BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO LỰA CHỌN HỒ SƠ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỂ KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ
CƠ QUAN THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số
41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2021/TT-BTC
ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về áp dụng quản lý rủi ro
trong quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ Quyết định số 2363/QĐ-TCT ngày 16/12/2015
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban
Quản lý rủi ro trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1582/QĐ-TCT ngày 06/10/2022
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Bộ chỉ số tiêu chí lựa chọn
hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc
biệt có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế;
Căn cứ Quyết định số 183/QĐ-TCT ngày 10/3/2023 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế quy định về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban
Quản lý rủi ro trực thuộc Tổng cục Thuế;
Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý rủi ro.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình áp dụng quản lý rủi
ro lựa chọn hồ sơ khai thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế
Tiêu thụ đặc biệt để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
quy định tại các Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 1185/QĐ-TCT ngày 27/6/2016 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành bộ chỉ tiêu kiểm tra hồ sơ khai thuế
giá trị gia tăng tại trụ sở cơ quan thuế bằng công nghệ thông tin;
- Quyết định số 1186/QĐ-TCT ngày 27/6/2016 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình kiểm tra hồ sơ khai thuế
giá trị gia tăng tại trụ sở cơ quan thuế bằng công nghệ thông tin.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc
Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục
trưởng Chi cục Thuế khu vực, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Cục Thuế
các tỉnh và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLRR (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Ngọc Minh
|
QUY TRÌNH
ÁP
DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO LỰA CHỌN HỒ SƠ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP, THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỂ KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ CƠ QUAN THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục Thuế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
1. Hướng dẫn cơ quan thuế thực hiện thu thập, phân
tích, đánh giá thông tin lựa chọn hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở
cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
2. Chuẩn hóa các nội dung và các bước công việc, tạo
sự thống nhất khách quan trong công tác lựa chọn hồ sơ khai thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt có dấu hiệu rủi ro để
kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
3. Hiện đại hóa công tác lựa chọn hồ sơ khai thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt để kiểm
tra tại trụ sở cơ quan thuế, nâng cao khả năng phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp
thời người nộp thuế có hành vi kê khai sai, trốn thuế, góp phần nâng cao hiệu
quả công tác quản lý thuế.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
Quy trình hướng dẫn về trình tự, thủ tục, các bước
thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong công tác lựa chọn hồ sơ khai thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế
có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế.
Quy trình áp dụng cho cơ quan thuế các cấp: Tổng cục
Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế (bao gồm cả Chi cục Thuế khu vực).
Điều 3. Giải thích từ ngữ và
các cụm từ viết tắt
1. Trong Quy trình này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
- Chỉ số tiêu chí: là các chỉ tiêu thông tin
mang giá trị của tiêu chí giúp cho việc nhận biết, phân loại mức độ rủi ro. Chỉ
số tiêu chí được thể hiện cụ thể bằng con số, tỷ lệ, tỷ suất, tỷ số... được
tính toán thông qua việc thu thập, phân tích số liệu.
- Điểm số rủi ro: là số điểm cụ thể được gắn
với từng chỉ số tiêu chí theo mức độ rủi ro của chỉ số tiêu chí đó và trên cơ sở
thang điểm rủi ro.
- Trọng số: là hệ số theo tiêu chí, được sử
dụng để đánh giá mức độ trọng yếu của tiêu chí đối với kết quả đánh giá mức độ
rủi ro của người nộp thuế.
- Ứng dụng quản lý rủi ro: là ứng dụng công
nghệ thông tin thực hiện việc kết nối, tiếp nhận thông tin từ các nguồn dữ liệu
liên quan trong và ngoài cơ quan thuế, điện tử hóa các biện pháp, kỹ thuật quản
lý rủi ro dựa trên bộ tiêu chí, chỉ số được ban hành để phân tích, đánh giá
tuân thủ, xác định mức độ rủi ro phục vụ cho việc quyết định áp dụng các biện
pháp nghiệp vụ của cơ quan thuế.
- Ngưỡng rủi ro: là khoảng điểm cụ thể được
ban hành dựa trên tổng số điểm rủi ro của hồ sơ khai thuế và số lượng chỉ số
tiêu chí rủi ro cao hoặc số lượng, tỷ lệ % hồ sơ khai thuế theo danh sách được
phân loại tính từ hồ sơ khai thuế có điểm rủi ro cao nhất đến hồ sơ khai thuế
có điểm rủi ro thấp nhất. Ngưỡng rủi ro sử dụng để phân loại rủi ro đối với tất
cả hồ sơ khai thuế được phân tích, đánh giá.
- Thời điểm đánh giá: là thời điểm thực hiện
phân tích thông tin đánh giá rủi ro người nộp thuế.
- Cơ quan Thuế: bao gồm Tổng cục Thuế, Cục
Thuế, Chi Cục Thuế (bao gồm cả Chi cục Thuế khu vực).
2. Bộ phận tại cơ quan thuế các cấp tham gia vào
quy trình:
- Bộ phận Quản lý rủi ro: Ban Quản lý rủi ro
thuộc Tổng cục Thuế, Phòng Kê khai - kế toán thuế và cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
lớn của Cục Thuế Doanh nghiệp lớn. Đối với Cục Thuế và Chi cục Thuế có nhiều
phòng/đội thanh tra, kiểm tra thì từng phòng/đội thanh tra, kiểm tra phân công
cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ khai thác ứng dụng quản lý rủi ro để lựa
chọn hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ
đặc biệt có dấu hiệu rủi ro đối với người nộp thuế thuộc phòng/đội mình quản
lý, đồng thời Cục Thuế và Chi cục Thuế chỉ định một phòng/đội thanh tra, kiểm
tra làm đầu mối tổng hợp.
- Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra thuế: Cục
Thanh tra - Kiểm tra thuế thuộc Tổng cục Thuế; Phòng được giao nhiệm vụ Thanh
tra - Kiểm tra của Cục Thuế Doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế; các Phòng Thanh
tra - Kiểm tra thuộc Cục Thuế; các Phòng, Đội Kiểm tra thuế và các Đội Quản lý
thuế xã, phường/liên xã phường hoặc Đội Nghiệp vụ quản lý thuế (trong trường hợp
Chi cục Thuế không có Đội kiểm tra thuế và Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã
phường) thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận Tin học: Cục Công nghệ thông tin
thuộc Tổng cục Thuế; Phòng Công nghệ thông tin thuộc Cục Thuế; bộ phận làm công
tác Tin học thuộc Chi cục Thuế.
- Các bộ phận nghiệp vụ khác tham gia Quy trình:
các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế, Phòng/Đội
thuộc Chi cục Thuế có liên quan theo phân công của Lãnh đạo cơ quan thuế.
3. Các chữ viết tắt trong Quy trình
- Người nộp thuế viết tắt là NNT.
- Quản lý rủi ro viết tắt là QLRR.
- Giá trị gia tăng viết tắt là GTGT.
- Thu nhập doanh nghiệp viết tắt là TNDN.
- Tiêu thụ đặc biệt viết tắt là TTĐB.
- Hồ sơ khai thuế viết tắt là HSKT.
- Cơ quan thuế viết tắt là CQT.
Chương II
NỘI DUNG QUY TRÌNH
Điều 4. Thu thập, xử lý thông
tin
Cơ quan thuế thực hiện thu thập, cập nhật và xử lý
thông tin nhằm đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trước khi phân tích rủi
ro, lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB của NNT để kiểm tra tại trụ sở CQT.
Thông tin phục vụ công tác phân tích, đánh giá rủi
ro, lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB của NNT để kiểm tra tại trụ sở CQT được thu
thập từ cơ sở dữ liệu ngành thuế, được quản lý tập trung tại Tổng cục Thuế
thông qua ứng dụng công nghệ thông tin và được xử lý, chia sẻ, cung cấp cho CQT
các cấp để thực hiện công tác quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
Cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện thu thập, xử
lý thông tin theo Quy trình thu thập, khai thác thông tin phục vụ QLRR trong quản
lý thuế ban hành tại Quyết định số 86/QĐ-TCT ngày 08/02/2023 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế.
Điều 5. Xây dựng, sử dụng Bộ chỉ
số tiêu chí lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại
trụ sở CQT
Ban QLRR và Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục
Thuế sử dụng các chỉ số tiêu chí đánh giá rủi ro do Tổng cục Thuế ban hành đưa
vào ứng dụng QLRR trong công tác lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB để kiểm tra tại
trụ sở CQT như sau:
Bộ chỉ số tiêu chí lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB
có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở CQT được ban hành theo Quyết định số
1582/QĐ-TCT ngày 06/10/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế được áp dụng thống
nhất trên toàn quốc đối với mẫu số
01/GTGT, 03/TNDN, 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư
số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính. Trường hợp Bộ chỉ số tiêu chí nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo Bộ chỉ số tiêu chí sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình triển khai áp dụng, nếu Cục Thuế có
đề xuất bổ sung, sửa đổi tiêu chí, chỉ số tiêu chí cho phù hợp với công tác quản
lý thuế, Cục Thuế có văn bản gửi Tổng cục Thuế (Ban QLRR) nêu rõ lý do, cơ sở lập
tiêu chí chỉ số; công thức tính; điểm số, trọng số của từng tiêu chí, chỉ số
tiêu chí.
Theo yêu cầu quản lý thuế trong từng thời kỳ, Tổng
cục Thuế ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung chỉ số tiêu chí. Ban QLRR chủ trì phối
hợp với các Vụ/đơn vị/Cục Thuế nghiên cứu, tham mưu trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế ban hành bổ sung hoặc điều chỉnh các chỉ số tiêu chí phân tích rủi ro.
Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Thuế có
trách nhiệm xây dựng, nâng cấp các phần mềm ứng dụng liên quan đáp ứng việc đưa
các chỉ số tiêu chí do Tổng cục Thuế ban hành vào ứng dụng QLRR để phân tích
đánh giá lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB có dấu hiệu rủi ro kiểm tra tại trụ sở
CQT.
Điều 6. Đánh giá, phân loại, xử
lý kết quả phân loại mức độ rủi ro HSKT
1. Nguyên tắc chung
- Việc phân tích, đánh giá, phân loại mức độ rủi ro
để lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB kiểm tra tại trụ sở CQT được thực hiện tự động,
tập trung trên ứng dụng QLRR.
- Định kỳ hàng tháng, bộ phận QLRR tại CQT các cấp
quản lý trực tiếp NNT phối hợp với bộ phận Tin học sử dụng ứng dụng QLRR để lựa
chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB của NNT như sau:
+ Đối với HSKT GTGT, TTĐB: việc đánh giá, phân loại
mức độ rủi ro được thực hiện định kỳ vào ngày 25 hàng tháng. Trường hợp NNT có
HSKT sửa đổi, bổ sung thì việc đánh giá, phân loại lại mức độ rủi ro của HSKT
có sửa đổi, bổ sung được thực hiện vào ngày 25 tháng sau.
+ Đối với HSKT TNDN: việc đánh giá, phân loại mức độ
rủi ro được thực hiện định kỳ vào ngày 25 tháng 4. Trường hợp NNT có kỳ khai
thuế TNDN khác năm dương lịch hoặc có sửa đổi, bổ sung HSKT TNDN thì việc đánh
giá, phân loại mức độ rủi ro được thực hiện định kỳ vào ngày 25 tháng 4, ngày
25 tháng 7 và ngày 25 tháng 10.
- Trên cơ sở tổng điểm rủi ro của HSKT và ngưỡng rủi
ro, ứng dụng QLRR tự động phân loại mức độ rủi ro với mỗi HSKT GTGT, HSKT TNDN,
HSKT TTĐB theo một trong ba mức: rủi ro cao, rủi ro trung bình, rủi ro thấp. Kết
quả phân tích rủi ro, phân loại mức độ rủi ro đối với HSKT của NNT được tổng hợp
theo mẫu số 01-KTTB/QTr-QLRR ban hành kèm theo
Quy trình này.
2. Xây dựng ngưỡng rủi ro
- Ngưỡng rủi ro là căn cứ phân loại mức độ rủi ro của
HSKT theo 3 mức: rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro thấp. Ngưỡng rủi ro phải
phê duyệt trên hệ thống và có hiệu lực kể từ ngày được phê duyệt. Ngưỡng rủi ro
được điều chỉnh, ban hành theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và do Tổng cục
Thuế hướng dẫn thực hiện làm căn cứ phân loại rủi ro NNT.
- Ứng dụng QLRR cho phép lựa chọn 02 phương pháp
xác định ngưỡng rủi ro cao:
+ Phương pháp số tuyệt đối: số lượng HSKT có dấu hiệu
rủi ro cao được xác định trên cơ sở HSKT có tổng điểm rủi ro và số lượng chỉ số
tiêu chí rủi ro cao; hoặc số lượng HSKT có tổng điểm rủi ro cao ấn định cụ thể
cho từng CQT.
+ Phương pháp số tương đối: số lượng HSKT có dấu hiệu
rủi ro cao xác định theo tỷ lệ % HSKT có tổng điểm rủi ro cao nhất và số lượng
chỉ số tiêu chí được xác định là rủi ro cao.
Tỷ lệ (số lượng) HSKT phân loại mức độ rủi ro thấp
tương ứng với 50% tổng số HSKT lấy từ tổng điểm rủi ro thấp nhất trở lên.
Tỷ lệ (số lượng) HSKT phân loại mức độ rủi ro trung
bình: là tỷ lệ (số lượng) HSKT còn lại sau khi trừ đi tỷ lệ (số lượng) HSKT rủi
ro cao và HSKT rủi ro thấp.
- Trường hợp HSKT thuộc ngưỡng rủi ro cao nhưng có
tổng điểm rủi ro trùng nhau thì xét theo tiêu chí phụ có kết quả rủi ro từ cao
đến thấp với thứ tự ưu tiên như sau:
STT
|
Chỉ số tiêu chí
|
I.
|
Hồ sơ khai thuế GTGT
|
1
|
[Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào kỳ này so
với trung bình 12 tháng (hoặc 4 quý) trước liền kề] - [Tổng doanh thu hàng
hóa, dịch vụ bán ra kỳ này so với trung bình 12 tháng (hoặc 4 quý) trước liền
kề].
|
2
|
Tỷ lệ “Doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu
thuế suất 0%/Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra” kỳ này so với kỳ trước.
|
3
|
Tỷ lệ “Doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra không
chịu thuế/Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra” kỳ này so với kỳ trước.
|
4
|
Tỷ lệ “Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào/Tổng
giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào” kỳ này so với kỳ trước.
|
5
|
Tỷ lệ “Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra/Tổng
doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra” kỳ này so với kỳ trước.
|
II.
|
Hồ sơ khai thuế TNDN
|
1
|
Tỷ lệ “Tổng các khoản giảm trừ doanh thu/Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” kỳ này so với kỳ trước.
|
2
|
Tỷ lệ “Người mua trả tiền trước cuối kỳ/Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” kỳ này so với kỳ trước.
|
3
|
Tỷ lệ “Tổng các khoản dự phòng cuối kỳ/ Tổng chi
phí” kỳ này so với kỳ trước.
|
4
|
Tỷ lệ “Phải trả người lao động cuối kỳ/Tổng chi
phí” kỳ này so với kỳ trước.
|
III.
|
Hồ sơ khai thuế TTĐB
|
1
|
Tỷ lệ “Doanh thu bán (chưa có thuế GTGT) hàng
hóa, dịch vụ không chịu thuế TTĐB/Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra” kỳ
này so với kỳ trước.
|
2
|
Tỷ lệ “Thuế TTĐB được khấu trừ/Tổng số thuế TTĐB
phải nộp” kỳ này so với kỳ trước.
|
3
|
Chênh lệch không được khấu trừ giữa số thuế TTĐB
đã nộp ở khâu nhập khẩu với số thuế TTĐB bán ra trong nước.
|
3. Đánh giá, phân loại HSKT
Trên cơ sở kết quả phân loại mức độ rủi ro của
HSKT, ứng dụng QLRR tự động lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB rủi ro cao theo mẫu số 02-KTTB/QTr-QLRR ban hành kèm theo Quy
trình này.
Danh sách NNT có HSKT rủi ro cao dự kiến để kiểm
tra tại trụ sở CQT được ứng dụng QLRR hỗ trợ tự động đưa ra theo mẫu số 03-KTTB/QTr-QLRR ban hành kèm theo Quy
trình này theo nguyên tắc sau:
- NNT có từ một đến ba HSKT (GTGT, TNDN, TTĐB) rủi
ro cao.
- Danh sách NNT được lựa chọn dự kiến để kiểm tra
HSKT tại trụ sở CQT không trùng lặp với danh sách NNT thuộc kế hoạch kiểm tra tại
trụ sở CQT đã được Lãnh đạo CQT ký duyệt trước ngày 30 tháng 12 hàng năm theo
quy định tại Quy trình kiểm tra thuế.
Chậm nhất ngày 28 hàng tháng, bộ phận QLRR tại CQT
các cấp quản lý trực tiếp NNT thực hiện kết xuất mẫu
số 02-KTTB/QTr-QLRR, mẫu số 03-KTTB/QTr-QLRR
và chuyển tới Lãnh đạo bộ phận Thanh tra - Kiểm tra thuế quản lý trực tiếp NNT
để phân công rà soát, kiểm tra.
Ngoài ra, bộ phận QLRR có thể in Phiếu nhận xét
HSKT do ứng dụng kết xuất theo mẫu số 04-KTTB/QTr-QLRR,
mẫu số 05-KTTB/QTr-QLRR, mẫu số 06-KTTB/QTr-QLRR ban hành kèm theo Quy
trình này để hỗ trợ bộ phận Thanh tra - Kiểm tra thuế rà soát, kiểm tra HSKT của
NNT (nếu cần).
Điều 7. Xử lý danh sách NNT có
HSKT rủi ro cao để kiểm tra tại trụ sở CQT
1. Nguyên tắc chung
Lãnh đạo bộ phận Thanh tra - Kiểm tra thuế căn cứ
danh sách NNT có HSKT rủi ro cao thực hiện phân công công chức trực tiếp xử lý
hồ sơ để kiểm tra.
Căn cứ trên danh sách được phân công, công chức thuế
thực hiện rà soát, kiểm tra các nội dung theo kết quả phân tích của từng chỉ số
tiêu chí.
Trường hợp NNT qua đánh giá phân loại thuộc danh
sách NNT có HSKT rủi ro cao nhưng khi thực hiện rà soát, kiểm tra thực tế hai
(02) kỳ khai thuế trước không phát sinh hành vi vi phạm pháp luật về thuế sẽ được
tiếp tục đưa vào phân tích, đánh giá rủi ro sau thời hạn sáu (06) tháng kể từ
khi có kết quả kiểm tra.
Trường hợp CQT trong công tác quản lý thuế có thông
tin tin cậy làm giảm mức độ rủi ro của NNT tới mức thấp hoặc có cơ sở cho rằng
mức độ rủi ro HSKT của NNT là thấp thì CQT quyết định không lựa chọn NNT đó để
kiểm tra tại trụ sở CQT.
Trường hợp CQT có thông tin tin cậy xác định NNT có
HSKT rủi ro cao thì CQT lựa chọn bổ sung vào kế hoạch kiểm tra.
2. Cách thức xử lý
Sau khi thực hiện rà soát, loại trừ các rủi ro đã
rõ nguyên nhân, đã được giải trình tại các tháng/quý/năm trước đó, bộ phận
Thanh tra - Kiểm tra thuế sẽ trình Lãnh đạo CQT phê duyệt danh sách NNT có HSKT
rủi ro cao cần kiểm tra tại trụ sở CQT. Trên cơ sở danh sách NNT có HSKT rủi ro
cao đã được Lãnh đạo CQT phê duyệt, bộ phận Thanh tra - Kiểm tra thuế chuyển bộ
phận QLRR nhập lý do bổ sung hoặc loại trừ HSKT rủi ro cao vào ứng dụng QLRR
theo mẫu số 02-KTTB/QTr-QLRR chậm nhất vào
ngày 05 của tháng tiếp theo. Ứng dụng QLRR hỗ trợ tự động cập nhật lại Danh
sách NNT có HSKT rủi ro cao theo mẫu số
03-KTTB/QTr-QLRR.
Căn cứ danh sách NNT có HSKT rủi ro cao cần kiểm
tra tại trụ sở CQT, Lãnh đạo CQT (có thể ủy quyền cho trưởng bộ phận QLRR) phê
duyệt trên ứng dụng QLRR để chuyển sang hệ thống hỗ trợ thanh tra - kiểm tra
thuế. Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra thuế thực hiện kiểm tra HSKT tại trụ sở CQT
theo hướng dẫn tại Quy trình Kiểm tra thuế hiện hành.
Điều 8. Đánh giá việc áp dụng
QLRR trong công tác lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB để kiểm tra tại trụ sở CQT
1. Đối với Cục Thuế, Chi cục Thuế
Cơ quan thuế thực hiện thống kê danh sách HSKT
GTGT, TNDN, TTĐB rủi ro cao cần kiểm tra tại trụ sở CQT; kết quả kiểm tra HSKT
trên ứng dụng để thực hiện đánh giá các nội dung sau:
- Đánh giá hiệu quả của từng chỉ số tiêu chí theo mẫu số 07-KTTB/QTr-QLRR ban hành kèm theo Quy
trình này cho từng loại HSKT GTGT, TNDN, TTĐB. Ứng dụng QLRR thực hiện vào ngày
05 tháng 02 hàng năm hoặc theo yêu cầu của CQT.
- Đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn, vướng
mắc, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng QLRR trong việc lựa chọn HSKT
GTGT, TNDN, TTĐB để kiểm tra tại trụ sở CQT.
Thời hạn gửi báo cáo:
- Chi cục Thuế gửi báo cáo đánh giá về Cục Thuế trước
ngày 15 tháng 02 hàng năm.
- Cục Thuế gửi báo cáo đánh giá của Văn phòng Cục
Thuế và các Chi cục Thuế trực thuộc về Tổng cục Thuế (Ban QLRR) trước ngày 25
tháng 02 hàng năm.
Việc đánh giá được thực hiện định kỳ hàng năm và
theo các yêu cầu quản lý thuế phát sinh cụ thể.
2. Đối với Tổng cục Thuế
Ban QLRR chủ trì, phối hợp với Cục Thanh tra - Kiểm
tra thuế, Cục Thuế Doanh nghiệp lớn và các Vụ/đơn vị liên quan thực hiện:
- Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, tổng hợp báo cáo
đánh giá việc áp dụng QLRR trong việc lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB có rủi ro
để kiểm tra tại trụ sở CQT của toàn ngành thuế báo cáo Tổng cục.
- Tổ chức công tác kiểm tra, giám sát việc triển
khai áp dụng QLRR trong việc lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB có rủi ro để kiểm
tra của CQT các cấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Ban QLRR chủ trì phối hợp với Cục Thanh tra - Kiểm
tra thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện Quy trình này.
Các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
2. Lãnh đạo CQT các cấp chịu trách nhiệm tổ chức,
triển khai thực hiện theo các quy định tại Quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất
tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy trình của các đơn vị thuộc quyền quản lý.
3. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu
có vướng mắc, các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương phản ánh, báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế
(Ban QLRR) để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26/01/2024 của Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP DƯỚI
-------
|
Mẫu số 01-KTTB/QTr-QLRR
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
KẾT QUẢ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ RỦI RO
Nhóm chỉ số tiêu
chí hồ sơ khai thuế: .................... Kỳ phân
tích:...............
(Bao gồm toàn bộ
HSKT được phân tích, sắp xếp theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp)
STT
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Trạng thái hoạt động
|
Ngành nghề kinh doanh
|
Loại hình kinh tế
|
Chỉ số 1
|
Chỉ số 2
|
Chỉ số 3
|
Chỉ số ...
|
Tổng điểm
|
Mức độ rủi ro
|
Số lượng chỉ số có điểm rủi ro cao
|
Ghi chú
|
Kết quả
|
Điểm
|
Kết quả
|
Điểm
|
Kết quả
|
Điểm
|
Kết quả
|
Điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP DƯỚI
-------
|
Mẫu số 02-KTTB/QTr-QLRR
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
KẾT QUẢ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ RỦI RO CAO
Nhóm chỉ số tiêu
chí hồ sơ khai thuế: ............. Kỳ phân
tích: ..................
(Bao gồm toàn bộ
HSKT được phân loại mức độ rủi ro cao theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp)
STT
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Trạng thái hoạt
động
|
Ngành nghề kinh
doanh
|
Loại hình kinh
tế
|
Điểm chỉ số rủi
ro cao
|
Số lượng chỉ số
có điểm rủi ro cao
|
Tổng điểm rủi
ro
|
Ghi chú
(Lý do điều chỉnh bổ sung)
|
Chỉ số …
|
Chỉ số …
|
Chỉ số …
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP DƯỚI
-------
|
Mẫu số 03-KTTB/QTr-QLRR
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
DANH SÁCH NGƯỜI NỘP THUẾ CÓ HỒ SƠ KHAI THUẾ RỦI RO
CAO
Kỳ phân tích:
STT
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Trạng thái hoạt
động
|
Ngành nghề kinh
doanh
|
Loại hình kinh
tế
|
Hồ sơ khai thuế
rủi ro cao trong kỳ
|
Ghi chú
|
GTGT
|
TNDN
|
TTĐB
|
1
|
123456789
|
Công ty...
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
4561756..
|
Công ty...
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04-KTTB/QTr-QLRR
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP DƯỚI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ KHAI THUẾ GTGT
Kỳ phân tích:
- Người nộp thuế:
...........................................................................................................
- Mã số thuế:
...................................................................................................................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh:
..............................................................................................
- Công chức kiểm tra:
.....................................................................................................
- Kỳ kê khai:
.....................................................................................................................
I. NHẬN XÉT HỒ SƠ KHAI THUẾ:
1. Kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý: (công
chức kiểm tra tự ghi)
...........................................................................................................................................
2. Kiểm tra các dấu hiệu rủi ro:
2.1. Chỉ số tiêu chí 1: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
..............................................................................................
- Điểm rủi ro: .......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
...................................................................................................................
2.2. Chỉ số tiêu chí 2: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.3. Chỉ số tiêu chí 3: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.....................................................................................................................
- Mức độ rủi ro: .................................................................................................................
2.4. Chỉ số tiêu chí 4: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.5. Chỉ số tiêu chí 5: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro: .......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.6. Chỉ số tiêu chí 6: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.7. Chỉ số tiêu chí 7: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí: ...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro: ....................................................................................................................
2.8. Chỉ số tiêu chí 8: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.9. Chỉ số tiêu chí 9: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.10. Chỉ số tiêu chí 10: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.11. Chỉ số tiêu chí 11: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
3. Kết quả phân tích Hồ sơ khai thuế:
- Tổng điểm:
........................................................................................................................
- Xếp hạng rủi ro:
.................................................................................................................
4. Nội dung nhận xét khác ngoài phần hỗ trợ của ứng
dụng: (công chức kiểm tra tự ghi)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. XÁC NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA:
Kiến nghị thông báo yêu cầu người nộp thuế giải
trình và bổ sung các nội dung có liên quan đến kết quả nhận xét nêu trên:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ĐỘI TRƯỞNG/TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
CÔNG CHỨC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: phiếu nhận xét có thể kết xuất ra word.
|
Mẫu số 05-KTTB/QTr-QLRR
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP DƯỚI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN
Kỳ phân tích:
- Người nộp thuế:
...........................................................................................................
- Mã số thuế:
...................................................................................................................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh:
..............................................................................................
- Công chức kiểm tra:
.....................................................................................................
- Kỳ kê khai:
.....................................................................................................................
I. NHẬN XÉT HỒ SƠ KHAI THUẾ:
1. Kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý: (công
chức kiểm tra tự ghi)
...........................................................................................................................................
2. Kiểm tra các dấu hiệu rủi ro:
2.1. Chỉ số tiêu chí 1: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
..............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
...................................................................................................................
2.2. Chỉ số tiêu chí 2: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.3. Chỉ số tiêu chí 3: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.....................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
.................................................................................................................
2.4. Chỉ số tiêu chí 4: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro: .......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.5. Chỉ số tiêu chí 5: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.6. Chỉ số tiêu chí 6: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí: ...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.7. Chỉ số tiêu chí 7: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.8. Chỉ số tiêu chí 8: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro: .......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.9. Chỉ số tiêu chí 9: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.10. Chỉ số tiêu chí 10: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.11. Chỉ số tiêu chí 11: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.12. Chỉ số tiêu chí 12: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro: .......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
3. Kết quả phân tích Hồ sơ khai thuế:
- Tổng điểm:
........................................................................................................................
- Xếp hạng rủi ro:
.................................................................................................................
4. Nội dung nhận xét khác ngoài phần hỗ trợ của ứng
dụng: (công chức kiểm tra tự ghi)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. XÁC NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA:
Kiến nghị thông báo yêu cầu người nộp thuế giải
trình và bổ sung các nội dung có liên quan đến kết quả nhận xét nêu trên:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ĐỘI TRƯỞNG/TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
CÔNG CHỨC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: phiếu nhận xét có thể kết xuất ra word.
|
Mẫu số 06-KTTB/QTr-QLRR
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP DƯỚI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ KHAI THUẾ TTĐB
Kỳ phân tích:
- Người nộp thuế: ...........................................................................................................
- Mã số thuế:
...................................................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh:
..............................................................................................
- Công chức kiểm tra:
.....................................................................................................
- Kỳ kê khai:
.....................................................................................................................
I. NHẬN XÉT HỒ SƠ KHAI THUẾ:
1. Kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý: (công
chức kiểm tra tự ghi)
...........................................................................................................................................
2. Kiểm tra các dấu hiệu rủi ro:
2.1. Chỉ số tiêu chí 1: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
..............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
...................................................................................................................
2.2. Chỉ số tiêu chí 2: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí: ...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro: ....................................................................................................................
2.3. Chỉ số tiêu chí 3: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.....................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
.................................................................................................................
2.4. Chỉ số tiêu chí 4: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.5. Chỉ số tiêu chí 5: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro: .......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.6. Chỉ số tiêu chí 6: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
2.7. Chỉ số tiêu chí 7: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro: ....................................................................................................................
2.8. Chỉ số tiêu chí 8: (Tên chỉ số tiêu chí):
- Kết quả của chỉ số tiêu chí:
...............................................................................................
- Điểm rủi ro:
.......................................................................................................................
- Mức độ rủi ro:
....................................................................................................................
3. Kết quả phân tích Hồ sơ khai thuế:
- Tổng điểm:
........................................................................................................................
- Xếp hạng rủi ro: .................................................................................................................
4. Nội dung nhận xét khác ngoài phần hỗ trợ của ứng
dụng: (công chức kiểm tra tự ghi)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. XÁC NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA:
Kiến nghị thông báo yêu cầu người nộp thuế giải
trình và bổ sung các nội dung có liên quan đến kết quả nhận xét nêu trên:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ĐỘI TRƯỞNG/TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
CÔNG CHỨC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: phiếu nhận xét có thể kết xuất ra word.
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP DƯỚI
-------
|
|
Mẫu số 07-KTTB/QTr-QLRR
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHỈ SỐ TIÊU CHÍ
Nhóm chỉ số tiêu
chí hồ sơ khai thuế: ........; năm đánh giá:...........
STT
|
MST
|
Tên NNT
|
Kỳ kê khai
|
Mức độ rủi ro
cao của Chỉ số 1
|
Mức độ rủi ro
cao của Chỉ số 2
|
Mức độ rủi ro
cao của Chỉ số 3
|
...
|
Mức độ rủi ro cao
của Chỉ số N
|
Tổng số tiền
thuế phải nộp điều chỉnh tăng; ấn định; giảm khấu trừ, giảm lỗ; số tiền thuế
được miễn, giảm thuế; số tiền phạt
|
1
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
5 tỷ
|
2
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
10 tỷ
|
3
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
Tổng cộng
|
|
50 lần
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu quả của chỉ số tiêu chí (Tổng số tiền thuế
phải nộp điều chỉnh tăng; ấn định; giảm khấu trừ; giảm lỗ; số tiền thuế được
miễn, giảm thuế; số tiền phạt /Số lần xuất hiện rủi ro cao)
|
|
|
|
|
|
|
1 tỷ/lần
|
|
Ngày
tháng năm
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|