứ nhất vào ngày 01/01/2014 = (i)+(ii) = 2.448.000 USD.
Điều
17. Xác định số tiền phụ thu đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại
Tiền kết dư
của phần dầu để lại là phần giá trị khối lượng sản phẩm hàng hoá (dầu thô,
condensate, khí thiên nhiên) để lại hàng năm mà VIETSOVPETRO chưa sử dụng hết
được Hội đồng liên doanh quyết định tại từng kỳ họp để nộp phụ thu, thuế thu
nhập doanh nghiệp và chia cho hai phía tham gia Liên doanh (gồm phần tiền dầu
thô, condensate, khí thiên nhiên để lại cho VIETSOVPETRO theo giá kế hoạch và
số tiền chênh lệch bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên theo giá thực tế so
với giá kế hoạch mà VIETSOVPETRO không sử dụng hết).
VIETSOVPETRO
tách riêng số tiền kết dư của phần khí thiên nhiên để lại cho Liên doanh khi
xác định phụ thu đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại. Trường hợp
không tách riêng được thì thực hiện phân bổ theo tỷ lệ doanh thu bán khí thiên
nhiên so với tổng doanh thu bán dầu thô, condensate và khí thiên nhiên.
Trường hợp VIETSOVPETRO xác định
số
tiền kết dư chỉ gồm tiền kết dư từ chênh lệch giá bán dầu thô và condensate giữa giá
thực tế so với giá kế hoạch thì VSP không phải thực hiện phân bổ.
1. Xác định
sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại:
Sản lượng
dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại
|
=
|
Số tiền kết
dư của phần dầu, condensate để lại
|
Giá bình
quân gia quyền của các lô dầu thô, condensate xuất bán trong kỳ kết dư
|
Trong đó:
- Số tiền kết dư của phần dầu,
condensate để lại là số tiền kết dư của phần dầu để lại theo phê duyệt tại từng
kỳ họp Hội đồng Liên doanh trừ (-) số tiền kết dư của phần khí thiên nhiên để
lại.
- Giá bình quân gia quyền của các lô
dầu thô, condensate xuất bán trong kỳ kết dư bằng (=) tổng doanh thu xuất bán
dầu thô, condensate trong kỳ kết dư chia (:) tổng sản lượng dầu thô, condensate
xuất bán trong kỳ kết dư.
Kỳ kết dư là khoảng thời gian
VIETSOVPETRO xác định khoản tiền kết dư của phần dầu để lại để báo cáo Hội đồng
Liên doanh phê duyệt.
2. Xác định phụ
thu tạm tính đối
với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư
của phần dầu để lại:
a) Trên cơ sở sản lượng dầu lãi từ
tiền kết dư của phần dầu để lại, giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô
xuất bán trong kỳ kết dư tương ứng, VIETSOVPETRO xác định số phụ thu của sản
lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại theo nguyên tắc hướng dẫn tại Điều 15 và Điều 16 Thông tư này.
Ví dụ 8: Giả sử
trong năm, căn
cứ Nghị quyết của Hội đồng Liên doanh về quyết định
tiền kết dư của phần dầu để lại, VIETSOVPETRO xác định khoản tiền kết dư của
phần dầu thô, condensate để lại là 120.000.000 USD (sau khi đã trừ khoản
tiền kết dư của khí thiên nhiên). Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô
xuất bán trong kỳ kết dư là 120 USD/thùng.
Sản lượng dầu lãi
từ tiền kết dư của phần dầu để lại
|
=
|
120.000.000
|
=
|
1.000.000 thùng
|
120
|
Theo nguyên tắc hướng dẫn tại Điều 15 và Điều 16 Thông tư này, số phụ thu của sản lượng
dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại được xác định như
sau:
(i) Số phụ
thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại
tương ứng với phần giá dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50%
|
= 50% x
|
Giá bình
quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư tối đa đến 150%
giá dầu cơ sở
|
- 1,2 x
|
Giá dầu
thô cơ sở
|
x
|
Sản
lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại
|
|
= 50% x (1,5 x 75-
1,2 x 75) x 1.000.000
|
|
= 11.250.000 USD
|
Và
(ii) Số
phụ thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại
tương ứng với phần giá dầu cao hơn giá cơ sở trên 50%
|
= 60% x
|
Giá bình
quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư
|
- 1,5 x
|
Giá dầu thô
cơ sở
|
x
|
Sản lượng
dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại
|
|
= 60% x (120 - 1,5
x 75) x 1.000.000
|
|
= 4.500.000 USD
|
Tổng số phụ thu phải
nộp của sản
lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại = (i)+(ii) =
15.750.000 USD.
b) Trường hợp theo
kết quả thanh tra VIETSOVPETRO hàng năm của Ban Thanh tra phát sinh khoản tiền
kết dư của phần dầu để lại thì Ban Thanh tra báo cáo Hội đồng Liên doanh quyết
định. VIETSOVPETRO thực hiện khai, nộp phụ thu, thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quyết định của Hội đồng Liên doanh.
Điều 18.
Quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng
Số phụ thu phải nộp
theo quyết toán bằng tổng số phụ thu phải nộp được xác định theo hướng dẫn tại Điều 16 và khoản 1, khoản 2, Điều 17 Thông tư này.
Mục 6. THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Điều 19. Đối
tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm
dò, phát triển mỏ và khai thác dầu
khí của VIETSOVPETRO từ lô 09-1 là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh khác và thu nhập khác ngoài thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí từ lô
09-1 của VIETSOVPETRO thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật
về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Điều 20. Kỳ
tính thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
là năm dương lịch. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tiên được tính từ
ngày tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò,
phát triển mỏ và khai thác dầu khí đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm
dương lịch đầu tiên. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp cuối cùng được tính từ
ngày bắt đầu của năm dương lịch cuối cùng đến ngày kết thúc Hiệp định 2010 và Nghị
định thư 2013.
2. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên và kỳ tính thuế năm cuối cùng có
thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo hoặc
kỳ tính thuế năm trước đó để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập
doanh nghiệp năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng.
Điều 21. Xác
định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp
1. Xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính phải nộp đối với dầu thô, condensate và khí thiên nhiên:
Số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính
|
=
|
Thu nhập
chịu thuế tạm tính
(a)
|
x
|
Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp
(b)
|
Trong đó:
(a) Thu nhập chịu
thuế tạm tính được xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế tạm tính
|
=
|
Doanh thu
bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên
|
-
|
Chi phí
được trừ
|
- Doanh thu
bán dầu thô, condensate theo từng lần xuất bán bằng (=) sản lượng dầu thô,
condensate xuất bán nhân (x) giá bán dầu thô, condensate theo hợp đồng giao
dịch sòng phẳng của từng lần xuất bán (không bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trường hợp dầu thô, condensate được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng
thì giá bán dầu thô, condensate được
xác định như hướng dẫn tại Điều 5 Chương I Thông tư này.
- Doanh thu bán khí thiên nhiên bằng (=) sản lượng khí thiên nhiên xuất
bán theo từng tháng nhân (x) giá bán khí thiên nhiên được xác định theo
Hợp đồng mua bán khí lô 09-1 được Hội đồng Liên doanh phê duyệt (không bao gồm
thuế giá trị gia tăng).
- Các khoản
chi được trừ gồm:
+ Thuế tài nguyên;
+ Thuế xuất khẩu;
+ Thuế đặc biệt;
+ Giá trị sản
lượng dầu
thô, condensate, khí thiên nhiên để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng cho hoạt động
dầu khí lô 09-1 theo tỷ lệ được Hội đồng Liên doanh duyệt hàng năm (tối đa đến
35%) theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013, được xác định trên
giá bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thực tế xuất bán;
+ Phụ thu khi giá
dầu thô, condensate biến động tăng trên 20% so với giá dầu, condensate cơ sở.
Các khoản chi nói trên được xác định
theo hướng dẫn tại Thông tư này.
(b) Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là 50%.
2. Xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại:
Số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp
|
=
|
Thu nhập từ
tiền kết dư của phần dầu để lại
|
x
|
Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Trong đó:
- Thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu
để lại bằng (=) Tiền kết dư của phần dầu để lại theo phê duyệt của Hội đồng
Liên doanh trừ (-) Số phụ thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư
của phần dầu để lại tương ứng xác định theo hướng dẫn tại Điều
17 Thông tư này.
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là
50%.
Điều 22.
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Xác định thu nhập chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế:
Thu nhập
chịu thuế trong kỳ tính thuế
|
=
|
Doanh thu
bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế
|
-
|
Chi phí
được trừ trong kỳ tính thuế
|
+
|
Thu nhập từ
tiền kết dư của phần dầu để lại
|
- Doanh thu
bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế là toàn bộ giá trị
của sản lượng dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thực tế xuất bán trong kỳ
tính thuế theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng (không bao gồm thuế giá trị gia
tăng). Trường hợp dầu thô,
condensate, khí thiên nhiên được bán không
theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá bán dầu thô, condensate được xác định như hướng dẫn tại Điều
5 Chương I Thông tư này.
- Các khoản
chi được trừ gồm:
+ Thuế tài nguyên theo quyết toán;
+ Thuế xuất khẩu;
+ Thuế đặc biệt;
+ Giá trị sản
lượng dầu
thô, condensate, khí thiên nhiên để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng cho hoạt động
dầu khí lô 09-1 theo tỷ lệ được Hội đồng Liên doanh duyệt hàng năm (tối đa đến
35%) theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013, được xác định trên
giá bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thực tế xuất bán;
+ Phụ thu khi giá
dầu thô, condensate biến động tăng trên 20% so với giá dầu, condensate cơ sở.
Các khoản chi nói trên được xác định
theo hướng dẫn tại Thông tư này.
- Thu nhập từ
tiền kết dư của phần dầu để lại được xác định theo hướng dẫn tại khoản
2 Điều 21 Thông tư này.
2. Xác định số thuế TNDN phải nộp
trong kỳ tính thuế:
Số thuế
TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế
|
=
|
Thu nhập
chịu thuế trong kỳ tính thuế
|
x
|
Thuế suất
thuế TNDN
|
+ Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế xác định theo khoản 1 Điều này.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là 50%.
Mục 7. CÁC
LOẠI THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ KHÁC
Điều 23. Các
loại thuế, phí và lệ phí khác
Trong quá trình tiến hành hoạt
động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ
và khai thác dầu khí từ lô 09-1, VIETSOVPETRO thực hiện nộp các loại
thuế, phí, lệ phí khác không hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này theo các quy
định tại các văn bản pháp luật về thuế, phí, lệ phí hiện hành.
Mục 8. KÊ
KHAI, NỘP THUẾ
Điều
24. Nguyên tắc khai, nộp thuế
1.
Các khoản thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, phụ thu khi giá dầu thô
biến động tăng, VIETSOVPETRO khai, nộp thuế tạm tính theo từng lần xuất bán đối
với dầu thô, condensate; theo từng tháng đối với khí thiên nhiên; khai quyết
toán theo năm dương lịch hoặc khi kết thúc Hiệp định 2010 và Nghị định thư
2013.
2. Đối với thuế đặc biệt,
thuế xuất khẩu:
VIETSOVPETRO khai, nộp
thuế đặc biệt theo từng lần xuất bán đối với dầu thô, condensate; theo từng
tháng đối với khí thiên nhiên.
VIETSOVPETRO thực hiện
khai, nộp thuế xuất khẩu, thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với dầu thô, condensate,
khí thiên nhiên xuất khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp kết thúc năm,
sản lượng khí thiên nhiên thực tế khai thác, xuất bán thay đổi so với sản lượng
khí thiên nhiên dự kiến khai thác; số ngày thực tế khai thác khí thiên nhiên
thay đổi so với số ngày dự kiến dẫn đến tỷ lệ thuế tài nguyên theo quyết toán
thay đổi so với kế hoạch thì VIETSOVPETRO căn cứ tỷ lệ thuế tài nguyên theo
quyết toán để xác định lại tỷ lệ thuế xuất khẩu theo nguyên tắc hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư này; xác định lại tỷ lệ thuế đặc biệt
theo nguyên tắc hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này
và thực hiện khai điều chỉnh thuế xuất khẩu, thuế đặc biệt phải nộp.
Trường hợp việc kê khai điều
chỉnh phát sinh số tiền thuế phải nộp bổ sung thì VIETSOVPETRO thực hiện nộp số
tiền thuế chênh lệch vào NSNN, không
phải nộp tiền chậm nộp trên số tiền chênh lệch phải bổ sung nêu trên.
Trường hợp số tiền thuế
tạm nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp sau khi tính lại tỷ lệ thuế xuất khẩu, tỷ
lệ thuế đặc biệt vào cuối năm thì việc xử lý tiền thuế nộp thừa thực hiện theo
quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và pháp luật về quản
lý thuế tại thời điểm phát sinh.
Điều 25. Khai, nộp thuế
1. Hồ sơ khai thuế:
a) Hồ sơ khai thuế tài
nguyên tạm tính, thuế đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, phụ thu
tạm tính là Tờ khai thuế tạm tính theo mẫu số
01/TK-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hồ sơ khai phụ thu tạm
tính đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại là Tờ khai phụ thu tạm
tính đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại theo mẫu số 01-1/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông
tư này.
c) Hồ sơ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại
là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ tiền kết dư
của phần dầu để lại theo mẫu số 01-1/TNDN-VSP
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
a)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính, thuế đặc biệt, thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính, phụ thu tạm tính:
-
Đối với dầu thô, condensate: chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất bán dầu
thô, condensate. Ngày xuất bán dầu thô, condensate là ngày hoàn thành việc xuất
dầu thô, condensate tại điểm giao nhận. Trường hợp ngày thứ 35 là ngày thứ bảy,
chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (sau đây gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
- Đối với khí thiên nhiên:
chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng xuất hóa đơn bán khí. Trường
hợp ngày thứ 20 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày làm việc
tiếp theo của ngày nghỉ đó.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai
phụ thu tạm tính đối với
dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại và thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ tiền kết dư
của phần dầu để lại:
Chậm nhất là ngày thứ 20
kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết định số tiền
kết dư của phần dầu để lại theo Nghị quyết từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh
nhưng không chậm hơn ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Trường hợp ngày thứ 20 là
ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
3. Thời hạn nộp thuế: chậm
nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định tại khoản 2 Điều
này.
Điều
26. Khai quyết toán, khai điều chỉnh thuế
1. Hồ sơ khai quyết toán
thuế:
a) Hồ sơ khai quyết toán
thuế tài nguyên gồm:
Tờ khai quyết toán thuế
tài nguyên đối với dầu khí theo mẫu số 02/TAIN-VSP
ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê sản lượng và doanh thu xuất bán dầu
khí theo mẫu số 02-1/TAIN-VSP ban
hành kèm theo Thông tư này.
b) Hồ sơ khai quyết toán
phụ thu gồm:
Tờ khai quyết toán phụ thu
theo mẫu số 02/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông
tư này và Bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp theo mẫu số 02-1/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông
tư này.
c) Hồ sơ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp là Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
theo mẫu số 02/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông
tư này.
d) Hồ sơ khai điều chỉnh
thuế đặc biệt, thuế xuất khẩu đối với khí thiên nhiên là Tờ khai điều chỉnh
thuế đặc biệt theo mẫu số 01/ĐCĐB-VSP và
Tờ khai điều chỉnh thuế xuất khẩu theo mẫu số
01/ĐCXK-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế:
- Chậm nhất là ngày thứ
90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ
45, kể từ ngày kết thúc Hiệp định 2010 và Nghị định thư 2013 (trong trường hợp
ngày kết thúc Hiệp định 2010 và Nghị định thư 2013 khác với ngày kết thúc năm
dương lịch).
Trường hợp ngày thứ 90
hoặc ngày thứ 45 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là
ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
3. Thời hạn
nộp hồ sơ khai điều chỉnh thuế đặc biệt, thuế xuất khẩu đối
với khí thiên nhiên cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai
quyết toán thuế.
4. Thời hạn nộp thuế theo
hồ sơ khai quyết toán thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ
khai quyết toán thuế.
Thời hạn nộp số tiền thuế
chênh lệch do kê khai điều chỉnh thuế đặc biệt, thuế xuất khẩu đối với khí
thiên nhiên là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai điều chỉnh thuế đặc
biệt, thuế xuất khẩu.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 155/2011/TT-BTC
ngày 11/11/2011, Thông tư số 191/2012/TT-BTC
ngày 12/11/2012 của Bộ Tài chính.
Đối với dầu thô, condensate và khí
thiên nhiên Lô 09-1 đã khai thác và xuất bán trong năm 2014, VIETSOVPETRO thực
hiện khai quyết toán thuế năm 2014 theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Viện kiểm sát NDTC; Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND, Sở TC các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Liên doanh Việt Nga “Vietsovpetro”;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TCT (VT, DNL(2b)).Phuong
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|