BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
14/2012/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỜNG
CAO TỐC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – TRUNG LƯƠNG
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí
và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đường cao tốc
thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng
đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương thực hiện theo quy định
tại mục III phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường
bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC); trừ các loại phương tiện
không được phép lưu hành trên đường cao tốc theo quy định của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 2. Quy trình thu phí
a) Tại làn vào: Người điều khiển
phương tiện dừng lại tại cabin làn vào. Nhân viên thu phí phát cho người điều
khiển phương tiện Vé vào đường cao tốc (có thể là: thẻ thông minh, vé từ, vé mã
vạch,...). Trên vé có ghi các thông tin về địa điểm, tên, mã trạm ngõ vào đường
cao tốc, phân loại xe.
b) Tại làn ra: Khi phương tiện
tiến tới trạm ra, Người điều khiển phương tiện đưa Vé vào đường cao tốc cho
nhân viên thu phí, đồng thời, nhận chứng từ thu phí và thanh toán tiền phí.
Điều 3. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung
Lương.
Điều 4. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng
tại các trạm thu phí đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương thực hiện
theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền
phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ đường
cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
a) Cơ quan thu phí được trích để
lại 7% số tiền phí sử dụng đường bộ thực thu được để trang trải cho hoạt động
thu phí.
a.1) Chi hoạt động thường xuyên
tổ chức thu phí:
- Tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp);
- Chi phí quản lý: Công tác phí,
hội nghị, thông tin liên lạc, dịch vụ công cộng (tiền điện chiếu sáng trạm thu
phí, nước văn phòng trạm thu phí), vật tư văn phòng, chi hội họp, ...
- Chi tiền ăn giữa ca cho người
lao động với mức chi tối đa cho mỗi người không vượt quá mức lương tối thiểu do
Nhà nước quy định;
- Chi bảo hộ lao động hoặc đồng
phục theo chế độ quy định (nếu có);
- Chi sửa chữa thường xuyên nhà
cửa, thiết bị văn phòng, trạm thu phí;
- Chi thuê bảo vệ trạm thu phí
(nếu có);
- Chi tiền vé, ấn chỉ phục vụ
thu phí;
- Chi mua phụ tùng thay thế, thiết
bị có giá trị nhỏ và công cụ lao động khác trực tiếp phục vụ thu phí;
- Chi phí gián tiếp của doanh
nghiệp phục vụ công tác thu phí (đối với doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm
vụ thu phí);
- Chi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ thu phí và chi thông tin tuyên truyền.
- Chi khác (nếu có).
a.2) Chi trích quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí đường bộ. Mức trích lập 2
(hai) quỹ khen thưởng và phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá
3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước hoặc bằng 2 (hai)
tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng số thu năm trước.
b) Tổng số tiền phí thực thu được,
sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này,
số còn lại (93%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương,
loại, khoản, mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng
đường bộ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP
ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 07/02/2012. Thời gian bắt đầu thu phí kể từ khi Bộ Giao thông vận
tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng
đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Website chính phủ;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Tiền
Giang và tỉnh Long An;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
ĐƯỜNG
CAO TỐC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – TRUNG LƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TT-BTC ngày 07/02/2012 của Bộ Tài
chính)
1. Biểu mức phí của các
phương tiện như sau:
Số
thứ tự
|
Loại
phương tiện
|
Mệnh
giá
(đồng/km)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe có trọng
tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải công cộng
|
1.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế
ngồi, xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
1.500
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe
tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
2.200
|
4
|
Xe có trọng tải từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20fit
|
4.000
|
5
|
Xe tải
có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40fit
|
8.000
|
2. Quãng đường giữa các trạm
thu phí như sau:
Ra
Vào
|
Chợ
Đệm
|
Bến
Lức
|
Tân
An
|
Thân
Cửu Nghĩa
|
Chợ Đệm
|
|
10km
|
25km
|
40km
|
Bến Lức
|
10km
|
|
15km
|
30km
|
Tân An
|
25km
|
15km
|
|
15km
|
Thân Cửu Nghĩa
|
40km
|
30km
|
15km
|
|
3. Biểu mức phí cụ thể cho từng
loại phương tiện như sau:
3.1 Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải
có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải công cộng
Đơn
vị tính: đồng
Ra
Vào
|
Chợ
Đệm
|
Bến
Lức
|
Tân
An
|
Thân
Cửu nghĩa
|
Chợ Đệm
|
|
10.000
|
25.000
|
40.000
|
Bến Lức
|
10.000
|
|
15.000
|
30.000
|
Tân An
|
25.000
|
15.000
|
|
15.000
|
Thân Cửu Nghĩa
|
40.000
|
30.000
|
15.000
|
|
3.2. Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế
ngồi, xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
Đơn
vị tính: đồng
Ra
Vào
|
Chợ
Đệm
|
Bến
Lức
|
Tân
An
|
Thân
Cửu Nghĩa
|
Chợ Đệm
|
|
15.000
|
37.000
|
60.000
|
Bến Lức
|
15.000
|
|
22.000
|
45.000
|
Tân An
|
37.000
|
22.000
|
|
22.000
|
Thân Cửu Nghĩa
|
60.000
|
45.000
|
22.000
|
|
3.3. Xe từ 31 ghế ngồi trở lên,
xe tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
Đơn
vị tính: đồng
Ra
Vào
|
Chợ
Đệm
|
Bến
Lức
|
Tân
An
|
Thân
Cửu Nghĩa
|
Chợ Đệm
|
|
22.000
|
55.000
|
88.000
|
Bến Lức
|
22.000
|
|
33.000
|
66.000
|
Tân An
|
55.000
|
33.000
|
|
33.000
|
Thân Cửu Nghĩa
|
88.000
|
66.000
|
33.000
|
|
3.4. Xe có trọng tải từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20fit
Đơn
vị tính: đồng
Ra
Vào
|
Chợ
Đệm
|
Bến
Lức
|
Tân
An
|
Thân
Cửu Nghĩa
|
Chợ Đệm
|
|
40.000
|
100.000
|
160.000
|
Bến Lức
|
40.000
|
|
60.000
|
120.000
|
Tân An
|
100.000
|
60.000
|
|
60.000
|
Thân Cửu Nghĩa
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
|
3.5. Xe tải có
trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40fit
Đơn
vị tính: đồng
Ra
Vào
|
Chợ
Đệm
|
Bến
Lức
|
Tân
An
|
Thân
Cửu Nghĩa
|
Chợ Đệm
|
|
80.000
|
200.000
|
320.000
|
Bến Lức
|
80.000
|
|
120.000
|
240.000
|
Tân An
|
200.000
|
120.000
|
|
120.000
|
Thân Cửu Nghĩa
|
320.000
|
240.000
|
120.000
|
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương
tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn
cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu
phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng):
Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay
không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải
trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.