Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 08/2024/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 05/02/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Mức thu lệ phí cấp Giấy phép nhận chìm ở biển từ ngày 21/3/2024

Ngày 05/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 08/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

Mức thu lệ phí cấp Giấy phép nhận chìm ở biển từ ngày 21/3/2024

Theo đó, từ ngày 21/03/2024, mức thu lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển được quy định như sau:

- Cấp giấy phép: 22.500.000 đồng/giấy phép

- Cấp lại giấy phép: 7.000.000 đồng/giấy phép

- Gia hạn giấy phép: 17.500.000 đồng/giấy phép

- Sửa đổi, bổ sung giấy phép: 12.500.000 đồng/giấy phép

Người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 60 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015 cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhận chìm ở biển

- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép nhận chìm ở biển trong trường hợp khu vực biển được sử dụng để nhận chìm có một phần hoặc toàn bộ nằm ngoài vùng biển ven bờ hoặc khu vực biển giáp ranh giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển cấp Giấy phép nhận chìm ở biển trong vùng biển ven bờ thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhận chìm ở biển nào thì có quyền cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển đó.

- Chính phủ quy định chi tiết việc cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển.

Xem chi tiết nội dung tại Thông tư 08/2024/TT-BTC có hiệu lực từ 21/3/2024 và thay thế Thông tư 105/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2024/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển, bao gồm: cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp lệ phí; tổ chức thu lệ phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

Điều 2. Người nộp lệ phí

Người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 60 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển.

Điều 3. Tổ chức thu lệ phí

Tổ chức thu lệ phí là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển theo quy định pháp luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

Điều 4. Mức thu lệ phí

Mức thu lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển được quy định tại Biểu sau:

Số TT

Hoạt động cấp phép

Mức thu lệ phí

(nghìn đồng/giấy phép)

1

Cấp giấy phép

22.500

2

Cấp lại giấy phép

7.000

3

Gia hạn giấy phép

17.500

4

Sửa đổi, bổ sung giấy phép

12.500

Điều 5. Kê khai, nộp lệ phí

1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí khi được cấp giấy phép nhận chìm ở biển; lệ phí nộp cho tổ chức thu lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

2. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2024.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 105/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

THE MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
----------

  SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 08/2024/TT-BTC

Hanoi, February 05, 2024

 

CIRCULAR

PRESCRIBING FEES FOR PROCESSING OF APPLICATIONS FOR SEA DUMPING PERMIT, COLLECTION AND TRANSFER THEREOF

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on resources and environment of sea and islands dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and providing guidelines for implementation of the Law on Fees and Charges; the Government's Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 providing amendments to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and providing guidelines for implementation of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 40/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on elaboration of the Law on resources and environment of sea and islands;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Government's Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 prescribing administrative procedures for state treasury operations; the Government's Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing invoices and records;

Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

At the request of the Director General of Department for Management and Monitoring of Taxes, Fees and Charges-related Policies;

The Minister of Finance of Vietnam promulgates a Circular prescribing fees for processing of applications for sea dumping permit, collection and transfer thereof.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular prescribes the fees for processing of applications for sea dumping permit, including issuance, re-issuance, renewal and modification, and the collection and transfer thereof.

2. This Circular applies to payers; collectors; other organizations and individuals involving in collection and transfer of fees for processing of applications for sea dumping permit.

Article 2. Payers 

Payers include organizations and individuals that have sea dumping permits issued, re-issued, renewed or modified by competent authorities defined in Article 60 of the Law on resources and environment of sea and islands.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Collectors are the authorities competent to issue, re-issue, renew or modify sea dumping permits as prescribed in the Law on resources and environment of sea and islands.

Article 4. Fees 

Fees for processing of applications for issuance, re-issuance, renewal and modification of sea dumping permits are prescribed in the following fee schedule:

No.

Types of applications

Fee

 (VND thousand/application)

1

Application for issuance of sea dumping permit

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2

Application for re-issuance of sea dumping permit

7.000

3

Application for renewal of sea dumping permit

17.500

4

Application for modification of sea dumping permit

12.500

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Payers shall pay fees when they are issued with sea dumping permits; fees shall be paid to collectors adopting the payment methods prescribed in the Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance of Vietnam prescribing forms and time limits for collection, transfer and declaration of fees and charges within the jurisdiction of the Ministry of Finance of Vietnam.

2. Collectors shall pay total amount (100%) of collected fees to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Entries. Expenses incurred during collection of fees shall be covered by state budget-derived fund which is included in the collector’s cost estimate under policies and levels of state budget expenditures as per laws. Collectors shall declare, collect and transfer their collected fees in accordance with the provisions of the Circular No. 74/2022/TT-BTC.

Article 6. Implementation

1. This Circular comes into force from March 21, 2024.

2. This Circular supersedes the Circular No. 105/2018/TT-BTC dated November 15, 2018 of the Minister of Finance of Vietnam prescribing fees for processing of applications for sea dumping permit, and collection and transfer thereof.

3. Other contents concerning the collection and payment/transfer of fees, fee receipts, and disclosure of fee collection regimes which are not mentioned in this Circular shall comply with the provisions of the Law on Fees and Charges, the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023, the Law on Tax Administration, the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020, the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020, and the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance.

4. If any documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance of Vietnam for consideration./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 08/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.884

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.83.240
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!