|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
91/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
91/2009/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001; Căn cứ
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2009/NQ-HĐND7 ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình
Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu
lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
(Kèm theo Phụ
lục biểu mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương).
Điều 2.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải
quyết công việc về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
Miễn nộp lệ
phí cấp Giấy chứng nhận (phần chứng nhận quyền sử dụng đất) đối với hộ gia
đình, cá nhân ở các xã, thị trấn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp).
Miễn nộp lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Điều 3.
1. Trách nhiệm của cơ quan thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có nhiệm
vụ thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận theo quy định hiện hành;
b) Đối với
trường hợp thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng
để bán (theo Điều 18 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ)
thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh là cơ quan thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận.
2. Cơ quan có
nhiệm vụ thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định phải thông báo hoặc niêm yết
công khai mức thu tại trụ sở nơi thu lệ phí. Khi thu phải cấp biên lai
thu lệ phí
cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành,
quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 4.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là khoản thu ngân sách nhà nước.
Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được trích lại 80% để trang trải chi phí cho công
tác cấp Giấy chứng nhận và tổ chức thu lệ phí theo quy định tại khoản 5 Điều 1
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh phí và lệ phí.
Trường hợp Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quyết định này thì số tiền thu được chuyển
toàn bộ vào cuối mỗi ngày cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh để trang
trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thu lệ phí theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 3 của Quyết định này thì số tiền thu được chuyển toàn bộ vào cuối
mỗi tuần cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để trang trải chi
phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
Đối với trường
hợp thu lệ phí theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Quyết định này thì
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trích lại cho Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất cấp huyện với tỷ lệ 30% trên tổng số lệ phí được trích lại (80%) để
trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
Tổng số tiền
phí thu được sau khi trừ số tiền được trích lại theo tỷ lệ nêu trên, số còn lại
(20%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản
tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2010.
2. Quyết định này bãi bỏ và thay thế các văn bản sau: Quyết định
số 88/2007/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Quyết định số
23/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài
nguyên và Môi trường; Mục 1 Phần B của bản Phụ lục kèm theo Quyết định số
93/2007/QĐ- UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và
Môi trường.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Đất
|
Tài
sản gắn liền với đất
|
Đất
và tài sản gắn liền với đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Đối với
hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
|
I
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
1
|
Đối với các
phường
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích
nhà ở có sàn sử dụng dưới 100 m2
|
Giấy
|
25.000
|
40.000
|
65.000
|
b
|
Diện tích
nhà ở có sàn sử dụng từ 100 m2 đến 250 m2
|
Giấy
|
25.000
|
55.000
|
80.000
|
c
|
Diện tích
nhà ở có sàn sử dụng trên 250 m2
|
Giấy
|
25.000
|
70.000
|
95.000
|
2
|
Đối với khu
vực khác
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích
nhà ở có sàn sử dụng dưới 100 m2
|
Giấy
|
|
40.000
|
40.000
|
b
|
Diện tích
nhà ở có sàn sử dụng từ 100 m2 đến 250 m2
|
Giấy
|
|
55.000
|
55.000
|
c
|
Diện tích
nhà ở có sàn sử dụng trên 250 m2
|
Giấy
|
|
70.000
|
70.000
|
II
|
Chứng nhận đăng ký biến động
sau khi cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
|
|
|
|
|
1
|
Đối với các
phường
|
Lần
|
15.000
|
35.000
|
50.000
|
2
|
Đối với khu
vực khác
|
Lần
|
7.500
|
35.000
|
42.500
|
III
|
Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
1
|
Đối với các
phường
|
Lần
|
10.000
|
|
10.000
|
2
|
Đối với khu
vực khác
|
Lần
|
5.000
|
|
5.000
|
IV
|
Cấp lại, cấp
đổi chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
Lần
|
|
35.000
|
35.000
|
B
|
Đối với
tổ chức
|
|
|
|
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
1
|
Đối với nhà
ở
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích
nhà ở có sàn sử dụng dưới 1.000 m2
|
Giấy
|
100.000
|
210.000
|
310.000
|
b
|
Diện tích
nhà ở có sàn sử dụng từ 1.000 m2 đến 5.000 m2
|
Giấy
|
100.000
|
280.000
|
380.000
|
c
|
Diện tích
nhà ở có sàn sử dụng trên 5.000 m2
|
Giấy
|
100.000
|
350.000
|
450.000
|
2
|
Đối với sở
hữu công trình
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích sở
hữu công trình xây dựng dưới 2.000 m2
|
Giấy
|
100.000
|
140.000
|
240.000
|
b
|
Diện tích sở
hữu công trình xây dựng từ 2.000 m2 đến 6.000 m2
|
Giấy
|
100.000
|
250.000
|
350.000
|
c
|
Diện tích sở
hữu công trình xây dựng trên 6.000 m2
|
Giấy
|
100.000
|
350.000
|
450.000
|
II
|
Chứng nhận đăng ký biến động
sau khi cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
|
Lần
|
20.000
|
30.000
|
50.000
|
III
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
|
Lần
|
20.000
|
|
20.000
|
IV
|
Cấp lại, cấp
đổi chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
Lần
|
20.000
|
30.000
|
50.000
|
Ghi chú: Giấy chứng nhận chứng nhận nội dung nào (đất; tài sản
gắn liền với đất) thì thu lệ phí tương ứng với phần chứng nhận đó./.
Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 91/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
2.558
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|