BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 928/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TỔNG CỤC THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số
quy định của Điều lệ sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 79/2023/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng - Phó Trưởng ban Thường
trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động sáng kiến
Tổng cục Thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định
số 1088/QĐ-TCT ngày 16/6/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban
hành Quy chế hoạt động sáng kiến ngành Thuế.
Điều 3. Thủ trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thành viên Hội đồng sáng
kiến chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, CC (3 bản).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai Xuân Thành
|
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG SÁNG KIẾN TỔNG CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định tổ chức và hoạt động của Hội
đồng sáng kiến; điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, trình tự xét, công nhận sáng kiến;
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến, hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ để làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
2. Quy chế này áp dụng đối với công chức, viên chức,
người lao động (sau đây viết tắt là cá nhân) trong Tổng cục Thuế.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Sáng kiến” là giải pháp có tính mới về kỹ thuật,
quản lý, tác nghiệp, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mang lại hiệu quả, lợi ích thiết
thực đã được áp dụng tại cơ sở, có khả năng nhân rộng và được cấp có thẩm quyền
công nhận.
2. “Cơ sở” của Tổng cục Thuế là Cục Thuế và Cơ quan
Tổng cục Thuế.
3. “Đơn vị” là cấp trình hồ sơ đề nghị xét công nhận
sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến, hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ.
4. “Áp dụng sáng kiến lần đầu” là việc áp dụng sáng
kiến lần đầu tiên, kể cả áp dụng thử.
5. “Tác giả sáng kiến” là người trực tiếp tạo ra
sáng kiến bằng lao động sáng tạo của mình.
6. “Đồng tác giả sáng kiến” là những tác giả cùng
nhau tạo ra sáng kiến.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Việc xét, công nhận sáng kiến được thực hiện
theo quy định của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến và Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến
được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.
2. Việc công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến, hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề án khoa học, đề tài
khoa học, công trình khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày
15 tháng 6 năm 2022; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng
dẫn thi hành; Thông tư số 79/2023/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
Tài chính.
Chương II
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
Điều 4. Cơ cấu, thành phần Hội
đồng sáng kiến
Hội đồng sáng kiến gồm Hội đồng sáng kiến Tổng cục
Thuế và Hội đồng sáng kiến cơ sở.
1. Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế
a) Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Tổng cục Thuế là Chủ
tịch Hội đồng.
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Vụ trưởng -
Phó Trưởng Ban Thường trực Ban cải cách & Hiện đại hóa.
c) Các thành viên là Lãnh đạo các Vụ/Cục/đơn vị thuộc
và trực thuộc Tổng cục Thuế do Thường trực Hội đồng sáng kiến trình Tổng cục
trưởng quyết định phù hợp theo từng giai đoạn cụ thể.
d) Ban Cải cách và Hiện đại hóa là đơn vị Thường trực
Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế.
e) Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế đồng thời là Hội
đồng sáng kiến cơ quan Tổng cục Thuế.
2. Hội đồng sáng kiến cơ sở
a) Hội đồng sáng kiến cơ sở gồm Hội đồng sáng kiến
Cơ quan Tổng cục Thuế và Hội đồng sáng kiến Cục Thuế.
b) Hội đồng sáng kiến Cục Thuế do Cục trưởng Cục
Thuế quyết định thành lập. Số lượng thành viên Hội đồng do Cục trưởng Cục Thuế quyết
định, tối đa không quá 18 người. Thành phần Hội đồng sáng kiến Cục Thuế do Lãnh
đạo Cục Thuế làm Chủ tịch Hội đồng; Phó Chủ tịch Thường trực là Trưởng phòng -
Phòng Tổ chức cán bộ; Ủy viên là Lãnh đạo các Phòng, Lãnh đạo một số Chi cục
Thuế/ Chi cục Thuế khu vực do Cục trưởng Cục Thuế quyết định.
c) Phòng Tổ chức cán bộ là Thường trực Hội đồng
sáng kiến Cục Thuế.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sáng kiến Tổng
cục Thuế
a) Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế thẩm định,
đánh giá các giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến của các cá nhân thuộc cơ
quan Tổng cục Thuế; Tham mưu, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế công nhận
sáng kiến cho các giải pháp của các cá nhân thuộc cơ quan Tổng cục Thuế.
b) Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế thẩm định,
đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến, hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ trong Tổng cục Thuế; Tham mưu, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến, hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ trong Tổng cục Thuế.
c) Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế thẩm định,
đánh giá, lựa chọn sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ của các cá nhân thuộc Tổng cục Thuế đề nghị Bộ Tài chính công
nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Bộ Tài
chính, toàn quốc; Tham mưu, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xác nhận hồ sơ
của các cá nhân thuộc Tổng cục Thuế đề nghị Bộ Tài chính công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến, hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của
đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trong Bộ Tài
chính, toàn quốc.
d) Các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động sáng
kiến do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sáng kiến Cục
Thuế
a) Giúp Cục trưởng Cục Thuế thẩm định, đánh giá các
giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến của các cá nhân thuộc Cục Thuế quản lý;
Tham mưu, trình Cục trưởng Cục Thuế công nhận sáng kiến cho các giải pháp của
các cá nhân thuộc Cục Thuế quản lý.
b) Giúp Cục trưởng Cục Thuế thẩm định, đánh giá, lựa
chọn các sáng kiến, các đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ của các cá nhân thuộc Cục Thuế quản lý có hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Tổng cục Thuế đề nghị Tổng cục Thuế công nhận.
c) Các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động sáng
kiến do Cục trưởng Cục Thuế giao.
Điều 6. Nguyên tắc làm việc của
Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, đảm bảo
tính dân chủ, công khai, chính xác và quyết định theo đa số.
2. Các thành viên Hội đồng làm việc độc lập trong
quá trình đánh giá và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng về ý kiến, kiến
nghị và đề xuất của mình.
3. Tại phiên họp Hội đồng, Hội đồng tiến hành biểu
quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu. Kết luận của Hội đồng được thông
qua khi ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng (đối với các
thành viên vắng mặt phải lấy ý kiến bằng văn bản).
4. Trường hợp không có điều kiện tổ chức họp Hội đồng
thì Thường trực Hội đồng gửi lấy ý kiến các thành viên Hội đồng bằng văn bản và
tổng hợp kết quả lấy ý kiến, báo cáo Chủ tịch Hội đồng kết luận theo nguyên tắc
nêu trên.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Chủ tịch Hội đồng
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về hiệu
quả hoạt động của Hội đồng.
2. Tổ chức, chỉ đạo mọi hoạt động của Hội đồng theo
Quy chế này.
3. Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc
họp Hội đồng, trường hợp vắng mặt thì ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội
đồng điều hành.
4. Ký các văn bản của Hội đồng.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng
1. Giúp Chủ tịch Hội đồng điều hành công việc chung
của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về công việc được phân
công phụ trách.
2. Giúp Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, giám sát việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng; đôn đốc các thành viên
Hội đồng thực hiện chức trách, nhiệm vụ được phân công.
3. Chỉ đạo công tác tiếp nhận, rà soát, thẩm định hồ
sơ, tổng hợp:
a) Danh sách giải pháp đề nghị xét công nhận sáng
kiến.
b) Danh sách sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Tổng cục Thuế.
c) Danh sách sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Bộ Tài chính, toàn quốc.
4. Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét các báo cáo, tài
liệu đưa ra thảo luận tại cuộc họp Hội đồng.
5. Chỉ đạo, chuẩn bị nội dung các cuộc họp Hội đồng,
trình bày nội dung tại các cuộc họp Hội đồng.
6. Chỉ đạo hoàn thiện Báo cáo đánh giá của Hội đồng,
các văn bản của Hội đồng.
7. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng điều hành và giải quyết
công việc thuộc phạm vi quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng khi được ủy quyền.
8. Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn việc cho ý kiến
bằng văn bản, biểu quyết hoặc bỏ phiếu và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Chủ tịch Hội
đồng giao.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của
các Ủy viên Hội đồng
1. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng. Trường
hợp vắng mặt không tham dự cuộc họp của Hội đồng, thành viên Hội đồng phải báo
cáo với Chủ tịch Hội đồng.
2. Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn việc cho ý kiến
bằng văn bản, biểu quyết hoặc bỏ phiếu và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Chủ tịch Hội đồng.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của
đơn vị Thường trực Hội đồng
1. Tiếp nhận, phân loại, rà soát, thẩm định tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ và tổng hợp danh sách giải pháp đề nghị công nhận sáng
kiến.
2. Tiếp nhận, phân loại, rà soát, thẩm định tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ và tổng hợp danh sách sáng kiến, đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Tổng cục Thuế.
3. Tiếp nhận, phân loại, rà soát, thẩm định tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ và tổng hợp danh sách sáng kiến, đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ đề nghị Tổng cục Thuế trình Bộ Tài
chính công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Bộ
Tài chính, toàn quốc.
4. Tham mưu giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức các cuộc
họp của Hội đồng; chuẩn bị nội dung, tài liệu, công tác tổ chức và bảo đảm các
cuộc họp của Hội đồng.
5. Tổ chức triển khai thực hiện các kết luận, chỉ đạo
của Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng.
6. Cử công chức làm thư ký giúp việc cho Hội đồng.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng yêu cầu.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Thư ký Hội đồng
Thư ký Hội đồng gồm các công chức phụ trách công
tác sáng kiến do đơn vị Thường trực Hội đồng cử, có nhiệm vụ sau:
1. Tham dự các cuộc họp của Hội đồng, ghi chép nội
dung các cuộc họp của Hội đồng.
2. Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng, lập
biên bản kết luận của Hội đồng và các hồ sơ khác theo quy định.
Điều 12. Phiên họp của Hội đồng
1. Hội đồng họp định kỳ hoặc đột xuất theo quyết định
của Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng chỉ họp khi có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng
dự họp.
2. Tại các cuộc họp Hội đồng, trường hợp vắng mặt
không tham dự cuộc họp của Hội đồng, thành viên Hội đồng phải báo cáo và được
Chủ tịch Hội đồng đồng ý, đồng thời gửi ý kiến về các nội dung của cuộc họp Hội
đồng.
3. Giấy mời, nội dung chương trình, các tài liệu
liên quan đến cuộc họp của Hội đồng, thường trực Hội đồng có trách nhiệm gửi tới
các thành viên Hội đồng trước thời điểm họp ít nhất 03 (ba) ngày (trừ trường hợp
đột xuất).
Điều 13. Tổ chức lấy ý kiến bằng
văn bản
1. Trong trường hợp không có điều kiện tổ chức họp
Hội đồng, đơn vị Thường trực Hội đồng có trách nhiệm gửi văn bản, tài liệu, ý
kiến thẩm định và lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng, tổng hợp báo cáo Chủ
tịch Hội đồng trình Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.
2. Thành viên Hội đồng có trách nhiệm cho ý kiến bằng
văn bản đối với các nội dung xin ý kiến của đơn vị Thường trực Hội đồng, đảm bảo
đúng thời hạn yêu cầu theo văn bản xin ý kiến.
Trường hợp không xác định thời hạn tham gia ý kiến
thì thành viên Hội đồng có trách nhiệm tham gia ý kiến tối đa 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản.
Sau thời hạn quy định, nếu thành viên không có ý kiến
gửi về Thường trực Hội đồng thì được coi như đã đồng ý với đề nghị của Thường
trực Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và Thủ trưởng đơn vị.
Chương III
XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ SÁNG KIẾN
Điều 14. Cơ sở xét công nhận
sáng kiến
1. Cục Thuế xét công nhận sáng kiến đối với giải
pháp của cá nhân thuộc Cục Thuế (bao gồm các Phòng thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế
và Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế).
2. Tổng cục Thuế xét công nhận sáng kiến đối với giải
pháp của cá nhân thuộc cơ quan Tổng cục Thuế.
Điều 15. Đối tượng được công
nhận là sáng kiến
Đối tượng được công nhận là sáng kiến bao gồm giải
pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật (sau đây gọi chung là giải pháp).
1. Giải pháp kỹ thuật là cách thức kỹ thuật, phương
tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định (ví dụ: quy
trình công nghệ; quy trình dự báo, kiểm tra, giám sát, thẩm định...).
2. Giải pháp quản lý là cách thức tổ chức, điều hành
công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị và của Tổng cục Thuế, trong
đó có:
a) Phương pháp tổ chức công việc (ví dụ: phương
pháp tổ chức bộ máy, bố trí nhân lực, phương tiện làm việc...).
b) Phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công
việc.
3. Giải pháp tác nghiệp bao gồm các phương pháp thực
hiện các nghiệp vụ trong công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị và
của Tổng cục Thuế, trong đó có:
a) Xây dựng dự thảo các văn bản quản lý nhà nước cụ
thể hóa các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
vào thực tiễn hoạt động của đơn vị, của Tổng cục Thuế, của Bộ Tài chính.
b) Xây dựng những cơ chế, chính sách, quy trình xử
lý công việc mang lại hiệu quả cao trong thực hiện nhiệm vụ.
c) Xây dựng những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý thuế, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí; giải
pháp nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính.
d) Xây dựng các phương pháp tuyên truyền, tài liệu
giảng dạy, đào tạo.
4. Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật là phương
pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực
tiễn.
5. Không xét công nhận sáng kiến trong các trường hợp
sau đây:
a) Giải pháp mà việc công bố, áp dụng giải pháp
trái với trật tự công cộng, đạo đức xã hội, trái với chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, trái với các quy định hiện hành của Tổng cục Thuế,
Bộ Tài chính.
b) Giải pháp là đối tượng đang được bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận sáng
kiến.
c) Giải pháp trùng với nội dung sáng kiến đã được
công bố, công nhận.
d) Giải pháp không phải của chính tác giả tạo ra mà
sao chép của người khác.
Điều 16. Tiêu chuẩn công nhận
sáng kiến
Giải pháp được công nhận là sáng kiến nếu đáp ứng đầy
đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có tính mới:
a) Không trùng với nội dung giải pháp trong đơn
đăng ký sáng kiến nộp trước.
b) Không trùng với giải pháp của người khác đã được
áp dụng hoặc áp dụng thử hoặc đưa vào kế hoạch áp dụng, phổ biến hoặc chuẩn bị
các điều kiện để áp dụng, phổ biến.
c) Chưa được công khai trong các văn bản, sách báo,
tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện được ngay.
d) Chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình,
quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
2. Có tính thực tiễn:
a) Được áp dụng ngay trong công việc của cá nhân tại
đơn vị và có thể áp dụng hoặc đã được áp dụng mở rộng sang các đơn vị khác.
b) Có thời gian áp dụng hoặc áp dụng thử tối thiểu
trước 03 tháng tính đến thời điểm nộp đơn đề nghị công nhận sáng kiến.
3. Có tính hiệu quả, lợi ích thiết thực:
a) Mang lại hiệu quả kinh tế (ví dụ: nâng cao năng
suất lao động, hiệu quả công tác quản lý thuế, giảm chi phí hành chính, nâng
cao chất lượng dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp, tiết kiệm thời gian
giải quyết thủ tục hành chính, tăng thu cho NSNN, giảm thiểu những tổn thất về
kinh tế...).
b) Mang lại lợi ích xã hội (ví dụ: như nâng cao điều
kiện làm việc, cải thiện điều kiện sống, nâng cao ý thức tuân thủ của người dân
và doanh nghiệp, bảo vệ môi trường...).
Điều 17. Thời hiệu công nhận
sáng kiến
Đối với giải pháp đã được áp dụng, thời hiệu thực
hiện quyền yêu cầu công nhận sáng kiến tối đa là 01 năm kể từ ngày giải pháp được
đưa vào áp dụng lần đầu.
Điều 18. Số lượng đồng tác giả
đối với một sáng kiến
1. Một sáng kiến chỉ được công nhận không quá 03
(ba) người.
2. Trong trường hợp có hướng dẫn khác của Bộ Tài
chính thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Mục 2. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ XÉT,
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 19. Hồ sơ đề nghị công nhận
sáng kiến
1. Công văn đề nghị công nhận sáng kiến của đơn vị
(Mẫu số 02/SK).
2. Danh sách đề nghị công nhận sáng kiến (Mẫu số 03/SK).
3. Đơn đề nghị công nhận sáng kiến (Mẫu số 01/SK).
4. Các tài liệu minh chứng có liên quan như: văn bản
đã được ban hành trên cơ sở sử dụng sáng kiến, văn bản xác nhận của các đơn vị
đã áp dụng sáng kiến về nội dung, kết quả áp dụng, hiệu quả mang lại của sáng
kiến...
5. Hồ sơ bản cứng và bản điện tử được gửi về Thường
trực Hội đồng sáng kiến. Bản điện tử được gửi theo định dạng sau:
a) Các file không được cài đặt mật khẩu, được định
dạng theo chương trình soạn thảo văn bản Microsoft word và đồng nhất với hồ sơ
gửi bằng văn bản.
b) Tên tệp tin điện tử của Đơn yêu cầu công nhận
sáng kiến được xác định thống nhất như sau: “X-Y-Z”. Trong đó:
X là năm xét, công nhận sáng kiến với 4 ký tự
(VD: 2024, 2025...);
Y là tên đơn vị đề nghị xét, công nhận sáng
kiến được ký tự theo bảng mã trong hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế (VD: Ban
cải cách: CC; Cục Thuế Doanh nghiệp lớn: DNL,,...);
Z là số thứ tự sáng kiến được xác định bằng
bộ số gồm 3 chữ số tự nhiên tăng dần (VD: 001; 015).
Ví dụ: 2024-DNL-001; 2024-CC-053...
Trường hợp có tài liệu kèm theo đề nghị đánh mã Phụ
lục theo STT (ví dụ PL01, PL02,…..).
Điều 20. Thời gian tiếp nhận hồ
sơ
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
chậm nhất vào ngày 31 tháng 8 hàng năm.
Điều 21. Trình tự xét công nhận
sáng kiến
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Thường trực Hội đồng tiếp nhận hồ sơ đề nghị
công nhận sáng kiến. Thường trực Hội đồng có trách nhiệm rà soát hồ sơ và thông
báo cho đơn vị/tác giả sáng kiến về thiếu sót của hồ sơ để tác giả hoàn chỉnh
và gửi lại Thường trực Hội đồng bằng văn bản và qua thư điện tử trong thời hạn
05 (năm) ngày kể từ ngày thông báo.
b) Thường trực Hội đồng tổng hợp danh sách theo lĩnh
vực, thẩm định sơ bộ nội dung; Tổng hợp danh sách hồ sơ đủ điều kiện xét công
nhận sáng kiến; Thông báo cho các đơn vị/tác giả trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện xét công nhận.
c) Trước khi tổ chức họp xét công nhận sáng kiến,
Thường trực Hội đồng sáng kiến phối hợp với bộ phận chức năng của cơ sở xét
công nhận sáng kiến thực hiện công khai danh sách xét công nhận sáng kiến trên
các phương tiện thông tin, truyền thông (nếu có) của cơ sở trước 10 ngày làm việc.
2. Phương thức đánh giá
a) Trên cơ sở số lượng hồ sơ đề nghị xét công nhận
sáng kiến, Chủ tịch Hội đồng quyết định phương thức tập thể thành viên Hội đồng
sáng kiến đánh giá các lĩnh vực hoặc nhóm thành viên Hội đồng sáng kiến độc lập
đánh giá theo lĩnh vực và phân công các thành viên Hội đồng thực hiện đánh giá
theo chuyên môn phù hợp.
b) Tiêu chí đánh giá đối với giải pháp đề nghị công
nhận sáng kiến tại Phiếu đánh giá giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến (Mẫu số 09/SK).
3. Tổ chức đánh giá
a) Trên cơ sở phương thức đánh giá do Chủ tịch Hội
đồng lựa chọn, Thường trực Hội đồng gửi thông báo cho các thành viên Hội đồng về
việc đánh giá sáng kiến và các hồ sơ kèm theo để các thành viên Hội đồng tiến
hành đánh giá. Các thành viên Hội đồng gửi kết quả đánh giá cho Thường trực Hội
đồng để tổng hợp.
b) Thường trực Hội đồng đề xuất thời gian họp với
Chủ tịch Hội đồng, gửi tài liệu họp cho các thành viên Hội đồng trước thời điểm
họp ít nhất 03 (ba) ngày làm việc.
c) Hội đồng tiến hành họp xét công nhận sáng kiến.
Các thành viên Hội đồng cho ý kiến về kết quả tổng hợp đánh giá các giải pháp đề
xuất công nhận sáng kiến.
Trong trường hợp không có điều kiện tổ chức họp
Hội đồng, Thường trực Hội đồng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các
thành viên Hội đồng về kết quả tổng hợp đánh giá.
d) Thường trực Hội đồng tổng hợp ý kiến của các
thành viên Hội đồng và hoàn thiện Biên bản kết luận của Hội đồng trình Chủ tịch
Hội đồng ký Biên bản kết luận.
4. Quyết định công nhận
a) Giải pháp đủ điều kiện công nhận là sáng kiến
khi điểm trung bình của các thành viên Hội đồng tham gia đánh giá đạt từ 6 điểm
trở lên và được ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của thành viên Hội đồng sáng kiến.
b) Thường trực Hội đồng căn cứ kết quả đánh giá của
Hội đồng, hoàn thiện các hồ sơ báo cáo Chủ tịch Hội đồng trình Thủ trưởng đơn vị
quyết định công nhận sáng kiến (Mẫu số 04/SK).
Chương IV
XÉT, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG, PHẠM
VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 22. Đối tượng xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
1. Chỉ xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng đối với các sáng kiến đã được cơ sở công nhận.
2. Chỉ xét công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng đối với các đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ có nội dung nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý thuế, chính sách thuế,
tài chính đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền nghiệm thu mức “Đạt”
trở lên.
Điều 23. Thời hiệu xét công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
1. Thời hiệu xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng của sáng kiến là 01 năm kể từ ngày có quyết định công nhận sáng
kiến của cơ sở xét công nhận sáng kiến.
2. Thời hiệu xét công nhận hiệu quả áp dụng, phạm
vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ là 01 năm kể từ ngày có quyết định công nhận/giấy chứng nhận đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 24. Hồ sơ đề nghị công nhận
1. Công văn/ Tờ trình của đơn vị.
2. Danh sách và tóm tắt nội dung sáng kiến, đề án
khoa học, đề tài khoa học, công trình khoa học và công nghệ (Mẫu số 06/SK).
3. Báo cáo mô tả sáng kiến (Mẫu
số 05/SK).
4. Quyết định công nhận sáng kiến của đơn vị.
5. Các tài liệu minh chứng có liên quan như: văn bản
đã được ban hành trên cơ sở sử dụng sáng kiến, văn bản xác nhận của các đơn vị
đã áp dụng sáng kiến về nội dung, kết quả áp dụng, hiệu quả mang lại của sáng
kiến...
6. Quyết định cử tham gia đề án, đề tài; hồ sơ nghiệm
thu phê duyệt kết quả thực hiện đề tài, đề án.
Điều 25. Thời gian tiếp nhận hồ
sơ
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến, hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ chậm nhất
vào ngày 31 tháng 10 hàng năm.
Điều 26. Trình tự xét, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Thường trực Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế tiếp
nhận hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ của các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế và các Cục Thuế.
Thường trực Hội đồng có trách nhiệm rà soát hồ sơ và thông báo cho đơn vị/tác
giả về thiếu sót của hồ sơ để tác giả hoàn chỉnh và gửi lại Thường trực Hội đồng
bằng văn bản và qua thư điện tử trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày thông
báo.
b) Trước khi tổ chức họp xét, Thường trực Hội đồng
sáng kiến phối hợp với bộ phận chức năng của Tổng cục Thuế thực hiện công khai
danh sách hồ sơ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm
vi ảnh hưởng trong Tổng cục Thuế trên các phương tiện thông tin, truyền thông của
Tổng cục Thuế trước 10 ngày làm việc.
c) Thường trực Hội đồng sáng kiến tổng hợp hồ sơ,
thẩm định sơ bộ nội dung, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ,
cho ý kiến thẩm định sơ bộ vào Phiếu đánh giá (Mẫu số
07/SK).
2. Tổ chức đánh giá
a) Thường trực Hội đồng đề xuất thời gian họp với
Chủ tịch Hội đồng và gửi tài liệu họp cho các thành viên Hội đồng trước thời điểm
họp ít nhất 03 (ba) ngày làm việc. Tài liệu họp gồm:
- Danh sách và tóm tắt nội dung sáng kiến (Mẫu số 06/SK).
- Báo cáo mô tả sáng kiến (Mẫu
số 05/SK).
- Phiếu đánh giá có ý kiến của Thường trực Hội đồng
(Mẫu số 07/SK).
b) Hội đồng tiến hành họp, đánh giá hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng của sáng kiến, hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
Trong trường hợp không có điều kiện tổ chức họp
Hội đồng, Thường trực Hội đồng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các
thành viên Hội đồng về kết quả tổng hợp đánh giá.
c) Thường trực Hội đồng tổng hợp ý kiến của các
thành viên Hội đồng và hoàn thiện Biên bản kết luận của Hội đồng trình Chủ tịch
Hội đồng ký Biên bản kết luận.
3. Quyết định công nhận
a) Các sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ đủ điều kiện công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Tổng cục Thuế phải được ít nhất 2/3 ý
kiến đồng ý của thành viên Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế.
b) Thường trực Hội đồng căn cứ kết quả đánh giá của
Hội đồng, hoàn thiện các hồ sơ trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định
công nhận (Mẫu số 08/SK).
4. Sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ đề nghị Bộ Tài chính công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Bộ Tài chính, toàn quốc
a) Các sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ đủ điều kiện trình Tổng cục Thuế trình Bộ Tài
chính xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
trong Bộ Tài chính, toàn quốc phải được ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của thành
viên Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế.
b) Trên cơ sở kết quả đánh giá của Hội đồng sáng kiến
Tổng cục Thuế, Thường trực Hội đồng thông báo cho tác giả (các đồng tác giả) biết
về việc sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ được đề nghị Tổng cục Thuế trình Bộ Tài chính xét công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Bộ Tài chính, toàn quốc để tác giả
(các đồng tác giả) hoàn thiện hồ sơ trình Tổng cục thuế đề nghị Bộ Tài chính
xét, công nhận.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Trách nhiệm triển
khai thực hiện
1. Ban Cải cách và Hiện đại hóa có trách nhiệm hướng
dẫn các Vụ/Cục/ Đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế và Cục Thuế thực
hiện Quy chế này; Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy chế này cho phù hợp với từng
thời kỳ, giai đoạn; Tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Thuế hoặc cơ quan cấp
trên khi có yêu cầu về kết quả triển khai, thực hiện công tác sáng kiến của Tổng
cục Thuế.
2. Thủ trưởng các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc và trực thuộc
cơ quan Tổng cục Thuế và các Cục Thuế có trách nhiệm:
a) Phổ biến, quán triệt các quy định, hướng dẫn của
Điều lệ sáng kiến ban hành tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02/3/2012 của Chính phủ, Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN
ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Quy chế này đến công chức, viên
chức, người lao động trong đơn vị để nghiêm túc triển khai thực hiện.
b) Khuyến khích, động viên công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị đóng góp trí tuệ, sáng tạo, có nhiều giải pháp mới,
thiết thực được áp dụng có hiệu quả vào công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc các lĩnh vực của Tổng cục Thuế. Đồng thời, triển khai các biện pháp hỗ trợ,
thúc đẩy hoạt động sáng kiến, hoạt động nghiên cứu khoa học theo quy định.
Điều 28. Kinh phí
Vụ Tài vụ - Quản trị chủ trì phối hợp với Ban Cải
cách hướng dẫn thực hiện các khoản chi cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến,
chi phí cho việc thực hiện xét công nhận sáng kiến, tiền thù lao, làm lợi sáng
kiến cho tác giả sáng kiến và các khoản chi liên quan khác theo các quy định tại
Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3
năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ
Khoa học và công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến
được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15/01/2019 của Bộ Tài chính
quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để thực
hiện sáng kiến và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
Điều 29. Tổ chức thực hiện
1. Các nội dung khác về hoạt động sáng kiến không
được quy định tại Quy chế này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến và Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 Hướng
dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định
số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy chế này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cá nhân phản ánh về Tổng cục Thuế (qua Ban
Cải cách và Hiện đại hoá) để tổng hợp, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem
xét, sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp./.
|
Mẫu số 01/SK
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi:
………………………….1
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
- Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận
sáng kiến2:
………………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến3:
………………………………………………………………………………………
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:
………………………………………………………………………………………
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
………………………………………………………………………………………
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến (Đối
với SK yêu cầu áp dụng thí điểm):
- Mô tả sáng kiến:
……………………………………………………………………………………….......................
a) Khái quát đặc điểm, tình hình trước khi có sáng
kiến (nêu hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân tích ưu điểm, nhược
điểm của giải pháp cũ để cho thấy sự cần thiết của việc đề xuất giải pháp mới
nhằm khắc phục nhược điểm của giải pháp cũ...)
b) Nội dung sáng kiến (chỉ ra tính mới, hoặc sự
khác biệt của giải pháp mới so với giải pháp cũ, nội dung cải tiến, sáng tạo để
khắc phục những nhược điểm, nêu cách thức thực hiện....)
c) Đánh giá hiệu quả áp dụng, lợi ích thu được (nêu
cụ thể hiệu quả áp dụng vào thực tiễn của giải pháp mới, áp dụng cho đối tượng
nào, đơn vị nào, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội gì, có khả năng nhân rộng
như thế nào, phạm vi nào...)
..............................................................................................................................................
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu
trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
LÃNH ĐẠO PHỤ
TRÁCH
Nguyễn Văn A
|
……, ngày …..
tháng ….. năm 20…
NGƯỜI NỘP ĐƠN4
Nguyễn Văn X
|
__________________________
1 Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng
kiến
2 Tên Sáng kiến đề nghị công nhận
3 Tuyên truyền hỗ trợ NNT; Kê khai kế
toán thuế; Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; Thanh tra kiểm tra; Công nghệ thông
tin; Hành chính, tài vụ, tổ chức, nhân sự; Khác
4 Tác giả/ Nhóm tác giả
|
|
Mẫu số 02/SK
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
V/v công nhận sáng kiến năm….
|
…….., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:………………………..1
Thực hiện Quyết định số …./QĐ-TCT ngày ..../..../20....
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế và Công văn số
....…./TCT-CC ngày..../..../ của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn công tác sáng
kiến năm 20 (Tên Đơn vị trình) ....đề nghị ………………1 xét, công nhận
sáng kiến.
Danh sách đề nghị công nhận sáng kiến kèm theo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
|
__________________________
1 Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng
kiến
|
|
Mẫu số 03/SK
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
TT
|
Mã đơn vị
|
Tên sáng kiến
|
Tác giả/Đồng
tác giả 1
|
Đồng tác giả 2
|
Đồng tác giả 3
|
Tên file sáng
kiến
|
Ngày áp dụng sáng
kiến
|
I
|
Sáng kiến lĩnh vực tuyên truyền - hỗ trợ NNT
|
1
|
|
|
Ông Nguyễn Văn A, Chuyên viên, Ban Cải cách và Hiện
đại hóa
|
|
|
2024_CC_001.doc Hoặc: 2024_CC_001 .rar
|
05/3/2024...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sáng kiến lĩnh vực kê khai - kế toán thuế
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sáng kiến lĩnh vực quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Sáng kiến lĩnh vực thanh tra, kiểm tra thuế
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
…
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Sáng kiến lĩnh vực CNTT
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Sáng kiến lĩnh vực hành chính, tài vụ, tổ chức
nhân sự
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Sáng kiến lĩnh vực khác
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Cấp trình ký,
đóng dấu, xác nhận)
|
|
|
Mẫu số 04/SK
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CQ QĐ CÔNG NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
|
…….., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận sáng kiến năm ……..
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Thuế thuộc Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến
được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-TCT ngày
tháng....năm ....của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
chế hoạt động sáng kiến Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số..../ ngày.... tháng....
năm...... của ....về việc thành lập Hội đồng sáng kiến....
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng sáng kiến....và
(Thủ trưởng đơn vị thường trực Hội đồng)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ….sáng kiến cho các cá
nhân (tác giả, đồng tác giả) năm 202…. (Danh sách kèm theo)
Điều 2. Các cá nhân có tên tại Điều 1 và Thủ
trưởng các đơn vị có cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo đơn vị (để b/c);
- Lưu: VT, Đơn vị thường trực HĐ..(2b).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH SÁNG KIẾN
ĐƯỢC CÔNG NHẬN NĂM...
(Kèm theo Quyết định
số.../QĐ-... ngày ...tháng...năm...)
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
MÃ SÁNG KIẾN
|
TÊN TÁC GIẢ/ ĐỒNG
TÁC GIẢ
|
TÊN SÁNG KIẾN
|
1
|
|
|
1.
2.
3.
|
|
2
|
|
|
1.
2.
3.
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05/SK
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ TRÌNH1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO MÔ TẢ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến (thể hiện được bản chất của
giải pháp):
……………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên tác giả sáng kiến, chức danh, trình
độ chuyên môn:
……………………………………………………………………………………………..
Hoặc Nhóm tác giả:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Tỷ lệ % đóng
góp và nội dung đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến của các đồng tác giả sáng
kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3. Lĩnh vực áp dụng: Nêu rõ lĩnh vực có thể
áp dụng sáng kiến và vấn đề mà sáng kiến giải quyết.
………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ: Cải tiến chế độ làm việc; nâng cao chất
lượng công tác chuyên môn nghiệp vụ, công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, công
tác tham mưu tổng hợp, ứng dụng công nghệ thông tin...
4. Mô tả sáng kiến
a. Khái quát đặc điểm, tình hình trước khi có sáng
kiến (nêu hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân tích ưu điểm, nhược
điểm của giải pháp cũ để cho thấy sự cần thiết của việc đề xuất giải pháp mới
nhằm khắc phục nhược điểm của giải pháp cũ):
…………………………………………………………………………………
b. Nội dung sáng kiến (chỉ ra tính mới, hoặc sự
khác biệt của giải pháp mới so với giải pháp cũ, nội dung cải tiến, sáng tạo để
khắc phục, nêu cách thức thực hiện...):
…………………………………………………………………………………
c. Hiệu quả và phạm vi áp dụng của sáng kiến, giải
pháp (nêu cụ thể hiệu quả áp dụng vào thực tiễn giải pháp mới, áp dụng cho đối
tượng nào, đơn vị nào, mang lại hiệu quả gì, có khả năng nhân rộng như thế nào,
phạm vi nào):
Hội đồng cơ sở đã xét công nhận sáng kiến (hoặc
đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được
nghiệm thu): Quyết định số...ngày...tháng...năm..../ văn bản xác nhận số...
Thủ trưởng đơn vị
(Cấp trình ký,
đóng dấu, xác nhận)
|
……, ngày ….
tháng …. năm …..
Tác giả sáng kiến
(Hoặc các tác giả sáng kiến)
(Ký, ghi rõ họ
tên).
|
_________________________
1 Hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng
trong TCT thì đơn vị trình là Cục Thuế, các Vụ/Cục/đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
Thuế.
Hồ sơ đề nghị Tổng cục trình Bộ Tài chính công nhận
phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, Toàn quốc thì đơn vị trình là Tổng cục Thuế.
* Ghi chú:
- Báo cáo sáng kiến cần đảm bảo đầy đủ nội dung,
ngắn gọn, súc tích, độ dài tối thiểu 03 (ba) trang và tối đa 05 (năm) trang
(không bao gồm phụ lục kèm theo).
- Sáng kiến được đánh máy, in ấn (không cần đóng
quyển): Soạn thảo trên khổ giấy trắng A4 (210 x 297 mm), sử dụng phông chữ
Times New Roman cỡ chữ 14 của chương trình soạn thảo văn bản Microsoft Winword;
dãn dòng đơn; lề trên 2 cm; lề dưới 2 cm; lề trái 3 cm; lề phải 2 cm. Không có
lỗi chính tả, lỗi cú pháp, số trang văn bản được đặt canh giữa theo chiều ngang
trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất. Chú ý phần cơ
quan cấp trên và đơn vị trình phù hợp theo phạm vi ảnh hưởng đề nghị công nhận;
- Tài liệu tham khảo: sắp xếp tài liệu tham khảo
ở cuối báo cáo, nguồn tài liệu được trình bày theo thứ tự: Họ và tên tác giả/
Năm/ Nhan đề/ Các yếu tố xuất bản;
- Gửi kèm sáng kiến với các tài liệu đã thực hiện
để minh họa như các văn bản tham mưu, văn bản của chính quyền, biểu bảng hướng
dẫn, quy trình mới (nếu có).
|
|
Mẫu số 06/SK
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng
cục Thuế)
|
TỔNG CỤC THUẾ
ĐƠN VỊ:………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày…….tháng…….năm……
|
DANH SÁCH VÀ TÓM TẮT
Sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng năm …….
TT
|
Họ tên, chức vụ,
đơn vị công tác
|
Tên sáng kiến;
số quyết định công nhận sáng kiến hoặc văn bản xác nhận đề tài khoa học, đề
án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã nghiệm thu
|
Nội dung (Chỉ
rõ tính mới, thời gian áp dụng thực tiễn)
|
Hiệu quả áp dụng
|
Phạm vi ảnh hưởng,
khả năng nhân rộng
|
I
|
Sáng kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Cấp trình ký, đóng dấu, xác nhận)
|
|
|
Mẫu số 07/SK
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
TỔNG CỤC THUẾ
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Sáng kiến đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
năm …..
TT
|
Họ tên, chức vụ,
đơn vị công tác
|
Tên sáng kiến;
số quyết định công nhận sáng kiến hoặc chứng nhận đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ đã nghiệm thu
|
Tóm tắt nội
dung sáng kiến, tính mới, thời gian ứng dụng thực tiễn, hiệu quả áp dụng, phạm
vi ảnh hưởng của sáng kiến
|
Kết quả đánh
giá của TVHĐ
|
Ý kiến của Thường
trực HĐSK Tổng cục Thuế để TVHĐ tham khảo
|
Xét công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Tổng cục Thuế
|
Đủ điều kiện
trình Bộ Tài chính xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm
vi ảnh hưởng trong Bộ Tài chính
|
Đủ điều kiện trình
Bộ Tài chính xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh
hưởng trong toàn quốc
|
Đạt
|
Không đạt (ghi
rõ lý do)
|
Đạt
|
Không đạt (ghi
rõ lý do)
|
Đạt
|
Không đạt (ghi
rõ lý do)
|
I
|
Sáng kiến
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên Hội
đồng sáng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Mẫu số 08/SK
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TCT
|
…..,, ngày
tháng năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ trong Tổng cục Thuế năm ....
Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Thuế thuộc Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 79/2023/TT-BTC ngày 29/12/2023 của Bộ Tài
chính quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực Tài chính;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày
...tháng....năm....của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế
hoạt động sáng kiến Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-TCT ngày ....tháng....năm
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế....về việc thành lập Hội đồng sáng kiến Tổng
cục Thuế;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng sáng kiến Tổng
cục Thuế và Vụ Trưởng, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng của sáng kiến, hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học,
đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trong Tổng cục Thuế cho các cá
nhân năm 202.…. (Danh sách kèm theo)
Điều 2. Các cá nhân có tên tại Điều 1 và Thủ
trưởng các đơn vị có cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các đ/c lãnh đạo Tổng cục;
- Vụ TCCB (để p/h);
- Lưu: VT, CC (2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH SÁNG KIẾN,
ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC CÔNG NHẬN
HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG TRONG TỔNG CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định
số.../QĐ-... ngày ...tháng...năm...)
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
MÃ SÁNG KIẾN
|
TÊN TÁC GIẢ/ ĐỒNG
TÁC GIẢ
|
TÊN SÁNG KIẾN
|
1
|
|
|
1.
2.
3.
|
|
2
|
|
|
1.
2.
3.
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN THÀNH
LẬP HỘI ĐỒNG
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN….
-------
|
Mẫu số 09/SK
(Kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-TCT ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng cục
Thuế)
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến năm ....
Tên sáng kiến: ………………….
TT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Điểm tối đa
|
Nhận xét
|
Điểm chấm
|
1
|
Sự cần thiết phải có sáng kiến: (Có thể chọn
nhiều nội dung)
|
1,5
|
|
(1.1) + (1.2)
|
1.1
|
Nêu được hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới
|
0,5
|
|
…
|
1.2
|
Nêu được lý do, tính cấp thiết phải có sáng kiến
|
1
|
|
…
|
2
|
Nội dung của sáng kiến
|
8
|
|
(2.1) + (2.2) + (2.3)
|
2.1
|
Tính mới: (chỉ chọn 01 nội dung)
|
2
|
|
|
-
|
Mới hoàn toàn
|
2
|
|
|
-
|
Sáng kiến có được giải pháp mới so với giải
pháp đã áp dụng trước đó
|
1
|
|
|
2.2
|
Tính thực tiễn, khả thi: (chỉ chọn 01 nội dung)
|
2
|
|
|
-
|
Đã được áp dụng tại đơn vị
|
1
|
|
|
-
|
Đã được áp dụng tại hai đơn vị trở lên
|
2
|
|
|
2.3
|
Tính hiệu quả: (Có thể chọn nhiều nội dung)
|
4
|
|
|
-
|
Có hiệu quả xã hội: (hiệu quả trong công tác
quản lý tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc, công tác; nâng cao ý
thức tuân thủ của người nộp thuế;...
|
2
|
|
…
|
-
|
Có hiệu quả kinh tế: (tăng số thu vào ngân
sách nhà nước; tiết kiệm thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuế; tiết
kiệm chi phí hành chính....)
|
2
|
|
…
|
3
|
Tài liệu kèm theo (Có dữ liệu, số liệu,
tài liệu minh chứng kèm theo trong báo cáo sáng kiến)
|
0,5
|
|
(3)
|
|
Cộng:
|
10
|
← Tổng điểm →
|
(1) + (2) + (3)
|
|
Thành viên Hội
đồng sáng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh
giá được hoặc không nêu được trong sáng kiến thì không cho điểm, đồng thời ghi
chú nếu thấy cần thiết; Bước điểm chấm mỗi tiêu chí là 0,25 điểm