|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 02/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
02/2021/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
---------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2021/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy
và chữa cháy.
2. Thông tư này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; tổ chức
thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng
cháy và chữa cháy.
Điều 2. Người
nộp phí
Tổ
chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy
và chữa cháy phải nộp phí theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 3. Tổ
chức thu phí
Cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a và điểm b khoản 11 Điều 38 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư
này.
Điều 4. Mức
thu phí
1. Mức thu phí thực hiện theo
quy định tại Biểu phí kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Các chi phí nhiên liệu, công
tác phí cần thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
chi phí in và dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả
theo thực tế phát sinh, phù hợp quy định pháp luật.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định tại Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được trích lại 90%
số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ và nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương,
tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 22 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và Thông tư
số 112/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11 háng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định
tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành,
quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Uỷ ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc
nhà nước các thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ
CHỮA CHÁY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số .../2021/TT-BTC Ngày 08/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số tt
|
Danh mục
phương tiện kiểm định
|
Đơn vị
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới
|
|
|
1
|
Xe chữa cháy, tàu, xuồng ca nô chữa cháy, xe
thang chữa cháy
|
Xe
|
130.000
|
2
|
Máy bơm chữa cháy
|
Cái
|
40.000
|
II
|
Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng
|
|
|
1
|
Vòi chữa cháy
|
Cuộn
|
20.000
|
2
|
Lăng chữa cháy
|
Cái
|
10.000
|
3
|
Đầu nối, trụ nước
|
Cái
|
30.000
|
4
|
Bình chữa cháy
|
Cái
|
45.000
|
III
|
Kiểm định các chất chữa cháy
|
|
|
1
|
Chất tạo bọt chữa cháy
|
Kg
|
30.000
|
IV
|
Kiểm định hệ thống báo cháy
|
|
|
1
|
Tủ trung tâm báo cháy
|
Bộ
|
30.000
|
2
|
Đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, chuông báo
cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố
|
Cái
|
30.000
|
V
|
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt
|
|
|
1
|
Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động,
công tắc áp lực, công tắc dòng chảy
|
Cái
|
40.000
|
2
|
Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy
|
Bộ
|
30.000
|
VI
|
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột
|
|
|
1
|
Đầu phun khí, bột chữa cháy; van chọn vùng,
công tắc áp lực; nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy
|
Cái
|
40.000
|
2
|
Chai chứa khí
|
Bộ
|
40.000
|
Ghi chú: Số lượng phương tiện kiểm
định thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc theo hướng dẫn
của Bộ Công an./.
Thông tư 02/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
---------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No. 02/2021/TT-BTC
|
Hanoi, January 8,
2021
|
CIRCULAR FEE
FOR INSPECTION OF FIRE SAFETY AND FIREFIGHTING EQUIPMENT AND SUBMISSION,
COLLECTION, MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to Law on State Budget dated June 25,
2015; Pursuant to Law on Tax Administration dated June
13, 2019; Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 of the Government on elaborating to a number of Articles of the
Law on Fee and Charges; Pursuant to Decree No.136/2020/ND-CP dated
November 24, 2020 of the Government on elaborating to Law on Fire Prevention
and Firefighting and Law on amendments to Law on Fire Prevention and
Firefighting; Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated
October 19, 2020 of Government on elaborating to Law on Tax Administration; Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July
26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of the Ministry of Finance; .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 02/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1.372
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|