|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 10/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71-TC/TCT-1997 hướng dẫn về thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép họat động Bưu chính viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
10/1998/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Mộng Giao
|
Ngày ban hành:
|
21/01/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
10/1998/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 01 năm 1998
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 71-TC/TCT NGÀY
10-10-1997 VỀ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HỌAT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG.
Thực hiện Nghị định số 12-CP
ngày 11-03-1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tố chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện, Quyết định số 158-CT ngày 18-05-1991 của
Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thu phí cấp và
bảo vệ tần số tuyến điện, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 71-TC/TCT ngày
10-10-1997 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép họat động
bưu chính, viễn thông.
Qua thời gian thực hiện, để phù
hợp với thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 71-TC/TCT ngày 10-10-1997 về hướng dẫn chế độ thu nộp và
quản lý lệ phí cấp giấy phép họat động bưu chính viễn thông như sau:
1. Bổ sung điểm
1 Biểu mức thu lệ phí về “cấp phép thiết lập mạng viễn thông vô tuyến chuyên
dùng” đối với mạng có 10 máy như sau:
a) Mạng họat động trong địa bàn
nội tỉnh: 1.500.000 đồng.
b) Mạng họat động liên tỉnh
nhưng trong phạm vi do 1 Cục Bưu điện khu vực quản lý: 2.500.000 đồng.
c) Mạng họat động trong phạm vi
liên quan tới địa bàn 2 Cục Bưu điện quản lý: 5.000.000 đồng.
2. Sửa đổi điểm
3 Biểu mức thu về “cấp phép thiết lập mạng viễn thông hữu tuyến chuyên dùng
(ngòai nội dung ở điểm 1 và bao gồm cả mạng cung cấp dịch vụ Internet dùng
riêng)” như sau:
a) Trong phạm vi nội tỉnh, thành
phố:
- Tổng đài có dung lượng đến 16
số: 300.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 16
số đến 32 số: 600.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 32
số đến 64 số: 900.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 64
số đến 128 số: 1.200.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên
128 số: 1.500.000 đồng.
b) Trong phạm vi khu vực Cục quản
lý:
- Tổng đài có dung lượng đến 128
số: 1.900.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên
128 số đến 1024 số: 2.500.000 đồng
c) Trong phạm vi liên vùng:
- Tổng đài có dung lượng đến 128
số: 3.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên
128 số đến 1024 số: 4.000.000 đồng.
d) Đi quốc tế: 10.000.000 đồng.
3. Sửa đổi điểm
7 Biểu mức thu về “kiểm định thiết bị bưu chính viễn thông xuất nhập khẩu”:
0,1% giá trị lô hàng, thu một lần khi kiểm định nhưng tối thiểu 150.000 đồng và
tối đa không quá 20.000.000 đồng.
4. Sửa đổi điểm
9 Biểu mức thu về “cấp giấy phép xuất nhập khẩu tem bưu chính”: 0,1% giá trị lô
hàng, nhưng tối thiểu 100.000 đồng và tối đa không quá 1.000.000 đồng.
5. Sửa đổi điểm
10 Biểu mức thu về “kiểm định chất lượng kỹ thuật mạng viễn thông trước khi đấu
nối vào mạng quốc gia” như sau:
a) Mạng chuyên dùng:
* Phạm vi nội tỉnh:
- Tổng đài có dung lượng đến 16 số:
2.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 16
số đến 34 số: 3.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 34
số đến 64 số: 4.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 64
số đến 128 số: 4.500.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên
128 số: 5.000.000 đồng.
* Phạm vi tòan quốc:
- Tổng đài có dung lượng đến 16
số: 12.500.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 16
số đến 34 số: 13.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 34
số đến 64 số: 13.500.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 64
số đến 128 số: 14.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên
128 số đến 1024 số: 15.000.000 đồng.
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác vẫn áp dụng theo quy định tại Thông tư số
71-TC/TCT ngày 10-10-1997 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
K.T
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Vũ Mộng Giao
|
Thông tư 10/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71-TC/TCT-1997 hướng dẫn về thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép họat động Bưu chính viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY
OF FINANCE
-----
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------
|
No. 10/1998/TT-BTC
|
Hanoi, January
21, 1998
|
CIRCULAR AMENDING AND
SUPPLEMENTING CIRCULAR No.71-TC/TCT OF OCTOBER 10, 1997 ON THE COLLECTION,
REMITTANCE AND MANAGEMENT OF THE POST AND TELECOMMUNICATIONS PERMIT GRANTING
FEES In furtherance of Decree No.12 of March 11, 1996
of the Government on the functions, tasks, powers and organizational structure
of the General Department of Post and Telecommunications; and Decision
No.158/CT of May 18, 1991 of the Chairman of the Council of Ministers (now the
Prime Minister) on the collection of fees for assigning and protecting radio
frequencies; the Ministry of Finance issued on October 10, 1997 Circular No.71-TC/TCT
guiding the regime of collection, remittance and management of the post and
telecommunications permit granting fees. After a period of implementation and in order to
make it suitable to the practical situation, the Ministry of Finance now guides
the amendments and supplements to fee table issued together with Circular
No.71-TC/TCT of October 10, 1997 guiding the regime of collection, remittance
and management of the post and telecommunications permit granting fees, as
follows: 1. To supplement Item 1 of the table of fee
amounts to be collected for "granting of permits for the establishment of
specialized wireless telecommuni-cations networks", each has 10 stations,
as follows: a) For an intra-provincial network: 1,500,000
VND b) For an inter-provincial network under the
management of 01 regional post office: 2,500,000 VND c) For an inter-regional network under the
management of 02 provincial/municipal post offices: 5,000,000 VND 2. To amend Item 3 of the table of fee amounts
to be collected for "granting of permits for the establishment of
specialized wire telecommunications networks" (other than those defined in
Item 1 and including networks for provision of Internet services for exclusive
use)", as follows: .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 10/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71-TC/TCT-1997 hướng dẫn về thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép họat động Bưu chính viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
4.599
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|