BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
118/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH XÁC NHẬN NGUỒN GỐC NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC,
HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với
người nộp, tổ chức thu phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ
phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 2. Người
nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi được Tổ chức
quản lý cảng cá thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản thì phải nộp
phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản.
2. Tổ chức, cá nhân khi được Chi cục Thủy sản cấp giấy phép khai thác, hoạt
động thủy sản thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ
chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức quản lý cảng cá thu phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản.
2. Chi cục Thủy sản (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động
thủy sản.
Điều 4. Mức
thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí thực hiện như sau:
Stt
|
Loại phí, lệ
phí
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản
|
150.000 đồng + (số tấn thủy sản x
15.000 đồng/tấn).
Tối đa 700.000 đồng/lần.
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác
thuỷ sản:
|
|
a
|
Cấp mới
|
40.000
đồng/lần
|
b
|
Gia hạn hoặc cấp lại
|
20.000
đồng/lần
|
c
|
Đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấy phép
|
40.000
đồng/lần
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
thủy sản đối với tàu cá nước ngoài:
|
|
a
|
Cấp mới
|
200
USD/lần
|
b
|
Gia hạn hoặc cấp lại
|
100
USD/lần
|
c
|
Đổi giấy phép do đổi nội dung
trong giấy phép
|
200
USD/lần
|
Điều 5. Kê
khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 20 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý phí, lệ phí
1. Đối với tổ chức thu phí:
a) Tổ chức quản lý cảng cá là đơn vị sự nghiệp công lập: Tổ
chức quản lý cảng cá trích 90% số tiền phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách
nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
b) Tổ chức
quản lý cảng cá là doanh nghiệp: Tiền phí thu được là doanh thu của Tổ chức quản
lý cảng cá. Tổ chức quản lý cảng cá được giữ lại 100% số tiền phí thu được để
trang trải cho việc thu phí và phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tổ chức quản lý cảng cá lập và
giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về
phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn.
2. Đối với tổ chức thu lệ phí:
Nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục
tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực
hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ
chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
2. Bãi bỏ các quy định về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu
thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản quy định tại Thông
tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ
thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác
nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động
thủy sản.
3. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|