Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 169/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ

Số hiệu: 169/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 26/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 169/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ Tài chính ban hành ngày 26/10/2016.

 

Theo đó, quy định về phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ tại Thông tư số 169/2016 có những thay đổi sau:
 
- Mức thu phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ vẫn tính theo tỷ lệ 0,1% tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ. Tuy nhiên, không quá 10 triệu đồng (trường hợp cấp lần đầu) và khôngq úa 5 triệu đồng (trường hợp sửa đổi, bổ sung).
 
Thông tư 169/2016 chỉ thay đổi mức phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để đăng ký tối thiều như sau:
 
+ Không dưới 05 triệu đồng (đối với phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ lần đầu). Mức tối thiểu hiện hành là không dưới 03 triệu đồng.
 
+ Tối thiểu không dưới 03 triệu đồng (đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung). Mức phí tối thiểu hiện hành không dưới 02 triệu đồng.
 
- Thông tư số 169/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao qua hai bước chấp thuận (cấp phép sơ bộ) và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ như sau:
 
+ Giữ nguyên mức phí thẩm định xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ (cấp phép sơ bộ) là 10 triệu đồng.
 
+ Mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để cấp giấy phép chuyển giao công nghệ vẫn được tính bằng 0,1% giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 10 triệu đồng và không dưới 05 triệu đồng (mức tối thiểu hiện hành không dưới 03 triệu đồng).
 
- Ngoài ra, Thông tư 169/2016/BTC hướng dẫn tổ chức thu phí thẩm định chuyển giao công nghệ kê khai phí thu được theo tháng và quyết toán phí theo năm theo khoản 3 Điều 19 Thông tư 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013. Đồng thời, chậm nhất ngày 05 hằng tháng tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
 
- Bên cạnh đó, việc quản lý và sử dụng phí của tổ chức thu phí được Thông tư số 169 năm 2016 quy định như sau:
 
+ Tổ chức thu phí thẩm định chuyển giao công nghệ nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách;
 
+ Trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được trích lại 70% để trang trải chi phí cho việc thẩm định và số tiền phí còn lại 30% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
 
Thông tư 169/2016/TT-BTC có hiệu lực ngày 01/01/2017.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 169/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ; Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đề nghị thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 2. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ; chấp thuận chuyển giao công nghệ và Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định tại Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ, Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ phải nộp phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí

Mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được quy định như sau:

1. Mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để đăng ký:

a) Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.

b) Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.

2. Mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao qua hai bước chấp thuận (cấp phép sơ bộ) và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ:

a) Mức thu phí thẩm định đối với xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ (cấp phép sơ bộ) là 10 (mười) triệu đồng.

b) Mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được tính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí thu được theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước:

a) Tổ chức thu phí được để lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và được chi các nội dung sau:

- Chi phí kiểm tra, thẩm định công nghệ của các hợp đồng chuyển giao công nghệ;

- Chi trả tiền thù lao thuê chuyên gia kiểm tra, thẩm định, viết nhận xét, đánh giá báo cáo kết quả thẩm định;

- Chi phí họp Hội đồng thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

b) Số tiền phí còn lại 30% (ba mươi phần trăm) tổ chức thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

 

 

MINISTRY OF FINANCE
-------

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No: 169/2016/TT-BTC

Hanoi, October 26, 2016

 

CIRCULAR

REGULATION ON COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF FEES FOR ASSESSMENT OF TECHNOLOGY TRANSFER AGREEMENTS

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Technology Transfers dated November 29, 2006;

Pursuant to the Government’s Decree No.133/2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing and guiding a number of Articles of the Law on Technology Transfer; Decree No.120/2014/ND-CP dated December 17, 2014 on amendment and supplement to a number of Articles of the Decree No.133/2008/ND-CP dated December 31, 2008;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding application of a number of Articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, rights, obligations and organizational structure of the Ministry of Finance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Minister of Finance hereby issues this Circular specifying regulation on collection, payment, management and use of fees for assessment of technology transfer agreements.

Article 1. Scope and subject of application

1. Scope of application

This Circular specifies regulation on collection, payment, management and use of fees for assessment of technology transfer agreements.

2. Subject of application

This Circular applies to domestic and overseas applicants for assessment of technology transfer agreements, State regulatory authorities that have the power to assess technology transfer agreements and other relevant entities engaging in collection and payment of fees for assessment of technology transfer agreements.

Article 2. Payers

Domestic and overseas applicants for certificates of registration of technology transfer agreements, approval for technology transfer and license for transfer of technologies that are specified in the list of technologies of which transfer is restricted (hereinafter referred to as “the List”) under the Government’s Decree No. 133/2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing and guiding implementation of a number of articles of the Law on Technology Transfer, Decree No.120/2014/ND-CP dated December 17, 2014 on amendment and supplement to a number of Article of the Decree No.133/2008/ND-CP dated December 31, 2008 shall pay fees for assessment of technology transfer agreements under provisions hereof.

Article 3. Fee collectors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Amount of fees

The amount of fees for assessment of technology transfer agreement shall be specified as follows:

1. The amount of fees for assessment of technology transfer agreements for registration:

a) The amount of fee for assessment of a technology transfer agreement that is initially registered shall be equal to 0.1 % of the total value of that agreement but not exceeding 10 million and not less than 05 million dong.

a) The mount of fee for assessment of a technology transfer agreement that is registered for amendment and supplement shall be equal to 0.1 % of the total value of the amended/supplemented agreement but not exceeding 05 million and not less than 03 million dong.

2. The amount of fees for assessment of agreements on transfer of restricted technologies on the List:

a) Fee for assessment for approval for technology transfer is 10 million dong.

b) Fee for assessment of a technology transfer agreement for issuance of the license for technology transfer shall be determined in accordance with point a clause 1 of this Article.

Article 5. Fee declaration and transfer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The collector shall monthly declare collected fees and annually finalize such fees in accordance with clause 3 Article 19 of the Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance guiding application of a number of Articles of the Law on Tax Administration; Law on amendment and supplement of a number of Article of the Law on Taxation and the Government’s Decree No.83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

Article 6. Management and use of fees

1. Collectors shall transfer all collected fees to the State budget according the current state budget index system. Funding for assessment and fee collection activities is included in the collector’s estimation by the state budget according to the expenditure quota of the State budget under regulations of laws.

2. Where a fee collector's operating cost is set by the Government or Prime Minister in accordance with regulations on autonomy regime for use of payroll and management of administrative budget by the State authorities:

a) That collector shall be entitled to retain 70% of the total collected fee to recover expenses for the following assessment and collection activities as stipulated in clause 2 d 5 of the Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding a number of articles of the Law on Fees and Charges:

- Testing and assessment of technologies prescribed in the technology transfer agreements;

- Employment testers, assessors and specialists who take charge of preparing assessment reports and giving comments;

- Organization of Board of Assessment’s meetings in relation to assessment of technology transfer agreements.

b) The collector shall transfer 30% of the total collected fee to the State budget according to the current State budget index.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular enters into force from January 01, 2017 and replaces the Circular No.200/2009/TT-BTC on collection, payment, management and use of fees for assessment of technology transfer agreements dated October 15, 2009 by the Minister of Finance.

2. Any aspect concerning collection, payment, management and use of assessment fees not mentioned herein shall conform to the Law on Fees and Charges; the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of Article of the Law on Fees and Charges; Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Ministry of Finance guiding application of a numbers of Articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No.83/2013/ND-CP dated July 22, 2013; and the Circular on guideline for printing, publication, management and use of fee and charge collection documentation.

3. Fee payers and relevant agencies shall be responsible for the implementation of this Circular. Any issue arising in connection to the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance. /.

 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.024

DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.34.191
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!