|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2012/TTLT-BTC-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính, Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phí công chứng hợp đồng thuê nhà đến 8 triệu
Kể từ ngày 15/03/2012, Thông tư 08/2012/TTLT-BTC-BTP có hiệu lực, theo đó sẽ áp dụng mức phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở, thuê tài sản, thuê lại tài sản theo 7 bậc.Mức thấp nhất là 40 nghìn áp dụng cho các hợp đồng giao dịch có tổng số tiền thuê dưới 50 triệu. Mức tối đa không quá 8 triệu áp dụng cho các hợp đồng giao dịch có tổng số tiền thuê từ trên 10 tỷ. Đây được coi là quy định mới mẻ trong thông tư này. Ngoài ra, khi công chứng các hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc các tài sản khác; hợp đồng vay tiền; hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản; hoặc các văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản…mức phí quy định cho các trường hợp này cũng được chia thành 7 bậc nhằm phù hợp với tình hình thực tế hiện nay (thay cho 4 bậc theo quy định cũ), mức phí cao nhất được tính bằng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (áp dụng đối với giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch trên 10 tỷ), nhưng tối đa không quá 10 triệu. Thông tư này thay thế thông tư 91/2008/TTLT-BTC-BTP ban hành ngày 17/10/2008.
BỘ
TÀI CHÍNH -
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
08/2012/TTLT-BTC-BTP
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2012
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
CÔNG CHỨNG
Căn cứ Luật Công chứng số
82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
02/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
93/2008/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Thực hiện Nghị quyết số
25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hoá 258 thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ, ngành;
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Về phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng được áp dụng đối với việc công
chứng các hợp đồng, giao dịch, nhận lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công
chứng theo quy định của Luật Công chứng và Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày
04/01/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng.
2. Thông tư này áp dụng với các
đối tượng sau đây:
a) Đối tượng nộp phí công chứng
là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu công chứng
hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng.
b) Đơn vị thu phí công chứng bao
gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng (sau đây gọi là đơn vị thu phí).
Điều 2. Mức
thu phí công chứng
1. Mức thu
phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công
chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng (nếu có) theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng
dẫn thi hành. Trường hợp cá nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng
ngoại tệ thì thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ
theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm thu phí.
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng,
giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với các việc
công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị
quyền sử dụng đất);
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và
giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng
cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
- Công chứng văn bản thoả thuận
phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- Công chứng hợp đồng vay tiền
(tính trên giá trị khoản vay);
- Công chứng hợp đồng thế chấp
tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng
thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị
khoản vay);
- Công chứng hợp đồng kinh tế,
thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01
tỷ đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên 10 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu
tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
b) Mức thu phí đối với các việc công
chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính
trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
(tổng
số tiền thuê)
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
80 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01
tỷ đồng
|
0,08% giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800 nghìn đồng + 0,06% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02 triệu đồng + 0,05% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03 triệu đồng + 0,04% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ trên 10 tỷ đồng
|
05 triệu đồng + 0,03% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu
tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)
|
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch
về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định
theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất,
giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng
= Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất,
giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Mức thu phí công chứng hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy
định như sau:
Số
TT
|
Loại
việc
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Công chứng hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40
nghìn
|
2
|
Công chứng hợp đồng bán đấu
giá bất động sản
|
100
nghìn
|
3
|
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
|
100
nghìn
|
4
|
Công chứng
hợp đồng uỷ quyền
|
40
nghìn
|
5
|
Công chứng giấy uỷ quyền
|
20
nghìn
|
6
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ
sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc
giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy định tại khoản 2)
|
40
nghìn
|
7
|
Công chứng
việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
|
20
nghìn
|
8
|
Công chứng
di chúc
|
40
nghìn
|
9
|
Công chứng văn bản từ chối nhận
di sản
|
20
nghìn
|
10
|
Các công việc công chứng hợp đồng,
giao dịch khác
|
40
nghìn
|
4. Mức thu phí nhận lưu giữ di
chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
5. Mức thu
phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở
lên thì mỗi trang thu 3 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Điều 3. Chế
độ thu, nộp phí công chứng
1. Khi yêu cầu
công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng
đã được thực hiện, người yêu cầu công chứng phải nộp phí công chứng.
2. Khi thu phí, đơn vị thu phí
phải lập và giao chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, như sau:
a) Đối với đơn vị thu phí là Phòng
công chứng, thực hiện lập và giao biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Đối với đơn vị thu phí là Văn
phòng công chứng, thực hiện lập và giao hoá đơn cho đối tượng nộp phí theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn.
Điều 4. Quản
lý, sử dụng phí công chứng
1. Đối với đơn vị thu phí là
Phòng công chứng: Phí công chứng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản
lý, sử dụng như sau:
a) Đơn vị thu phí được trích 50%
(năm mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc quản
lý và thu phí theo chế độ quy định.
b) Đơn vị thu phí có trách nhiệm
nộp vào ngân sách nhà nước 50% (năm mươi phần trăm) tiền phí thu được theo
chương, loại, khoản, mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với đơn vị thu phí là Văn
phòng công chứng: Phí công chứng thu được là khoản thu không thuộc ngân sách
nhà nước. Tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí. Đơn vị thu phí có
nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền phí thu được và
có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số
tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện
hành.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 3 năm 2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/10/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công
khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư
28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn./.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chính
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Tài chính; Website Bộ Tư pháp;
- Lưu: Bộ Tài chính (VT, Vụ CST);
Bộ Tư pháp (VT, Vụ BTTP).
|
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE - THE MINISTRY OF JUSTICE
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No.:
08/2012/TTLT-BTC-BTP
|
Hanoi, January 19, 2012
|
JOINT CIRCULAR GUIDING
THE RATES AND THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF NOTARIZATION
CHARGES Pursuant to the Law on
Notarization No. 82/2006/QH11 of November 29, 2006; Pursuant to the Ordinance on
Charges and Fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001:
Pursuant to the Government's Decree No. 02/2008/ND-CP of January 4, 2008
detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on
Notarization; Pursuant to the Government's
Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002 and the Decree No.24/2006/ND-CP of
March 6, 2006 amending and supplementing a number of articles of the
Government's Decree No.57/2002/ND-CP of June 3, 2002 detailing the
implementation of the Ordinance on Charges and Fees; Pursuant to the Government's
Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Finance; Pursuant to the Government's
Decree No. 93/2008/ND-CP of June 02, 2008, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Justice; In furtherance of the
Resolution No. 25/NQ-CP of June 02, 2010 of the Government on the
simplification of 258 administrative procedures within the jurisdiction of
Ministries and sectors; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope of
adjustment and objects of application 1. Scope of adjustment This Joint Circular promulgates
the rates and the collection, remittance, management and use of notarization
charges applicable to notarization of contracts and transactions, archival of
testaments and issue of copies of notarized documents prescribed in the Law on
Notarization and the Government's Decree No. 02/2008/ND-CP of January 4, 2008
detailing and guiding the implementation of a number of provisions of the Law
on Notarization. 2. This Joint Circular applies
to the following objectives: a) Vietnamese and foreign
organizations and individuals that request the notarization of contracts or
transactions, archival of testaments or issue of copies of notarized documents. 3. Notarization
charge-collecting units include notarial bureaus, notarial offices (hereinafter
referred to as charge-collecting units). Article 2. Rates of notarization
charges 1. The rates of notarization
charges prescribed in this Joint Circular shall be uniformly applied by
notarial bureaus, notarial offices. For notarial offices, charge rates
specified in this Circular are inclusive of value-added tax (if any) as
prescribed in the Law on Value-Added Tax and guiding documents. When
individuals and foreign organizations wish to make charge payment in a foreign
currency, the notarization charges shall be paid in a foreign currency after
converting the charge amount in Vietnam dong into such foreign currency at the
exchange rate on the inter-bank foreign currencies market announced by the
State Bank of Vietnam at the time of charge collection. 2. The rate of charges for the
notarization of contracts or transactions to be determined based on the value
of property or the value of contracts or transactions: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Notarization of contracts on
transfer or donation of land-use rights or contribution of land-use rights as
capital (calculated based on the value of land-use rights); - Notarization of contracts on
the transfer or donation of land-use rights with assets attached to land or the
contribution of land-use rights with assets attached to land as capital
(calculated based on the total value of land use rights and assets attached to
land); - Notarization of agreements on
the sharing of inheritance and written acceptance of inheritance (calculated
based on the value of the inheritance); - Notarization of contracts on
capital borrowings (calculated based on the value of loans); - Notarization of contracts on
property mortgage or pledge (calculated based on the value of property; if the
value of loans is stated on contracts on property mortgage or pledge,
calculated based on value of loans); - Notarization of economic,
commercial, investment and business contracts (calculated based on the value of
contracts). No. Value
of property or value of contract or transaction Rate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Under 50 Million VND VND 50,000 2 From 50 to 100 Million VND VND 100,000 3 From over 100 Million to 01
Billion VND 0.1% value of property or of
contract, transaction ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 From over 01 to 03 Billion VND 01 Million VND + 0.06% value
of the part of property or of contract or transaction in excess of 01 Billion
VND 5 From over 03 to 05 Billion VND 2.2 Million VND + 0.05% value
of the part of property or of contract or transaction in excess of 03 Billion
VND 6 From over 05 to 10 Billion VND 3.2 Million VND + 0.04% value
of the part of property or of contract or transaction in excess of 05 Billion
VND 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2 Million VND + 0.03% value
of the part of property or of contract or transaction in excess of 05 Billion
VND (the maximum charge must not exceed 10 Million VND /case) b) The rates of charge for
notarization of contract on the lease of land use rights, rent of house; rent
and rent back of property (calculated based on the total rents) are determined
as follows: No. Value
of contract, transaction (total
rents) Rate
(VND/case) 1 Under 50 Million VND VND 40,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 From 50 to 100 Million VND VND 80,000 3 From over 100 Million to 01
Billion VND 0.08% value of property or
contract, transaction 4 From over 01 to 03 Billion VND 800,000 VND + 0.06% value of
the part of property or of contract or transaction in excess of 01 Billion
VND 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 02 Million VND + 0.05% value
of the part of property or of contract or transaction in excess of 03 Billion
VND 6 From over 05 to 10 Billion VND 03 Million VND + 0.04% value
of the part of property or of contract or transaction in excess of 05 Billion
VND 7 Over 10 Billion VND 05 Million VND + 0.03% value
of the part of property or of contract or transaction in excess of 10 Billion
VND (the maximum charge must not exceed 8 Million VND /case) c) Regarding contracts and
transactions on land use rights or properties with prices determined by
competent state agencies, the value of land use rights or property used for
notarization charges calculation shall be the one agreed upon by parties to
these contracts or transactions: when the prices of land or property agreed by
parties are lower than those prescribed by competent state agencies at the time
of notarization, the value used for notarization charges calculation is
specified as follows: The value of land use rights or property used for
notarization charges calculation = Land area or the quantity of property stated
in the contract or transaction multiplied by (x) the price of land or property
prescribed by a competent state agencies. 3. Rates of charges for the
notarization of contracts or transactions not based on the value of property or
the value of contracts or transactions are specified as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Type
of affairs Rate
(VND/case) 1 Notarization of contracts on
transfer of agricultural land-use rights VND 40,000 2 Notarization of real estate
auction contract VND 100,000 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VND 100,000 4 Notarization of authorization
contracts VND 40,000 5 Notarization of powers of
attorney VND 20,000 6 Notarization of amendments and
supplements to contracts or transactions (except for the increase of the
value of property or the value of contracts or transactions which is subject
to rates specified at Clause 2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 Notarization of the
cancellation of contracts or transactions VND 20,000 8 Notarization of testaments VND 40,000 9 Notarization of documents on
the renunciation of inheritance VND 20,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Notarization of other types of
contracts or transactions VND 40,000 c/ The rate of charge for
custody of testaments: VND 100,000 /case. d/ The rate of charges for the
issue of copies of notarized documents: VND 5,000/page, from the third page,
charges shall be collected at the rate of VND 3,000/page but the total charge
amount must not exceed VND 100,000/document. Article 3. Collection,
remittance, management and use of notarization charges 1. Upon completion of the
notarization of contracts or transactions, custody of testaments or issue of
copies of notarized documents, requestor of such notarization shall pay
notarization charges. b/ Charge-collecting units shall
issue and deliver receipts to charge payers as follows: - Notarial Bureaus shall issue
and deliver receipts to charge payers in accordance with the Finance Ministry's
regulations on issuance, management and use of tax prints. - Notarial offices shall issue
and deliver receipts to charge payers in accordance with the Finance Ministry's
regulations on issuance, management and use of invoices. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. With regard to Notarial
bureaus : Notarization charges constitute state budget revenue and shall be
managed and used as follows: a) Charge-collecting units may
deduct 50% (fifty percent) of the collected charge amounts to cover expenses
for the management and charge collection in accordance with regulations. b) Charge-collecting units shall
remit 50% (fifty percent) of the collected charge amounts into the state budget
according to the corresponding chapter, category, item and sub-item of the
current state budget index. 2. With regard to Notarial
offices: Notarization charges are not state budget revenues. Collected charge
amounts constitute turnover of charge-collecting units. Charge-collecting units
shall pay taxes on the collected charge amounts in accordance with law and are
entitled to manage and use the collected charge amounts after paying tax in
accordance with law. Annually, charge-collecting units shall make tax
finalization of the collected charge amounts with tax agencies in accordance
with current tax law. Article 5. Organization
of implementation 1. This Joint Circular takes
effect on March 15, 2012 and supersedes the Joint Circular No.
91/2008/TTLT-BTC-BTP of October 17, 2008 of the Inter-Ministry of Finance and Justice guiding the rates and the collection, remittance, management and use of
notarization charges and fees. 2. Other provisions on the
collection, remittance, management, use of charge, receipts and publication of
regulation on tax collection not mentioned in this Circular shall comply with
the guidance in the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/ TT-BTC of July 24,
2002, and Circular No. 45/ 2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and
supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24.2002 of the Ministry of
Finance guiding the implementation of legal provisions/regulations on charges
and fees and the Finance Ministry's Circular No. 28/2011/TT-BTC of February 28,
2011 guiding the implementation of a number of provisions of Law on Tax
Administration, guiding the implementation of the Government’s Decree No.
85/2007/ND-CP of May 25, 2007 and Decree No. 106/2010/ND-CP of October 28,
2010. 3. Any problems arising in the
course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance
and the Ministry of Justice for study and additional guidance. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FOR
THE MINISTER OF JUSTICE
VICE MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
32.044
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|