|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 08/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí hóa chất
Số hiệu:
|
08/2018/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc thu, nộp phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng
nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa
chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Tổ chức thu phí quy định tại Thông
tư này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong
hoạt động hóa chất, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo
quy định tại khoản 4 Điều 14 và Điều 41 Luật hóa chất, Nghị
định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (nếu có).
Điều 4. Mức
thu phí
1. Ban hành kèm theo Thông tư này
Biểu mức thu phí trong hoạt động hóa chất.
2. Phí trong hoạt động hóa chất
thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19; nộp phí
theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% (chín mươi
phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu
phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền
phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 3 năm 2018; thay thế Thông tư số 170/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không hướng dẫn tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư 303/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Tên phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
01
Bộ hồ sơ
|
36.000.000
|
2
|
Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy chứng nhận
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy chứng nhận
|
600.000
|
3
|
Phí thẩm định
cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng
|
|
|
a
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 1
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy phép
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy phép
|
600.000
|
b
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 2
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy phép
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy phép
|
600.000
|
c
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 3
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy phép
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy phép
|
600.000
|
d
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy phép
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy phép
|
600.000
|
Thông tư 08/2018/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất do Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.
08/2018/TT-BTC
|
Hanoi, January
25, 2018
|
CIRCULAR FEES FOR CHEMICAL AFFAIRS AND COLLECTION, SUBMISSION,
MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to Law on state budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Law on Chemicals dated
November 21, 2007; Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 of the Government on elaborating to a number of Articles of the
Law on Fee and Charges; Pursuant to Decree No. 113/2017/ND-CP dated
October 09, 2017 of the Government on elaboration to a number of Articles of
the Law on Chemicals; Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated
July 26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Minister of Finance promulgates on fees for
chemical affairs and collection, submission, management and use thereof. Article 1. Scope and
regulated entities 1. Scope This Circular prescribes fees for chemical
affairs and collection, submission, management and use thereof. 2. Regulated entities This Circular applies to: a) Organizations and individuals applying for
license and certificates in chemical affairs; approval of plans for preventing
and responding to chemical hazards; b) Competent regulatory agencies issuing license
and certificates in chemical affairs; approval of plans for preventing and
responding to chemical hazards; c) Other organizations and individuals related
to collection and submission of fees for chemical affairs under this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Organizations and individuals shall submit fees
as specified under this Circular upon applying for license and certificates in
chemical affairs; approval of plans for preventing and responding to chemical
hazards at competent agencies. Article 3. Fee collectors Fee collectors as referred to in this Circular are
competent authorities capable of issuing license and certificates in chemical
affairs; approval of plans for preventing and responding to chemical hazards
according to Clause 4 Article 14 and Article 41 of Law on Chemicals, Decree No.
113/2017/ND-CP dated October 9, 2017 of the Government on elaborating to Law on
Chemicals and amended, replaced documents (if any). Article 4. Amount 1. Attached to this Circular is the Schedule for
fees in chemical affairs. 2. Fees in chemical affairs shall be in Vietnam
Dong (VND). Article 5. Declaration and
submission 1. Before the end of the 05th of every month,
fee collectors must send the collected fee of the previous month to fee
accounts waiting to be submitted to the budget at the State Treasury. 2. The fee collectors must declare collected fee
monthly and make annual statements as specified in Clause 3 Article 19 and
submit fees according Clause 2 Article 26 of Circular No. 156/2013/TT-BTC dated
November 6, 2013 of the Minister of Finance on providing guidelines for a
number of Articles of the Law on Tax Administration; The Law on amendments to a
number of Articles of the Law on Tax Administration and Decree No.
83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Fee collectors must fully submit the
collected fee to the State budget according to applicable Annexes of the State
budget. Expenditure on fee collection allocated by the State budget in the cost
estimates of the collectors shall conform to policies and expenditure norm of
the State budget as per law. 2. If the fee collectors are allowed to retain
part of the collected amount to cover its operation expenditure according to
regulations of the Government or Prime Minister on autonomy and
self-responsible for use of personnel and expenditure on administrative
management for regulatory authorities, retain 90% of the collected fees to pay
for fee collection as specified in Clause 2 Article 5 of Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on elaboration to a
number of Articles of the Law on Fee and Charges. The remaining 10% must be
submitted to the State budget according to applicable Annexes of the State
budget. Article 7. Implementation 1. This Circular enters into force from March
12, 2018; replace Circular No. 170/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of
Minister of Finance on fees for chemical affairs and collection, submission,
management and use thereof. 2. Other contents regarding the collection,
payment, submission, management, use of fees that are not mentioned in this
Circular shall comply with provisions in the Law on Fee and Charges; Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of Government on elaborating to Law on
Fees and Charges; Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of
Minister of Finance on elaborating to Law on Tax Administration; Law on
amendments to Law on Tax Administration and Decree No. 83/2013/ND-CP dated July
22, 2013 of the Government and Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15,
2016 of Minister of Finance guiding printing, issuance, management and use of
certificates for collection of fees and charges for state budget and amended,
replaced documents (if any). 3. Organizations and individuals subject to
incurring fees and relevant agencies are responsible for implementing this
Circular. Difficulties that arise during the implementation should be reported
to Ministry of Finance for further notice./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SCHEDULE FOR FEES IN CHEMICAL AFFAIRS (Attached to
Circular No. 08/2018/TT-BTC dated January 25, 2018 of Ministry of Finance) No. Fee Unit Amount
(VND) 1 Fee for appraising and approving Plans for
preventing and responding to chemical hazards 1 Application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Fee for apprising and issuing Certificate of
eligibility for conditionally (manufacturing/trading/manufacturing and
trading) chemicals in industries For new issuance 1 Certificate 1,200,000 For reissuance or revision 1 Certificate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Fee for appraising and issuing License for
manufacture of chemicals in schedules a License for manufacturing of chemicals in
Schedule 1 For new issuance ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,200,000 For reissuance or revision 1 License 600,000 b License for manufacturing of chemicals in
Schedule 2 For new issuance ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,200,000 For reissuance or revision 1 License 600,000 c License for manufacturing of chemicals in
Schedule 3 For new issuance ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,200,000 For reissuance or revision 1 License 600,000 d License for manufacturing of chemicals: DOC,
DOC-PSF For new issuance ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,200,000 For reissuance or revision 1 License 600,000
Thông tư 08/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất do Bộ Tài chính ban hành
14.996
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|