Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 110/2003/TT-BTC chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Số hiệu: 110/2003/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 17/11/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 110/2003/TT-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2003

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 110/2003/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ BẢO VỆ, KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật và Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU:

1. Các tổ chức, cá nhân (không phân biệt trong nước hay nước ngoài) khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc về bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật (dưới đây gọi chung là bảo vệ thực vật) thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

2. Mức thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được quy định cụ thể tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.

II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ:

1. Phí, lệ phí bảo vệ thực vật là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật có trách nhiệm:

a) Tổ chức thu, nộp phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí, lệ phí tại địa điểm thu phí, lệ phí. Khi thu tiền phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

b) Mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất 10 ngày một lần phải gửi số tiền phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí để quản lý theo chế độ hiện hành.

c) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp hiện hành.

d) Đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, lệ phí bảo vệ thực vật với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

e) Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

3. Tiền thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được quản lý sử dụng như sau:

a) Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được trích để lại tiền thu phí, lệ phí trước khi nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được như sau:

- Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và hành nghề xông hơi khử trùng được để lại: 20% (hai mươi phần trăm).

- Phí thẩm định, kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật được để lại: 80% (tám mươi phần trăm).

b) Nộp ngân sách nhà nước phần tiền phí, lệ phí còn lại (tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, trừ số đã để lại theo tỷ lệ quy định tại tiết a điểm này), gồm:

- Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và hành nghề xông hơi khử trùng phải nộp ngân sách: 80% (tám mươi phần trăm).

- Phí thẩm định, kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật phải nộp ngân sách: 20% (hai mươi phần trăm).

4. Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được sử dụng số tiền để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại tiết a, điểm 3 mục này để chi phí cho việc thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt với nội dung chi cụ thể sau đây:

a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản chi bồi dưỡng độc hại, làm việc thêm giờ, ngoài giờ, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động (kể cả lao động thuê ngoài) phục vụ việc thu phí, lệ phí theo chế độ hiện hành.

b) Chi trang bị đồng phục hoặc bảo hộ lao động cho lao động thực hiện việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định (nếu có).

c) Chi phí phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

d) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thu phí, lệ phí.

e) Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ, tuyên truyền quảng cáo phục vụ việc thu phí, lệ phí.

f) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị, công cụ làm việc và các khoản chi khác theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

g) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật phải quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định.

Định kỳ theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật, các cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật trực thuộc căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm (chia theo từng tháng, quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây lớn hơn số được chi theo dự toán được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Bảo vệ thực vật để Cục thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động.

Cục Bảo vệ thực vật được mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở để điều hoà tiền phí, lệ phí giữa các đơn vị trong nội bộ. Số dư tài khoản cuối năm được chuyển sang năm sau.

5. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số được trích để lại trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo tỷ lệ % quy định, số tiền còn lại cơ quan thu phí, lệ phí phải trực tiếp nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 033 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (cơ quan thu thuộc Trung ương quản lý thì nộp vào ngân sách trung ương, cơ quan thu thuộc địa phương quản lý thì nộp vào ngân sách địa phương).

6. Hàng năm, cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật phải lập dự toán và quyết toán thu - chi tiền phí, lệ phí gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Việc quyết toán phí, lệ phí bảo vệ thực vật thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; Bãi bỏ Quyết định số 22/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Công văn số 6673 TC/HCSN ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính về việc quản lý và sử dụng phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các văn bản quy định về phí, lệ phí bảo vệ thực vật khác trái với Thông tư này.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật có thẩm quyền thực hiện thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo quy định tại Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ BẢO VỆ, KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ Tài chính)

I- LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (BVTV) VÀ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG:

STT

Chỉ tiêu

Mức thu

(1.000 đồng/giấy)

1

Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp.

200

2

Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng.

200

3

Cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV.

200

4

Cấp giấy đăng ký bổ sung thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung).

200

5

Cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy đăng ký.

200

6

Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc BVTV (đối với thuốc hạn chế sử dụng, thuốc ngoài danh mục).

200

7

Đổi giấy phép khảo nghiệm, giấy đăng ký thuốc BVTV.

200

8

Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV.

200

9

Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV.

200

10

Cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi, khử trùng.

200

11

Cấp giấy đăng ký đặc cách thuốc BVTV.

200

II- PHÍ THẨM ĐỊNH, KIỂM ĐỊNH, KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (BVTV) VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT:

1. Phí thẩm định, kiểm định thuốc bảo vệ thực vật:

STT

Chỉ tiêu

Mức thu

(1.000 đồng/lần)

a

b

c

1

Thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp:

 

 

a) Thẩm định phục vụ cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp.

2.000

 

b) Thẩm định phục vụ cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng.

2.800

 

c) Thẩm định phục vụ cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV.

7.300

 

d) Thẩm định phục vụ cấp giấy đăng ký thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung).

2.000

 

e) Thẩm định phục vụ cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy đăng ký.

2.000

 

f) Thẩm định phục vụ cấp giấy đăng ký đặc cách thuốc BVTV.

2.000

 

g) Thẩm định phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV.

800

2

Kiểm định chất lượng thuốc BVTV (không bao gồm thuốc BVTV xuất nhập khẩu):

 

 

a) Phân tích định lượng thuốc BVTV.

250 /1 hoạt chất

(hoặc 1 tạp chất)

 

b) Phân tích định tính thuốc BVTV.

450 /1 hoạt chất

 

c) Phân tích cả định tính và định lượng thuốc BVTV.

600 /1 hoạt chất

 

d) Xác định tính chất lý hoá:

 

 

- Tỷ suất lơ lửng hoặc độ bền trong bảo quản.

200 /1 chỉ tiêu

 

- Các tính chất khác.

50 /1 chỉ tiêu

3

Đăng ký kiểm tra, lấy mẫu, kiểm định chất lượng thuốc BVTV xuất nhập khẩu.

0,05% giá trị lô hàng (Tối thiểu 300, tối đa 10.000)

4

Kiểm định dư lượng thuốc BVTV:

 

 

a) 1 chỉ tiêu/1 mẫu.

300

 

b) Chỉ tiêu thứ 2 trở đi (cùng 1 nhóm thuốc)/1 mẫu.

150 / 1 chỉ tiêu

5

Khảo nghiệm thuốc BVTV mới:

 

 

- Diện hẹp (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, 3-5 công thức, 3-4 lần nhắc lại, diện tích ô 25-50 m2).

11.000

 

- Diện rộng (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, tối đa 4 công thức, diện tích ô tối thiểu 300 m2).

9.000

 

- Xác định thời gian cách ly (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng/1 vụ) trên diện rộng.

9.000

2. Kiểm dịch thực vật (KDTV):

a) Lô hàng có khối lượng nhỏ:

STT

Chỉ tiêu

Phí kiểm dịch

(1.000 đồng)

1

Lô hàng thương phẩm: < 1 kg

10

 

1 - 10 kg

30

 

> 10 kg

Theo mục b

2

Lô hàng dùng làm giống: Ê 1 kg

90

 

> 1 kg

Theo mục b

3

Đối với lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống:

 

 

Ê 10 cá thể

15

 

11 - 100 cá thể

40

 

101 - 1.000 cá thể

80

 

> 1.000 cá thể

150

Ghi chú: - Lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật được miễn bao gồm những trường hợp khối lượng: Ê 01 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho 1 lần nhập, xuất khẩu.

- Lô hàng có khối lượng nhỏ Ê 0,1 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.

b) Lô hàng có khối lượng lớn:

Trọng lượng

lô hàng

(tấn, m3)

Mức thu (1.000 đồng)

Giấy tờ

Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại

Lấy mẫu

Phân tích giám định

Tổng cộng

Côn trùng

Nấm

Tuyến trùng

Cỏ dại

Vi khuẩn

< 1

10

8

10

30

5c0

40

30

100

278

1 - 5

10

10

15

30

50

40

30

100

285

6 -10

10

12

20

30

50

40

30

100

292

11 - 15

10

14

25

30

50

40

30

100

299

16 - 20

10

16

30

30

50

40

30

100

306

21 - 25

10

18

35

30

50

40

30

100

313

26 - 30

10

20

40

30

50

40

30

100

320

31 - 35

10

22

45

30

50

40

30

100

327

36 - 40

10

24

50

30

50

40

30

100

334

41 - 45

10

26

55

30

50

40

30

100

341

46 - 50

10

28

60

30

50

40

30

100

348

51 - 60

10

35

70

30

50

40

30

100

365

61 - 70

10

40

75

30

50

40

30

100

375

71 - 80

10

45

80

30

50

40

30

100

385

81 - 90

10

50

85

30

50

40

30

100

395

91 - 100

10

55

90

30

50

40

30

100

405

101 - 120

10

60

100

30

50

40

30

100

420

121 - 140

10

65

105

30

50

40

30

100

430

141 - 160

10

70

110

30

50

40

30

100

440

161 - 180

10

75

115

30

50

40

30

100

450

181 - 200

10

80

120

30

50

40

30

100

460

201 - 230

10

90

130

30

50

40

30

100

480

231 - 260

10

95

135

30

50

40

30

100

490

261 - 290

10

100

140

30

50

40

30

100

500

291 - 320

10

105

145

30

50

40

30

100

510

321 - 350

10

110

150

30

50

40

30

100

520

351 - 400

10

115

155

30

50

40

30

100

530

401 - 450

10

120

160

30

50

40

30

100

540

451 - 500

10

125

165

30

50

40

30

100

550

Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:

- Các mức thu chưa bao gồm chi phí đi đến địa điểm lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

- Thực tế phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.

- Gieo trồng, theo dõi, kiểm tra, kiểm dịch giống cây trồng nhập khẩu trong vườn ươm theo mức thực chi.

c) Trường hợp pháp luật quy định không làm thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thì không thu phí kiểm dịch thực vật. Trường hợp khách hàng có yêu cầu kiểm dịch thực vật xuất khẩu hoặc thực vật xuất khẩu phải thực hiện kiểm dịch theo các điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia thì việc thu phí kiểm dịch thực vật xuất khẩu được thực hiện theo quy định tại mục này.

d) Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại (phí giấy tờ đối với cả lô hàng không đổi) với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).

e) Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 50% mức thu theo mục này.

 

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No.: 110/2003/TT-BTC

Hanoi, November 17, 2003

 

CIRCULAR

OF MINISTRY OF FINANCE NO.110/2003/TT-BTC DATED NOVEMBER 17, 2003 PRESCRIBING THE COLLECTION, REMITTANCE AND USE MANAGEMENT OF FEES, CHARGES OF PROTECTION AND QUARANTINE OF PLANT AND MANAGEMENT OF PLANT PROTECTION DRUGS

Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges and Decree No.57/2002/ND-CP dated 3/6/2002 of the Government detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges and the documents guiding the implementation;

Pursuant to the Ordinance on Protection and Quarantine of Plant and Decree No.58/2002/ND-CP dated 3/6/2002 of the Government promulgating the Regulation on plant protection, the Regulation on plant quarantine and the Regulation on management of plant protection drugs;

After consulting with the Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Finance shall provide for the collection, remittance and use management of fees, charges of protection and quarantine of plant and management of plant protection drugs as follows:

I. SUBJECTS TO AND RATE OF COLLECTION:

1. The organizations and individuals (regardless of domestic or foreign one) when being performed the protection and quarantine of plant and management of plant protection drugs by the competent State management agencies (hereinafter referred to as plant protection) shall be paid fees, charges in accordance with provisions of this Circular.

2. Rates of charge and fees for plant protection are specified in the Table of collection rates attached to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Fee, charge for plant protection is the revenues of the state budget.

2. Agencies charge fees for plant protection shall:

a) Organize the collection and remittance of fees and charges for plant protection in accordance with provisions of this Circular. List or publicize rates of charges and fees at the places of collecting fees and charges. When collecting fees, charges, it must make and issue receipts to payers of fees, charges under the current regulations of the Ministry of Finance on the issuance, management, and use of tax documents.

b) Open the account "temporary keeping of fees, charges" at the State Treasury where the collecting agencies locate their head offices for monitoring, managing fees and charges. Every day or once no later than 10 days, it must deposit fees, charges collected into the account of temporarily keeping fees, charges for management under the current regulations.

c) Open accounting books for monitoring and reflecting the collection, remittance, management, and use of amount of charges and fees for plant protection under the current accounting regime of the administrative and professional units.

d) Register, declare, collect, and make payment of fees and charges for plant protection with the tax agencies directly managing according to the regulations in the Circular No.63/2002/TT-BTC dated 24/7/2002 of the Ministry Finance guiding the implementation of law’s provisions on fees and charges.

e) Implement regime of financial publication as prescribed by law.

3. Proceeds from fees and charges for plant protection managed and used as follows:

a) The agencies collecting fees and charges for plant protection are allowed to deduct the proceeds from fees and charges before remitting them into the state budget in percentage (%) on the total amount of fees, charges actually collected as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Charges for appraisal, inspection, testing of plant protection drugs and quarantine of plant are deducted: 80% (eighty percent).

b) Pay to the state budget the left amount of fees and charges (the total amount of fees, charges actually collected, minus the amount deducted according to the rate specified in section a, of this point), including:

- Fees for granting permits, certificates of import, production and trading of plant protection drugs and the practice of fumigation shall be remitted: 80% (eighty percent).

- Charges for appraisal, inspection, testing of plant protection drugs and quarantine of plant shall be remitted: 20% (twenty percent).

4. Agencies collecting fees, charges for plant protection is used the deducted amount in the percentages (%) specified in section a, Point 3 of this Item for expenditure of collecting fees, charges of plant protection under the estimate approved by the competent agencies with specific spending items as follows:

a) Payment of salary or wages, allowances, expenses for hazardous works, overtime, working out of official hours, the contributions according to salary or wages for employees (including employees outsourcing) for the collection of fees, charges under the current regulations.

b) Payment for uniform or labor protection for employees making the collection of fees, charges under the regulations (if any).

c) Expenses for the collection of fees, charges such as office supplies, telephone, electricity, water, travelling expenses, duty free; printing (purchase) of declarations, permits, and other tax documents according to standards and current criterias.

d) Expenses for regular repair and overhaul of property, machinery, and equipment for the collection of fees, charges.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Expenses for the procurement of supplies, materials, equipment, working tools and other expenses according to estimates approved by the competent agencies.

g) The reward fund, welfare fund for officials, staffs directly collect fees, charges in the unit. The rate of appropriation for 2 (two) funds of reward and welfare average per year, one person maximum not exceeding 3 (three) months of actually paid salaries if the collected amount of this year is higher than the previous year, or equal to 2 (two) months of actually paid salaries if the collected amount of this year is lower or equal to the previous year.

Agencies collecting fees, charges for plant protection must manage and use amount of charges and fees to be retained above in accordance with purpose, with legal documents as prescribed.

Periodically in accordance with provisions of the Plant Protection Department, the subordinate agencies collecting fees, charges of plant protection based on estimates approved by the competent authorities every year (divided by each month, quarter), if the amount to be deducted to retain according to the percentages specified above more than the amount expended according to the approved cost estimate must pay the difference into account of the Department of Plant Protection for the Department to regulate the subordinate units that are inadequate sources of expenses to assure their operations.

Plant Protection Department is opened more deposit accounts at the State Treasury where it locates head office to regulate charges and fees between the internal units. Balance of the end of year is transferred to the following year.

5. The total amount of fees, charges actually collected, after subtracting the amount deducted to retain for spending the collection of fees, charges according to percentage % prescribed, the remaining amount of the agency collecting fees and charges must pay directly into the state budget by chapters, types, corresponding amount, Section 033, index of the current State budget (the collection agency of the central management shall submit into the central budget, the collection agency of the local management shall submit into local budget).

6. Every year, the agencies collecting fees, charges for plant protection must make estimate and settle the revenue – expenditure of fees, charges sending to the agencies managing superior sector, finance agencies, tax agencies at the same level, State Treasuries where the transactions are made. The settlement of fees and charges for plant protection is implemented simultaneously with the settlement of the state budget.

III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION:

1. This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette; annul the Decision No.22/2000/QD-BTC dated 21/02/2000 of the Minister of Finance issuing the rates of collecting charge and fees of protection and quarantine of plant, Official Dispatch No.6673 TC/HCSN dated 30/12/1999 of the Ministry of Finance on the management and use of fees, charges of protection and quarantine of plant and other regulations on fees and charges for plant protection contrary to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In the course of implementation, if any problem arises, the organizations and individuals should promptly report them to the Ministry of Finance for study and settlement.

 

 

 

Truong Chi Trung

(Signed)

 

TABLE OF CHARGES AND FEES FOR PROTECTION AND QUARANTINE OF PLANT AND MANAGEMENT OF PLANT PROTECTION DRUGS
(Issued together with Circular No.110/2003/TT-BTC dated November 17, 2003 of Ministry of Finance)

I- FEES GRANTING LICENSES, CERTIFICATES OF IMPORT, PRODUCTION, SALES OF PLANT PROTECTION DRUGS (PPD) AND THE PRACTICE OF FUMIGATION:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criterias

Rate of collection

(1,000 dong/piece)

1

Licensing testing of PPD of small scale.

200

2

Licensing testing of PPD of large scale.

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Granting official registration certificate of PPD.

200

4

Granting additional registration certificate of PPD (each additional form).

200

5

Granting re-registration certificate of PPD and extending registration certificate.

200

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

7

Changing license of testing, registration certificate of PPD.

200

8

Granting certificate of practicing production, processing, discharging bottles, packing of PPD.

200

9

Granting certificate of practicing sales of PPD.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Granting certificate of practicing fumigation, disinfection.

200

11

Granting especial registration certificate of PPD.

200

II- FREES OF PPD) :

1. Fees of appraisal, :

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Collection rates

(1,000 dong/time)

a

b

c

1

Appraisal of business, trade with condition of agricultural sector:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,000

 

b) Apprasal for licensing testing of PPD of large scale.

2,800

 

c) Apprasal for granting official registration certificate of PPD.

7,300

 

d) Apprasal for granting registration certificate of PPD (each additional form).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

e) Apprasal for granting re-registration certificate of PPD and extending registration certificate.

2,000

 

f) Apprasal for granting especial registration certificate of PPD.

2,000

 

g) Apprasal for granting certificates of practicing production, processing, discharging bottles, packing of PPD.

800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Examination of quality of PPD (excluding PPD exported, imported):

 

 

a) Quantitative analysis of PPD.

250 /1 active substance

(or 1 admixture)

 

b) Qualitative analysis of PPD.

450 /1 active substance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Quantitative and qualitative analysis of PPD.

600 /1 active substance

 

d) Determination of Physico-chemical properties:

 

 

- Floating rate or durability in preservation.

200 /1 criteria

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50 /1 criteria

3

Registration for inspection, sampling, and appraisal of PPD exported, imported.

0,05% of value of goods lot (minimum 300, maximum 10,000)

4

Appraisal of PPD residue:

 

 

a) 1 criteria/1 sample.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

b) The second criteria onward (the same group of drug)/1 sample.

150/1 criteria

5

Testing of new PPD:

 

 

- Small scale (1 type of drug, 1 type of insect causing harm, 1 location, 1 type of plant, 3-5 formulas, 3-4 times of repeat, square area 25-50 m2).

11,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Large scale (1 type of drug, 1 type of insect causing harm, 1 location, 1 type of plant, maximum 4 formulas, minimum square area 300 m2).

9,000

 

- Determination of isolation time (1 type of drug, 1 type of insect causing harm, 1 location, 1 type of plant /1 season) on large scale.

9,000

2. Quarantine of plant (QP):

a) Lot of goods with small volume:

No.

Criterias

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fees (1,000 dong)

1

Goods lot as commercial products: < 1 kg

10

 

1 - 10 kg

30

 

> 10 kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Goods lot used for seed: E 1 kg

90

 

> 1 kg

By Section b

3

For goods lot as seedlings, slips, grafts, seed bamboo frame:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E 10 units

15

 

11 - 100 units

40

 

101 – 1,000 units

80

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

Notes: persons (slips, grafts, seed bamboo frame, bulb as seedling)

- persons (slips, grafts, seed bamboo frame, bulb as seedling

b) Lot of goods with large volume:

Weight of goods lot

(ton, m3)

Rate of collection (1,000 VND)

Paper

Examination of collection of pests

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Analysis, appraisal

total

Insect

Mold

Pathogenic nematodes

Grass weed

bacterias

< 1

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

30

5c0

40

30

100

278

1 - 5

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

30

50

40

30

100

285

6 -10

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

30

50

40

30

100

292

11 - 15

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

30

50

40

30

100

299

16 - 20

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

30

50

40

30

100

306

21 - 25

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

30

50

40

30

100

313

26 - 30

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

30

50

40

30

100

320

31 - 35

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

30

50

40

30

100

327

36 - 40

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

30

50

40

30

100

334

41 - 45

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

30

50

40

30

100

341

46 - 50

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

30

50

40

30

100

348

51 - 60

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

30

50

40

30

100

365

61 - 70

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

30

50

40

30

100

375

71 - 80

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

30

50

40

30

100

385

81 - 90

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85

30

50

40

30

100

395

91 - 100

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

30

50

40

30

100

405

101 - 120

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

30

50

40

30

100

420

121 - 140

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

105

30

50

40

30

100

430

141 - 160

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

110

30

50

40

30

100

440

161 - 180

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

115

30

50

40

30

100

450

181 - 200

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

30

50

40

30

100

460

201 - 230

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

130

30

50

40

30

100

480

231 - 260

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

135

30

50

40

30

100

490

261 - 290

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

30

50

40

30

100

500

291 - 320

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

145

30

50

40

30

100

510

321 - 350

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

30

50

40

30

100

520

351 - 400

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

155

30

50

40

30

100

530

401 - 450

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

160

30

50

40

30

100

540

451 - 500

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

165

30

50

40

30

100

550

Note: In the above table, the rates of collection are interpreted as follows:

- The rates of collection are exclusive of travelling expenses to the place of sampling and inspecting objects subject to quarantine.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cultivating, monitoring, inspecting, and quarantining imported plant varieties in the nursery at the rate actually paid.

c) Where the law defines not to conduct quarantine procedures for plant exported, it shall not charge fees of plant quarantine. If customers require for quarantining plant exported or export plant required to be quarantined under the international treaties which the Socialist Republic of Vietnam that have signed or acceded to, the collection of fee quarantining plant exported shall comply with the provisions of this section.

d) Goods lot with weigh of more than 500 (tonnes, m3) is classified as ship holds, warehouses to quarantine and calculate quarantine fees, or add quarantine fees for the rest (paper costs for the whole goods lot does not change) with quarantine fee of the 500 lots (tonnes, m3).

e) Charges for monitoring, disinfection of objects subject to plant quarantine shall be calculated equal to 50% of the rate of collection under this section. 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.795

DMCA.com Protection Status
IP: 3.143.214.226
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!