|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 155/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng
Số hiệu:
|
155/2010/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
155/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ
PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, LỆ PHÍ ĐỘC QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản và Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Khoáng sản
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Để thực hiện Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
đơn giản hoá 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ,
ngành; Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản như
sau:
Điều 1. Đối
tượng nộp lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và
nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản theo quy định tại Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy
định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và
nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản theo quy định tại Thông tư
này.
3. Không thu lệ phí độc quyền
thăm dò đối với các trường hợp sau:
a) Thời hạn có hiệu lực của giấy
phép thăm dò, kể cả thời gian được gia hạn ít hơn mười hai tháng;
b) Hoạt động thăm dò trong khu vực
tổ chức, cá nhân được phép khai thác.
c) Trường hợp trả lại giấy phép
thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích độc quyền thăm dò khoảng sản đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thì không phải nộp lệ phí độc quyền
thăm dò đối với thời gian còn lại kể từ ngày giấy phép thăm dò được trả lại hoặc
không phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò đối với phần diện tích độc quyền thăm
dò trả lại.
Điều 2. Mức
thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với hoạt động thăm dò:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000
ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
b) Đối với hoạt động khai thác:
Mức thu được qui định tại “Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai
thác khoáng sản” đính kèm Thông tư này.
c) Khai thác tận thu: Mức thu là
5.000.000 đồng/01giấy phép.
Trường hợp cấp gia hạn giấy
phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy
phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ
phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
2. Mức thu lệ phí độc quyền thăm
dò khoáng sản theo qui định tại Nghị định số 07/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 như sau:
a) Mức thu:
Số
TT
|
Năm
|
Mức
thu (đồng/ha/năm)
|
1
|
Năm thứ 1
|
50.000
|
2
|
Năm thứ 2
|
80.000
|
3
|
Năm thứ 3 và thứ 4
|
100.000
|
b) Số tiền lệ phí độc quyền thăm
dò khoáng sản phải nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian
ghi trên giấy phép (kể cả thời gian gia hạn của giấy phép). Để đơn giản khi
tính thu, mức thu lệ phí đối với giấy phép được tính như sau:
b1. Giấy phép có thời hạn 12
tháng (kể cả thời gian của giấy phép cộng với thời gian gia hạn là 12 tháng)
thì tính theo mức thu của năm thứ nhất.
Trường hợp gia hạn thì khi cấp
giấy phép gia hạn, mức thu được tính như sau:
- Thời gian gia hạn đến 6 tháng
thì tính mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu của năm thứ hai;
- Thời hạn gia hạn đến 12 tháng
thì tính mức thu bằng mức thu của năm thứ hai.
b2. Giấy phép có thời hạn trên
12 tháng đến 24 tháng, mức thu được tính như sau:
- Giấy phép có thời hạn đến 18
tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với 50% (năm mươi phần trăm)
mức thu của năm thứ 2;
- Giấy phép có thời hạn đến 24
tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với mức thu của năm thứ hai.
Trường hợp gia hạn (giấy phép có
thời hạn 24 tháng) thì khi cấp giấy phép gia hạn, mức thu sẽ được tính như sau:
+ Gia hạn thêm đến 12 tháng:
tính bằng mức thu của năm thứ 3;
+ Gia hạn thêm trên 12 đến 18
tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3 cộng với 50% (năm mươi phần trăm) mức
thu của năm thứ 3;
+ Gia hạn thêm trên 18 tháng đến
24 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3 cộng với mức thu của năm thứ 4.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường
hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 3. Thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm
tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và thu lệ phí độc quyền
thăm dò khoáng sản.
2. Cơ quan thu lệ phí có trách
nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách
nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành. Trường hợp uỷ quyền thu thì tổ chức được uỷ
quyền thu lệ phí được để lại 5% số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc
thu lệ phí và nộp 95% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 25/11/2010. Thông tư này thay thế Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày
15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155 /2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của
Bộ Tài chính)
Số
TT
|
Nhóm
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức
thu
(đồng/giấy
phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác dưới 100.000 m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu
này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của
biểu mức thu này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của
biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
quí hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
đặc biệt và độc hại.
|
100.000.000
|
Thông tư 155/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No. 155/2010/TT-BTC
|
Hanoi, October 11, 2010
|
CIRCULAR GUIDING RATES, COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND
USE OF THE FEE FOR ISSUANCE OF MINING LICENSES AND THE FEE FOR EXCLUSIVE
MINERAL EXPLORATION Pursuant to the Government's Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002,
detailing the Ordinance on Charges and Fees; and Decree No. 24/2006/ND-CP of
March 6,2006, amending and supplementing a number of articles of Decree No.
57/2002/ND-CP of June 3, 2002;
Pursuant to the Government's Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005,
detailing and guiding the Law on Minerals and the Law Amending and
Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals; and Decree No.
07/2009/ND-CP of January 22, 2009, amending and supplementing a number of
articles of Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005, detailing and
guiding the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of
Articles of the Law on Minerals;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
In furtherance of the Government's Resolution No. 25/NQ-CP of June2, 2010, on
simplification of 258 administrative procedures under management of ministries
and sectors, the Ministry of Finance guides rates, collection, remittance,
management and use of the fee for grant of mining licenses and the fee for
exclusive mineral exploration as follows; Article 1.
Fee payers 1. When being issued by competent state agencies
mining licenses under the Law on Minerals and the Law Amending and
Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals, Vietnamese and
foreign organizations and individuals shall pay the fee for mining licenses
under this Circular. 2. When being issued by competent state agencies
licenses for mineral exploration, Vietnamese and foreign organizations and
individuals shall pay the fee for exclusive mineral exploration under this
Circular. 3. The fee for exclusive mineral exploration shall
not be collected in the following cases: a/ The validity duration, including the extended
duration, of an exploration license is under 12 months; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c/ A fee payer that returns the exploration license or
returns part of the area under exclusive mineral exploration under the license
issued by a competent state agency is not required to pay the fee for exclusive
mineral exploration for the remaining period, counting from the date the
exploration license is returned, or the fee for exclusive exploration for the
returned area under exclusive exploration. Article 2.
Fee rates 1. The fee rate for a mining license is specified as
follows: a/ For exploration activities: - VND 4,000,000/license, for an explored area of
under 100 ha; - VND 10,000,000/license, for an explored area of
between 100 ha and 50,000 ha; - VND 15,000,000/license, for an explored area of
over 50,000 ha. b/ For mining activities, fee rates are specified in
the Table attached to this Circular; c/ VND 5,000,000/license, for salvage exploitation
activities. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Fee rates for exclusive mineral exploration under
Decree No. 07/2009/ND-CP amending and supplementing a number of articles of
Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27,2005, are specified as follows: a/ Fee rates: No. Year Fee rate (VND/ha/year) 1 First year 50,000 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 80,000 3 Third and fourth years 100,000 b/ The payable fee amount for exclusive mineral
exploration per license shall be calculated based on the area and duration
indicated in the license (including the extended duration). For simpler
collection, the fee rate for a license is calculated as follows: b.1/ For a license with the validity duration of 12 months
(including the extended duration), the fee rate shall be calculated based on
the fee rate applicable in the first year. Upon the issuance of an extended license, the fee
rate is equal to: - 50% (fifty per cent) of the fee rate applicable in
the second year, for an extended duration of up to 6 months; - The fee rate applicable in the second year, for an
extended duration of up to 12 months. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - For a license valid for up to 18 months, it is the
fee rate applicable in the first year plus 50% (fifty percent) of the fee rate
applicable in the second year; - For a license valid for up to 24 months, it is the
fee rate applicable in the first year plus the fee rate applicable in the
second year. Upon the issuance of an extended license (with the
validity duration of 24 months), the fee rate is equal to: + The fee rate applicable in the third year, for an
extended duration of up to 12 months; + One and a half the fee rate applicable in the third
year, for an extended duration of between over 12 months and 18 months; + The fee rate applicable in the third year plus that
applicable in the fourth year, for an extended duration of between over 18
months and 24 months. 3. The fee for mining licenses and the fee for
exclusive mineral exploration shall be paid in Vietnam dong. Foreign
organizations or individuals that wish to pay fees in foreign currencies shall
pay them at the average inter bank foreign exchange rate announced by the State
Bank of Vietnam at the time of fee payment. Article 3.
Fee collection, remittance, management and use 1. State agencies competent to issue mining licenses
or licenses for mineral exploration shall collect the fee for mining licenses
and the fee for exclusive mineral exploration. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. The fee for mining licenses and the fee for
exclusive mineral exploration constitute a state budget revenue. Fee-collecting
agencies shall remit the whole collected fee amount into the state budget
according to the corresponding chapter, category, clause, item and sub-item of
the current State Budget Index. In case of authorized collection, organizations
authorized to collect fees may retain 5% of the collected fee amount to cover
fee collection expenses and shall remit 95% of the collected fee amount into
the state budget. Article 4.
Effect 1. This Circular takes effect on November 25, 2010.
This Circular replaces the Finance Ministry's Circular No. 184/20097TT-BTC of
September 15, 2009, stipulating the collection, remittance, management and use
of the fee for issuance of mining licenses and the fee for exclusive mineral
exploration. 2. Any problems arising in the course of
implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study
and guidance. FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan TABLE OF FEE RATES FOR ISSUANCE OF MINING LICENSES
(Attached to the Finance Ministry's Circular No. 155/2010/TT-BTC of October
11, 2010) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Groups of mining licenses Fee rate (VND million/license) 1 License
for exploitation of sand and gravel on the stream bed: 1.1 Of
an output of under 5,000 m3/year; 1 1.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 1.3 Of
an output of over 10,000 m3/year; 15 2 License
for exploitation of minerals for use as ordinary construction materials,
without using industrial explosive materials: 2.1 License
for exploitation of minerals for use as ordinary construction materials on an
area of under 10 ha and of an output of under 100,000 m3/year; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.2 License
for exploitation of minerals for use as ordinary construction materials on an
area of 10 ha or more and an output of under 100,000 m3/year, or
minerals for use as ordinary construction materials on an area of under 10 ha
and an output of 100.000 m3/year or more, and peat, except
exploitation of sand and gravel on the stream bed specified in Section 1 of
this Table; 20 2.3 License
for exploitation of minerals for use as cement materials or ordinary
construction materials on an area of 10 ha or more and an output of 100,000 m3/year
or more, except exploitation of sand and gravel on the stream bed specified
in Section 1 of this Table; 30 3 License
for exploitation of minerals for use as cement materials or ordinary
construction materials, using industrial explosive materials; ashlar floor-
and wall-covering stones and mineral water 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 License
for open-cast exploitation of minerals, except minerals listed at Points 1, 2,
3, 6 and 7 of this Table: 4.1 Without
using industrial explosive materials 40 4.2 Using
industrial explosive materials 50 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 60 6 License
for exploitation of precious and rare minerals 80 7 License
for exploitation of special and hazardous minerals 100
Thông tư 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
7.610
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|